Categories
Sự phát triển của trẻ Tuổi dậy thì ở nam Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không? Cần làm gì?

Vậy xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không, có ảnh hưởng đến trẻ nhiều như thế nào? Cách điều trị và phòng ngừa là gì? Cấu trả lời ở ngay đây.  

1. Xuất tinh sớm là gì?

Trước khi biết xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không, cha mẹ cũng cần biết xuất tinh sớm là gì. 

Xuất tinh sớm (Premature Ejaculation) là một dạng rối loạn chức năng tình dục xảy ra khi nam giới đạt cực khoái; và xuất tinh ra tinh dịch sớm hơn mong muốn. Xuất tinh sớm thường xảy ra trước hoặc ngay sau khi quá trình thâm nhập và quan hệ. 

2. Nguyên nhân gây xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì

Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì là do đâu? Có sao không? Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có thể xuất phát từ nguyên nhân vật lý, hóa học và tâm lý, cảm xúc.

Nguyên nhân vật lý, hóa học:

  • Dị tật bẩm sinh.
  • Rối loạn cương dương.
  • Tác dụng phụ của thuốc.
  • Thức khuya dẫn đến tinh trùng yếu.
  • Do dương vật nhạy cảm với kích thích.
  • Mức serotonin hoặc dopamine (chất hóa học trong não có liên quan đến ham muốn và hưng phấn tình dục) thấp.
  • Trẻ gặp một vấn đề về nội tiết tố với nồng độ oxytocin; các mức hormone khác có vai trò trong chức năng tình dục bao gồm hormone luteinizing (LH), prolactin và hormone kích thích tuyến giáp (TSH).

Nguyên nhân tâm lý, cảm xúc:

  • Thủ dâm quá độ.
  • Quan hệ tình dục sớm.
  • Bị kích thích tình dục.
  • Căng thẳng, mệt mỏi.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Cha mẹ cần làm gì khi con trai đến tuổi dậy thì?

3. Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không?

Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không là lo lắng của nhiều bậc phụ huynh; cũng như trẻ em nam khi bước vào giai đoạn tuổi dậy thì. Xuất trinh sớm có thể để lại hậu quả nghiêm trọng cho trẻ.

3.1 Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không – Ảnh hưởng đến tâm lý

xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không

Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không thì điều đầu tiên phải nhắc tới những ảnh hưởng về mặt tâm lý. Thời điểm này tâm lý trẻ em nam vẫn chưa hoàn thiện; chưa có độ chín chắn trong tâm lý; vì vậy mà việc xuất tinh sớm khiến các em lo lắng, lẩn tránh, ngại tiếp xúc hay giao tiếp với mọi người.

Tâm lý tự ti, mặc cảm, né tránh quan hệ với bạn gái là điều dễ thấy ở những trẻ em nam xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì.

>> Cha mẹ cần biết: Trầm cảm ở tuổi dậy thì – Cách điều trị

3.2 Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không – Ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản sau này

Thời điểm dậy thì các cơ quan sinh dục đang đi vào giai đoạn phát triển để hoàn thiện. Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển của các cơ quan sinh dục như dương vật, bao quy đầu, tuyến tiền liệt hay niệu đạo hoặc gây các bệnh viêm nhiễm.

3.3 Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không – Có nguy cơ bị di tinh

Di tinh là hậu quả dễ xảy ra do xuất tinh sớm ở trẻ em nam trong độ tuổi dậy thì. Di tinh là hiện tượng xuất tinh khi không quan hệ tình dục và không đạt được khoái cảm.

3.4 Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không – Di chứng đến khi trưởng thành

ảnh hưởng đến tuổi trưởng thành

Xuất tinh sớm khi ở tuổi dậy thì không được điều trị sẽ không tự khỏi mà vẫn tiếp tục duy trì đến khi nam giới trưởng thành. Lúc này sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng quan hệ tình dục với bạn đời cũng như khả năng sinh sản của nam giới.

Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không thì câu trả lời là có. Xuất tinh sớm có thể là một trải nghiệm khó chịu cho trẻ trong quá trình phát triển khi trưởng thành. Tuy nhiên, tin tốt là nó thường có thể được khắc phục!

>> Mẹ tham khảo: Trẻ em bị tóc bạc sớm là bệnh gì? Cách điều trị tận gốc cho trẻ

4. Làm thế nào để điều trị xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì?

Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì là hiện tượng sinh lý bình thường sẽ tự mất đi sau một vài ngày. Nhưng nếu chúng diễn ra thường xuyên và không khỏi, trẻ cần được điều trị bằng cách:

  • Điều trị tâm lý với bác sĩ tâm thần cho trường hợp trẻ căng thẳng, lo lắng kéo dài
  • Dùng phương pháp bắt đầu và dừng lại: Cho trẻ kích thích dương vật đến khi đạt cực khoái. Sau đó, kiểm soát sự hưng phấn dừng lại trong 30s. Lặp lại 3 hoặc 4 lần trước khi đạt cực khoái. 
  • Dùng thuốc tây điều trị xuất tinh sớm nam giới; nhưng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Dùng phương pháp tiểu phẫu điều chỉnh dây lưng dương vật.

[inline_article id=292729]

5. Cách ngăn ngừa xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì

Để không phải lo lắng xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không; cha mẹ cần ngăn ngừa con mắc xuất tinh sớm bằng cách:

  • Bổ sung dinh dưỡng đầy đủ, ăn uống khoa học kết hợp với chế độ tập luyện thể dục thể thao đều đặn.
  • Không nên cho trẻ sử dụng rượu, bia, thuốc lá và các đồ uống có ga.
  • Gia đình và nhà trường cần giáo dục giới tính cho trẻ từ trước thời kỳ bước vào tuổi dậy thì.
  • Sự quan tâm tinh tế từ bố mẹ sẽ giúp việc nhận biết các triệu chứng xuất tinh sớm ở trẻ trong độ tuổi dậy thì; và cũng giúp trẻ dễ dàng chia sẻ khi có những dấu hiệu bất thường từ đó dễ dàng điều chỉnh từ khi xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì mới xuất hiện.
  • Hạn chế tình trạng xem phim khiêu dâm, sách báo có nội dung không lành mạnh.
  • Giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ, hàng ngày khi tắm cần vệ sinh kỹ cơ quan sinh dục.
  • Không nên mặc quần áo lót quá chật hay bó sát.
  • Hạn chế tình trạng thủ dâm, nếu có thủ dâm cần tìm hiểu kỹ cách thức thủ dâm một cách an toàn.

>> Mẹ tham khảo: Tuổi dậy thì không nên làm gì? Lưu ý để bảo vệ sức khỏe

Hy vọng với những thông tin về xuất tinh ở tuổi dậy thì ở trên sẽ giúp các cha mẹ bớt lo lắng cho sức khỏe của con, không còn bâng khuâng tìm ra câu trả lời cho câu hỏi “Xuất tinh sớm ở tuổi dậy thì có sao không” nữa.

Categories
Sự phát triển của trẻ Tuổi dậy thì nữ Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

Cách làm eo thon ở tuổi dậy thì hiệu quả đến không ngờ!

Vì vậy, các mẹ cũng nên biết biết cách làm eo thon cho con ở tuổi dậy thì để con vừa có dáng đẹp, vừa đảm bảo sức khỏe cho con nhé!

1. Nguyên nhân gây mỡ bụng

Cách làm eo thon tuổi dậy thì sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân gây mỡ bụng. Có nhiều nguyên nhân gây ra mỡ bụng mà các con có thể mắc phải:

  • Chế độ ăn thiếu dinh dưỡng thiếu chất xơ, đạm, chất béo tốt; nhưng lại nạp nhiều tinh bột, chất béo.
  • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Uống nhiều bia rượu, ăn quá nhiều đường và chất béo chuyển hóa, ăn thiếu chất dinh dưỡng.
  • Ít vận động, nằm nhiều.
  • Di truyền.
  • Thiếu ngủ.
  • Căng thẳng.

Mẹ có thế tìm hiểu chi tiết hơn nguyên nhân gây mỡ bụng và các món ăn giúp giảm mỡ bụng tại MarryBaby.

2. Cách làm eo thon ở tuổi dậy thì bằng dinh dưỡng

Cách làm eo thon tuổi dậy thì tại nhà chính là khắc phục những nguyên nhân khiến mỡ bụng của con “sinh sôi”:

[key-takeaways title=””]

Ăn uống lành mạnh là cách làm eo thon ở tuổi dậy thì hiệu quả nhất

[/key-takeaways]

Ăn uống theo một chế độ lành mạnh eat clean, đa dạng với nhiều trái cây và rau củ; bao gồm chất xơ hòa tan, vitamin D và men vi sinh; là cách tốt nhất để làm vòng eo của trẻ ở tuổi dậy thì thon gọn.

Hạn chế cho trẻ hấp thụ tinh bột, đường và thực phẩm chế biến sẵn có thể sẽ giúp trẻ ở tuổi dậy thì cắt giảm lượng calo; và loại bỏ chất béo nhanh chóng hơn. 

Một số mẹ lầm tưởng tất cả các chất béo đều xấu, gây mỡ bụng nên không cho con ăn thực phẩm chứa chất béo. Quan niệm đó là sai lầm. Các thực phẩm chứa chất béo tốt như cá ngừ, cá hồi, quả bơ, hạnh nhân và hạt điều đều giúp trẻ hấp thụ một lượng chất béo lành mạnh tốt hơn cho tim và cơ thể bé dễ tiêu hóa hơn.

Ngoài ra, hãy theo dõi lượng muối mà con bạn tiêu thụ. Muối khiến cơ thể trẻ tích nước, làm vòng eo của trẻ phình to hơn. Một cách làm eo thon ở tuổi dậy thì chình là cho trẻ hạn chế ăn muối, snack,…

>> Mẹ có thể tham khảo: Dấu hiệu bắt đầu và kết thúc tuổi dậy thì nữ là gì? Mẹ cập nhật ngay nhé!

3. Cách làm eo thon ở tuổi dậy thì với các bài tập luyện 

Ở độ tuổi dậy thì, một cách làm eo thon gọn hiệu quả chính là tập luyện. Với những động tác dưới đây, con có thể tự tập cả ở phòng tập và ở nhà:

3.1 Plank

plank

Plank là bài tập giúp đốt mỡ bụng và làm vùng thắt eo săn chắc cũng như các cơ bao quanh eo của trẻ và giúp hỗ trợ tư thế khỏe mạnh. Các bước thực hiện Plank gồm:

  • Con nằm sấp, người song song với thảm tập. Vai, chân thẳng, các ngón chân đặt trên sàn chắc chắn.
  • Dùng lực chống hai tay rộng bằng vai sao cho tạo thành một góc 90 độ, hai tay song song nhau. Nâng người lên khỏi sàn.
  • Dùng lực vào đôi tay và mũi bàn chân để giữ bụng thẳng, đầu hướng về phía trước, thở đều.
  • Giữ nguyên tư thế Plank cho đến khi cảm thấy mệt thì có thể thả người trở lại tư thế ban đầu. Từ từ hạ tay chạm sàn, thả lỏng cơ thể.

Tuyệt đối không khụy gối hay võng lưng. Việc tập Plank sai cách không những không làm eo thon mà còn ảnh hưởng đến xương sống của trẻ ở tuổi dậy thì.

3.2 Side Crunch

side crunch

Bài tập này sẽ giúp trẻ đốt mỡ thừa mỡ cơ bụng dưới một cách hiệu quả. Cách thực hiện bài tập thể dục giảm mỡ bụng này như sau:

  • Nằm trên thảm tập, hai gối tạo thành 1 góc 45 độ so với mặt sàn.
  • Hai tay để sau gáy, bạn nên buộc tóc gọn gàng tập.
  • Dùng lực vùng bụng nâng người cao lên hết mức có thể.
  • Gập cơ xiên, hai bên trái, phải liên tục cho đến khi mệt.

3.3 Bicycle Crunch

bicycle crunch

Đây chính là một bài tập biến thể của việc đạp xe đạp, là cách làm eo thon cho trẻ ở tuổi dậy thì vô cùng hiệu quả. Cách thực hiện bạn thao tác theo những bước dưới đây:

  • Vô tư thế chuẩn bị, bạn nằm ngửa trên sàn, hai tay để sau đầu.
  • Dùng lực nâng người để vào tư thế gập bụng cơ bản.
  • Đưa gối vuông góc với thảm tập và chuẩn bị đạp xe.
  • Kết hợp xoay người và đạp xe. Bạn đạp chân trái thì nghiêng người sang phải và ngược lại.
  • Thực hiện cho đến khi bạn cảm thấy mệt thì chuyển sang bài tập khác.

3.4 Scissor Kicks

scissors kick là cách làm eo thon ở tuổi dậy thì

Bài tập gói gọn với các động tác dưới đây:

  • Nằm ngửa, hai tay chắp sau đầu.
  • Nâng chân thẳng và cách mặt sàn 30 độ.
  • Dang hai chân sang ngang rồi chéo hai chân lại. Lần lượt là chân trái ở trên và làm ngược lại.
  • Thực hiện liên tục trong 30-50s.

3.5 Luyện tập cường độ ngắt quãng (HIIT)

Có một số quan niệm sai lầm rằng “Muốn giảm ở đâu thì chỉ tập ở đó”, muốn tay nhỏ thì chỉ tập tay, muốn làm eo thon thì tập ở eo, bụng. Thật ra cơ thể chúng ta sẽ đốt mỡ đều ở tất cả các bộ phận. Vì vậy cách làm eo thon ở tuổi dậy thì chính là đừng chỉ tập riêng ở eo, hãy đốt mỡ toàn thân. 

HIIT chính là sự lựa chọn thông minh. HIIT chính là tập các bài tập với cường độ cao nhất có thể rồi nghỉ ngơi trong thời gian ngắn. Các bài HIIT bao gồm chạy bộ, đạp xe, nhảy dây cường độ cao,… Hãy tập những bài tập nhanh nhất có thể rồi nghỉ ngơi 1ph sau đó tập tiếp. Đây là cách làm eo thon và giảm mỡ toàn thân ở tuổi dậy thì vô cùng hiệu quả. 

[inline_article id=263558]

4. Cách làm eo thon ở tuổi dậy thì với lối sống lành mạnh

cách làm eo thon ở tuổi dậy thì

4.1 Thay đổi thói quen hoạt động và sinh hoạt

Thay đổi lối sống có thể đẩy nhanh quá trình giảm cân của bạn.

Đổi cà phê sang trà xanh có thể cải thiện tuần hoàn cũng như tăng cường trao đổi chất.

Đi bộ mỗi ngày cũng có thể giúp đẩy nhanh quá trình tiêu hóa của bạn. Đi bộ bên ngoài giúp bạn tăng cường vitamin D, có thể giúp giảm cân nhanh hơn.

Cắt giảm tiêu thụ rượu là một cách để cắt giảm lượng calo và đường ngay lập tức. Giảm bớt lượng bạn uống cũng có thể cải thiện sức khỏe của bạn theo những cách khác.

>> Mẹ có thể tham khảo: Á tính là gì và những thông tin cần biết về bản dạng giới này

4.2 Tránh xa stress là cách làm eo thon ở tuổi dậy thì

Hormone tiết ra khi cơ thể căng thẳng có thể khiến cơ thể con tích trữ mỡ bụng. Quản lý căng thẳng của mình bằng cách thiền, nghe nhạc, đọc sách, nấu ăn, đi du lịch,… để cơ thể thoải mái hơn cũng như làm thon gọn vòng eo cho trẻ ở tuổi dậy thì. .

Bên cạnh tăng vòng 1, tăng chiều cao, làm mũi cao tự nhiên, cách làm eo thon cũng được nhiều bạn trẻ ở tuổi dậy thì và cha mẹ quan tâm. Hy vọng với những cách làm eo thon ở trên có thể giúp các bé đang ở độ tuổi dậy thì có vóc dáng đẹp hơn, tự tin hơn. 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Quan hệ sau ngày rụng trứng có thai không?

Vậy quan hệ sau ngày rụng trứng có thai không? Vừa hết kinh 2 ngày quan hệ có bầu không? Có cách tính ngày quan hệ an toàn để quan hệ sau ngày rụng trứng không có thai hay không? Câu trả lời sẽ có trong bài viết này. 

1. Hiểu đúng về chu kỳ kinh nguyệt và ngày rụng trứng

Chu kỳ kinh nguyệt ở mỗi phụ nữ khác nhau. Một chu kỳ được tính từ ngày đầu hành kinh đến ngày đầu tiên của lần tiếp theo. Thông thường, chu kỳ kinh kéo dài khoảng 28 ngày, nhưng cũng có trường hợp ngắn hơn hoặc dài hơn, từ 21 – 40 ngày.

Tính ngày rụng trứng theo chu kỳ kinh nguyệt là phương pháp cơ bản nhất trong những cách tính ngày quan hệ để có thai hoặc tránh thai; giúp nhiều chị em bớt lo lắng quan hệ sau ngày rụng trứng có thai không. Đầu tiên, bạn cần xác định chính xác ngày bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo. Sau đó, bạn chỉ cần đếm ngược 14 ngày; đó chính là ngày bạn sẽ rụng trứng trong chu kì này.

Ví dụ: Nếu ngày hành kinh của bạn bắt đầu vào ngày 30; bạn sẽ rụng trứng vào ngày 16.

Trên thực tế rất khó để bạn xác định chính xác ngày rụng trứng của mình. Bạn thường chỉ khoanh vùng được khoảng thời gian có khả năng rụng trứng cao bằng cách lùi về 12 rồi 16 ngày từ ngày bắt đầu kỳ kinh tiếp theo.

Ví dụ: Nếu chu kỳ kinh nguyệt của bạn kéo dài 32 ngày; bạn sẽ có khả năng rụng trứng cao từ ngày 16 – 20.

[recommendation title=”Bạn có thể quan tâm”]

[/recommendation]

2. Quan hệ sau ngày rụng trứng có thai không?

quan hệ sau ngày rụng trứng có thai không
Quan hệ sau ngày rụng trứng có thai không?

Quan hệ sau ngày rụng trứng có thai không? Đây là thắc mắc của rất nhiều người. Bạn có nhiều khả năng mang thai nếu quan hệ gần ngày rụng trứng. Vì quan hệ vào ngày rụng trứng; hoặc quan hệ lúc rụng trứng giúp tinh trùng và trứng rất dễ gặp nhau.

Mặt khác, trứng sau khi rụng có thể tồn tại từ 10 – 24 giờ; trong khi tinh trùng có khả năng sống trong âm đạo 48 – 72 giờ. Thậm chí, có trường hợp tinh trùng tồn tại đến 5 ngày.

Vậy vừa hết kinh 2 ngày quan hệ thì có bầu (thai) không; hoặc quan hệ trước 5 ngày rụng trứng có thai không? Câu trả lời là có. Bạn có khả năng mang thai cao khi quan hệ trước ngày rụng trứng từ 1 – 5 ngày hoặc quan hệ vào ngày rụng trứng 1 ngày.

Do đó, nhiều người đặt câu hỏi quan hệ sau 7 ngày rụng trứng có thai không thì khả năng mang thai là rất thấp. Tuy nhiên điều này chỉ đúng với những người có chu kỳ kinh nguyệt đều đặn; và có biện pháp xác định chính xác ngày rụng trứng. Đối với những trường hợp chu kỳ kinh nguyệt thay đổi dẫn đến ngày rụng trứng dao động, chị em nghĩ đã qua thời điểm rụng trứng và quan hệ mà không có biện pháp ngừa thai thì khả năng mang thai vẫn có thể xảy ra.

>> Bạn có thể tham khảo: Tần suất quan hệ theo độ tuổi chuẩn không cần chỉnh bạn biết chưa?

3. Cách tính ngày quan hệ an toàn để quan hệ sau ngày rụng trứng không có thai

Cách tính chu kỳ kinh nguyệt sẽ giúp chị em tránh được những ngày tinh trùng gặp trứng rụng; giúp cho việc quan hệ sau ngày rụng trứng không có thai. Đây cũng là phương pháp tránh thai tự nhiên mà nhiều chị em ưa chuộng vì an toàn, đơn giản.

Cách tính ngày quan hệ an toàn dựa vào chu kỳ kinh nguyệt như sau:

3.1 Đối với phụ nữ có chu kỳ ổn định

Cách tính ngày quan hệ an toàn để quan hệ sau ngày rụng trứng không có thai
Cách tính ngày quan hệ an toàn để quan hệ sau ngày rụng trứng không có thai

Phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt ổn định có thể áp dụng phương pháp tính ngày rụng trứng chuẩn (Standard Days method) để tính ngày quan hệ an toàn.

Theo phương pháp này, nếu bạn có kỳ kinh kéo dài 26 – 32 ngày, bạn sẽ dễ thụ thai nhất trong khoảng thời gian từ ngày 8 – 19. Trong những ngày còn lại, trứng sẽ ít có cơ hội gặp tinh trùng, do đó bạn sẽ ít có khả năng thụ thai hơn (an toàn tương đối).

3.2 Đối với phụ nữ có chu kỳ không ổn định

Nếu bạn có chu kỳ kinh không đều, việc tránh thai dựa vào phương pháp tự nhiên này rất khó. Bạn không thể xác định chính xác ngày rụng trứng. Trong trường hợp này, bạn nên hẹn gặp bác sĩ chuyên khoa để được thăm khám, điều trị rối loạn kinh nguyệt và tư vấn phương pháp tránh thai phù hợp.

Phương pháp tránh thai tự nhiên dựa trên chu kỳ kinh nguyệt tuy đơn giản nhưng cũng có độ rủi ro cao (tỷ lệ thất bại 24%). Bạn cần kết hợp phương pháp này với các hình thức tránh thai khác để nâng cao hiệu quả ngừa thai.

>> Bạn có thể tham khảo: 7 cách quan hệ lần đầu không có thai nếu bạn chưa thể làm cha mẹ

4. Các biện pháp tránh thai an toàn khác

Để không phải lo lắng quan hệ xong có thai không (dù là trước hay sau ngày rụng trứng), biện pháp tốt nhất chính là quan hệ tình dục an toàn bằng cách sử dụng biện pháp tránh thai:

[inline_article id=255372]

Quan hệ sau ngày rụng trứng có thai không? Câu trả lời là tỷ lệ mang thai sẽ khá thấp nếu bạn quan hệ sau ngày rụng trứng 5 ngày. Tuy nhiên, đối với những người kinh nguyệt không đều thì có khả năng mang thai cao. Vì vậy, nếu muốn quan hệ an toàn mà không có thai thì vẫn nên sử dụng các biện pháp tránh thai.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Bệnh cúm A ở trẻ em: Triệu chứng, nguyên nhân, cách điều trị và phòng ngừa

Trong bài viết, mẹ sẽ hiểu tất tần tật những gì cần biết về bệnh cúm A ở trẻ em.

1. Cúm A là bệnh gì? Các loại chủng bệnh cúm A ở trẻ em thường gặp

Cúm A (Influenza A) là căn bệnh nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính thường lưu hành khi thời tiết chuyển mùa; do các chủng virus cúm A phổ biến như A/H1N1, A/H3N2, A/H5N1, A/H7N9 gây nên.

Trong đó, chủng A/H7N9 và A/H5N1 là những chủng virus cúm thường lưu hành ở gia cầm; có khả năng lây nhiễm sang người và tạo thành dịch. Bệnh cúm A thường bị nhầm lẫn với bệnh cảm thông thường do những triệu chứng tương tự; tuy nhiên bệnh diễn tiến nhanh, tiềm ẩn nhiều nguy hiểm và có nguy cơ cao bùng phát thành dịch và đại dịch.

Bệnh cúm A rất dễ lây lan ở trẻ em. Nếu bé có dấu hiệu cảm cúm và có các triệu chứng dưới đây, bé có thể đang mắc cúm A.

2. Dấu hiệu, triệu chứng, cách nhận biết bệnh cúm A ở trẻ em

bệnh cúm a ở trẻ em

Không giống như cảm lạnh thông thường, bệnh cúm thường xảy ra với các triệu chứng khởi phát đột ngột. Các dấu hiệu phổ biến của bệnh cúm A ở trẻ em bao gồm:

Đôi khi, các triệu chứng của bệnh cúm A ở trẻ em có thể tự hết. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng kéo dài hơn một tuần mà không cải thiện; hãy đưa trẻ đi khám bác sĩ.

3. Bệnh cúm A ở trẻ em có nguy hiểm không?

Cúm A ở trẻ em là bệnh rất thường gặp và tiềm ẩn nhiều nguy hiểm, có thể gây hại cho sức khỏe, thậm chí là đe dọa tính mạng của bé. 

Virus cúm A có nhiều chủng; chúng tồn tại khá lâu trong môi trường bên ngoài nên khả năng lây lan rất cao. Hơn nữa, các biểu hiện của cúm A cũng rất dễ nhầm lẫn với cúm thông thường nên nhiều bậc phụ huynh thường chủ quan; không thăm khám và điều trị sớm cho bé; dẫn đến những biến chứng nguy hiểm.

Bệnh cúm A ở trẻ em nếu không được điều trị sớm có thể dẫn đến suy hô hấp với triệu chứng khó thở, đờm lẫn máu, viêm phổi, thiếu oxy, thậm chí dẫn đến tử vong nếu không được xử trí kịp thời.

4. Cách điều trị bệnh cúm A ở trẻ em

4.1 Chẩn đoán

Trước khi điều trị tình trạng của bệnh cúm A ở trẻ em, bác sĩ sẽ cần kiểm tra virus cúm. Bác sĩ sẽ ưu tiên xét nghiệm phân tử nhanh. Trong quy trình này, bác sĩ sẽ ngoáy mũi hoặc họng cho trẻ. Xét nghiệm sẽ phát hiện RNA của virus cúm trong vòng 30 phút hoặc ít hơn.

Kết quả không phải lúc nào cũng chính xác và bác sĩ có thể sẽ phải chẩn đoán dựa trên các triệu chứng của trẻ hoặc các xét nghiệm cúm khác.

4.2 Điều trị tại nhà

Với những trẻ mắc cúm A với các triệu chứng ở mức độ nhẹ, không biến chứng có thể được chăm sóc và điều trị tại nhà bằng cách:

  • Nghỉ ngơi hợp lý kết hợp cùng ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, dễ tiêu hóa.
  • Uống nhiều nước và hạn chế ăn uống các thực phẩm lạnh.
  • Chỉ sử dụng thuốc hạ sốt theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
  • Hạn chế đến những nơi đông hoặc tiếp xúc với nhiều người, nếu có phải sử dụng khẩu trang y tế.

Trong trường hợp, sau khoảng 7 ngày các triệu chứng không thuyên giảm mà tiến triển nặng hơn; người bệnh cần được đưa đến cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

4.3 Điều trị tại bệnh viện

Với những trường hợp tiến triển nặng hơn, xuất hiện biến chứng, để chữa trị cúm A trẻ cần được đưa đến các cơ sở y tế có đầy đủ điều kiện cấp cứu và hồi sức ban đầu để được theo dõi, xét nghiệm và chỉ định dùng thuốc kháng virus phù hợp.

Các đơn thuốc kháng virus phổ biến bao gồm:

Một loại thuốc mới có tên baloxavir marboxil (Xofluza), được tạo ra bởi một công ty dược phẩm Nhật Bản; đã được Hoa Kỳ phê duyệt vào tháng 10 năm 2018. Thuốc kháng virus này giúp ngăn chặn virus cúm A sinh sôi.

5. Cách chăm sóc và phòng ngừa trẻ bị bệnh cúm A

5.1 Cách chăm sóc

Người thân chỉ nên chăm sóc trẻ mắc cúm A khi có sự chỉ định của bác sĩ.

  • Cho trẻ em mắc bệnh cúm A cách ly ở phòng riêng; tối thiểu là 7 ngày tính từ khi xuất hiện các triệu chứng đầu tiên của bệnh. Nên cách ly thêm 1 ngày sau khi các triệu chứng cúm A ở trẻ đã hết.
  • Cho bé ở trong phòng sạch sẽ, thoáng mát vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông. Nên cho con tắm rửa, đi vệ sinh ở phòng riêng. Nếu không có nhà vệ sinh riêng thì khi ra ngoài, nên đeo khẩu trang, giữ kín cho bé và nhớ rửa tay sạch sẽ sau khi đi vệ sinh.
  • Không nên cho bé ra ngoài nếu không thật sự cần thiết. Nếu phải ra khỏi phòng thì nên đeo khẩu trang và hạn chế cho bé sử dụng hoặc đụng vào đồ dùng chung của cả nhà.
  • Chú ý chế độ ăn của bé, cần cung cấp đầy đủ các nhóm chất. Cho bé ăn thức ăn mềm, loãng, dễ tiêu hóa, ăn nhiều rau xanh, trái cây và uống nhiều nước.
  • Cha mẹ cần tuân thủ cho bé uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, không tự ý mua thuốc cho con hoặc cho bé uống quá liều vì có thể gây hại cho trẻ.

5.2 Cách phòng ngừa

cách phòng tránh

Cách để phòng ngừa bệnh cúm A ở trẻ em tốt nhất là tiêm chủng hàng năm. Mỗi mũi tiêm phòng cúm đều bảo vệ cơ thể bé khỏi 4 loại virus cúm khác nhau (A,B,C,D).

Ngoài ra, để ngăn ngừa sự lây lan của bệnh cúm A ở trẻ em, mẹ có thể cho bé:

  • Rửa tay thường xuyên.
  • Tránh đám đông lớn; đặc biệt là trong thời gian bùng phát dịch cúm.
  • Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi.
  • Ở nhà nếu trẻ bị sốt và ít nhất 24 giờ sau khi hết sốt.

[inline_article id=270506]

6. Một số câu hỏi thường gặp về bệnh cúm A ở trẻ em

6.1 Vì sao trẻ em dễ bị mắc cúm A?

Virus cúm A có thể lây truyền trực tiếp từ người này sang người khác thông qua đường hô hấp. Khi người bệnh ho, hắt hơi, thậm chí là nói chuyện… dịch mũi, họng, các giọt nước bọt mang theo virus thoát ra môi trường bên ngoài, người lành hít phải sẽ có thể nhiễm bệnh.

Ngoài ra, ở trẻ em, bệnh cúm A có thể dễ dàng lây lan khi:

  • Sử dụng chung đồ dùng sinh hoạt (ly, chén, muỗng, khăn,…) với người bệnh, hoặc vô tình tiếp xúc với các đồ gia dụng trong gia đình có chứa virus (tay nắm cửa, bàn, ghế,…) sau đó đưa lên mũi, miệng;
  • Tiếp xúc với động vật nhiễm cúm A, cũng có thể lây bệnh như các loài động vật có vú như lợn, ngựa hay các loại gia cầm, chum;
  • Tập trung ở những nơi tập trung đông người như công viên, nhà trẻ, trường học, công sở,… cũng là điều kiện thuận lợi để lây lan virus.

6.2 Các biến chứng bệnh cúm A ở trẻ em là gì?

Cúm A ngoài các biểu hiện thông thường của bệnh cúm như sổ mũi, ngạt mũi, đau họng, ho… thì có thể đi kèm các triệu chứng nặng hơn như mỏi cơ; lười vận động, nôn trớ, háo nước, mất nước… Trẻ nhỏ bị cúm A có thể bỏ bú, bỏ ăn; có gan bàn chân, lòng bàn tay lạnh. Một số trường hợp trẻ bị cúm A có thể sốt cao kèm co giật.

Một số biến chứng trẻ có thể gặp phải khi mắc cúm A như: suy hô hấp, viêm phổi; viêm tai giữa; viêm màng não; viêm thanh khí phế quản, viêm cơ tim, nhiễm khuẩn thứ phát… Những biến chứng này nếu không phát hiện và can thiệp sớm có thể ảnh hưởng đến sức khỏe; thậm chí tính mạng của trẻ.

6.3 Bệnh cúm A lây qua đường nào?

Bệnh cúm A ở trẻ em chủ yếu lây qua hai con đường là:

  • Qua giọt bắn: Khi người bệnh cúm A nói chuyện, ho, hắt hơi sẽ bắn ra những giọt dịch chứa virus từ đường hô hấp. Khi trẻ hít phải sẽ bị nhiễm virus cúm A.
  • Qua tiếp xúc với đồ vật, bề mặt có chứa các giọt nước bọt hay dịch tiết mũi họng của người bệnh bắn ra bám vào, sau đó đưa tay lên mũi, miệng.

Cúm A có khả năng lây nhanh từ người sang người trong khoảng thời gian từ 1 ngày trước cho đến 7 ngày sau khi mắc bệnh.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Chế độ ăn thô là gì? Công dụng và hướng dẫn ăn thô đúng cách

Hôm nay hãy cùng MarryBaby tìm hiểu ăn thô là gì; lợi ích của ăn thô là gì để xem bạn có nên thử áp dụng không nhé!

1. Chế độ ăn thô là gì?

Chế độ ăn uống thực phẩm thô (tiếng Anh: raw food diet) là chế độ ăn những thực phẩm chưa nấu chín, chưa qua chế biến. Những người ăn thô sẽ ăn thực phẩm không qua tinh chế, thanh trùng, xử lý bằng thuốc trừ sâu hoặc nấu trên 40 – 48 độ C.

Thay vào đó, người ăn thô có thể sử dụng một số phương pháp bao gồm: ép nước, xay sinh tố, sấy, phơi khô, ngâm chua, muối chua, lên men. Tương tự như chế độ ăn thuần chay, chế độ ăn thô thường chủ yếu là thực vật, bao gồm trái cây, rau, quả hạch và hạt. Một số người cũng có thể ăn trứng sống và sữa. Và ít phổ biến hơn là cá sống và thịt.

Mục đích của ăn thô là gì? Đó là ăn thực phẩm ở trạng thái tự nhiên, không có bất kỳ hình thức chế biến hoặc đun nóng nào có thể làm thay đổi cấu trúc của chúng. Người theo chế độ ăn thô tin rằng nấu chín thực phẩm có hại cho sức khỏe con người vì nó phá hủy các enzym tự nhiên trong thực phẩm, làm giảm hàm lượng chất dinh dưỡng và giảm “sức sống” mà họ tin là tồn tại trong các loại thực phẩm sống.

Những thực phẩm nên và không nên tiêu thụ trong chế độ ăn thô là gì?
Chế độ ăn thô là gì?

2. Các chế độ ăn thô khác nhau

Chế độ ăn thực phẩm thô có ba loại chính:

  • Chế độ ăn thô thuần chay (Raw vegan diet): Đây là kiểu phổ biến nhất. Nó giới hạn lựa chọn thực phẩm của bạn đối với thực phẩm sống và thuần chay (không có nguồn gốc động vật).
  • Chế độ ăn thô chay (Raw vegetarian diet): Giống như các chế độ ăn chay khác, kiểu này không bao gồm thịt, cá và gia cầm nhưng cho phép trứng và các sản phẩm từ sữa. Tất cả các loại thực phẩm đều sống và chưa qua chế biến.
  • Chế độ ăn tạp thô (Raw omnivorous diet): Trong chế độ ăn kiêng này, bạn có thể ăn tất cả các loại thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật, kể cả thịt, nhưng chúng phải sống và chưa qua chế biến.

Bên cạnh ăn thô, bạn cũng có thể tham khảo thêm chế độ ăn eat clean.

3. Thực phẩm nên và không nên ăn trong chế độ ăn thô là gì?

3.1. Thực phẩm nên ăn trong chế độ ăn thô  

Khi ăn thô, bạn có thể ăn tất cả thực phẩm sống ở trạng thái tự nhiên không qua nấu chín. Tuy nhiên, bạn có thể chế biến thực phẩm bằng các kỹ thuật đặc biệt như nảy mầm, lên men, hoặc phơi khô. Các loại thực phẩm phổ biến trong chế độ ăn thô bao gồm:

  • Rong biển.
  • Đậu nảy mầm.
  • Trứng, sữa tươi.
  • Nước ép: trái cây, rau tươi.
  • Các loại hạt và các loại đậu.
  • Trái cây và rau quả tươi hoặc khô.
  • Đường tự nhiên: mật ong, mật hoa,…
  • Thực phẩm lên men: Kefir, sữa chua, kim chi, rau củ muối,…
  • Thịt cá sống (nhưng phải được nuôi trong môi trường rất tốt để tránh nhiễm sán).
  • Chất béo và dầu từ quả bơ, dầu dừa thô, dầu hạt lanh thô, dầu ô liu nguyên chất ép lạnh,…

3.2 Thực phẩm không nên ăn trong chế độ ăn thô là gì?

Những người theo chế độ ăn thô nên hạn chế hoặc tránh:

  • Trà.
  • Muối.
  • Cà phê.
  • Rượu bia.
  • Bột mì tinh luyện.
  • Đường tinh luyện.
  • Dầu, chất béo đã tinh luyện.
  • Thực phẩm nấu chín và chế biến.
  • Các sản phẩm mì ống, bún, miến.

>> Xem thêm: Phụ nữ ăn dứa có tác dụng gì cho sức khỏe và ‘chuyện ấy’?

4. Công dụng của chế độ ăn thô đối với sức khỏe

Chế độ ăn thuần chay thô thường có nhiều trái cây và rau quả; mang lại một số lợi ích tích cực cho sức khỏe. Nhưng nó không phải là một giải pháp ăn kiêng phù hợp với mọi đối tượng và không dành cho người yếu tim.

Chế độ ăn thô có tốt không? Lợi ích của ăn thô là gì mà khiến nhiều bạn trẻ dạo gần đây áp dụng như vậy?  

  • Ăn thô cung cấp cho cơ thể nhiểu: Vitamin, các khoáng chất, các hợp chất thực vật có thể chống lại ung thư và các bệnh khác.
  • Ăn thô giúp cải thiện sức khỏe tim mạch do tập trung vào trái cây và rau quả, ít gia vị.
  • Giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường do chế độ ăn ít đường và giàu chất xơ. 
  • Ăn thô còn hỗ trợ giảm cân do giảm được calo từ việc chế biến thực phẩm.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn sầu riêng kỵ gì? Không biết sẽ tự hại bản thân như chơi!

5. Hạn chế của chế độ ăn thô là gì? Điều bạn cần lưu ý

Với những lợi ích đáng ngờ như trên thì mặt hạn chế của chế độ ăn thô là gì?

Ăn thô cũng gây ra các vấn đề cho sức khỏe khi được áp dụng trong dài hạn. 

  • Tăng nguy cơ ngộ độc: Ăn thô là gì? Đó là ăn thực phẩm chưa được chế biến. Hệ quả là một số loại thực phẩm không được chế biến; chưa tiệt trùng có thể gây ngộ độc cho người ăn. Vì vậy hãy lựa chọn thực phẩm ăn thô một cách thông minh. 
  • Làm suy yếu cơ và xương: Ăn thô có xu hướng ít canxi và vitamin D – hai chất dinh dưỡng cần thiết cho xương chắc khỏe.

6. Gợi ý thực đơn ăn thô đủ dưỡng chất cho bạn tham khảo

Nếu vừa mới bắt đầu chế độ ăn thô và còn đang bối rối trong việc xây dựng thực đơn ăn thô là gì. Bạn có thể tham khảo một số món ăn dưới đây:

Lưu ý, bạn chỉ nên chọn một bữa trong ngày để ăn thô; không nên ăn thô hoàn toàn tất cả bữa ăn trong cả ngày để đảm bảo sức khỏe.

6.1 Thực đơn 1

thực đơn ăn thô

Bữa sáng: 

  • Sinh tố rau chân vịt, cải cầu vồng, , chuối 
  • Hạt macca, hạnh nhân

Ăn nhẹ:

Bữa trưa và tối:

  • Salad từ cải kale, ớt chuông, đậu phụ, trái cây và các loại hạt.

6.2 Thực đơn 2

Bữa sáng: 

  • Granola phiên bản “thô”: quả óc chó, hồ đào, chà là, hạt lanh, hạt chia và yến mạch nguyên chất chưa qua chế biến.
  • Bạn có thể kết hợp cùng các loại trái cây như việt quất, xoài và kiwi. Thêm nước trái cây, sữa hạt hoặc dầu ép lạnh để dễ tiêu hóa và gia tăng sự hấp dẫn.

Ăn nhẹ:

  • Sinh tố xanh với các thành phần phổ biến bao gồm: chuối, cải xoăn, rau chân vịt, quả việt quất, cùng các loại trái cây và rau quả khác.
  • Các loại quả mọng hoặc trái cây sấy.
  • Nước ép trái cây.

Bữa trưa và tối:

  • Salad với rau củ tươi, trái cây và các loại hạt,
  • Cuốn rau củ từ bánh tráng, các loại rau xanh, đậu phụ. Phần sốt chấm từ mật ong, chanh tỏi, muối hồng.

6.3 Thực đơn 3

Bữa sáng: 

  • Bánh pudding hạt Chia phủ quả mọng

Ăn nhẹ:

  • Bánh quy sô cô la không nướng
  • Nước ép trái cây

Bữa trưa và tối:

  • Bí ngòi sống phủ sốt pesto húng quế
  • Pizza thuần chay sống

[inline_article id=303594]

7. Lưu ý khi áp dụng chế độ ăn thô là gì?

Sau khi đã hiểu được chế độ ăn thô là gì, bạn nên chú ý những điều sau để có thể áp dụng ăn thô phù hợp cho sức khỏe.

  • Hãy chọn thực phẩm làm từ gia súc, gia cầm có nguồn gốc và đảm bảo an toàn để không bị ngộ độc.
  • Ăn thô có thể khiến bạn thiếu chất dinh dưỡng. Vì vậy hãy bổ sung đủ chất bất cứ khi nào cơ thể bạn ra tín hiệu không ổn.
  • Việc ăn thô dài hạn có thể gây ảnh hưởng ít nhiều đến sức khỏe. Vì vậy hãy dừng lại nếu bạn thấy không khỏe, mệt và choáng váng.

Sau khi tìm hiểu ăn thô là gì, chắc hẳn sẽ có nhiều bạn lắc đầu ngán ngẩm với chế độ ăn này. Nhưng nếu nhìn về mặt lợi mà ăn thô mang lại, MarryBaby nghĩ bạn cũng thể cho ăn thô một cơ hội. Biết đâu bạn sẽ bị nghiện đấy!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Trẻ nháy mắt liên tục, thái quá là do đâu? Có cần đi khám?

Trong bài viết, mẹ sẽ hiểu rõ hơn hiện tượng trẻ nháy mắt liên tục là do đâu; một số cách điều trị, ngăn ngừa tình trạng này ở trẻ em.

1. Hiện tượng trẻ hay nháy mắt là do đâu?

Chớp mắt là một phản xạ bình thường giúp bảo vệ mắt không bị khô, ánh sáng chói mắt; bụi bẩn hoặc vật thể lạ khác. Chớp mắt cũng giúp điều chỉnh lớp màn nước mắt để nuôi dưỡng và làm sạch mắt.

Trung bình, trẻ sơ sinh sẽ chớp mắt 2 lần/phút; và 14-17 lần/phút đối với trẻ em, thanh thiếu niên lớn hơn. Trẻ em nháy mắt liên tục, nhiều lần hơn có thể là do khô mắt; lông mi mọc ngược; hoặc có chứa dị vật trên bề mặt nhãn cầu; xước giác mạc; viêm kết mạc dị ứng hoặc viêm kết mạc thông thường.

trẻ nháy mắt liên tục
Vì sao trẻ nháy mắt liên tục? Có thể do nhiều nguyên nhân

Vì sao trẻ nhỏ, trẻ 2 tuổi nháy mắt liên tục? Một nghiên cứu về vấn đề “Trẻ em chớp mắt liên tục” thực hiện trên 99 trẻ em dưới 16 tuổi đã chỉ ra 4 nguyên nhân phổ biến dẫn đến chớp mắt quá nhiều:

  • Vấn đề với giác mạc ở phía trước của mắt: Bao gồm khô mắt, lông mi mọc ngược; dị vật trong mắt hoặc dưới mí mắt; giác mạc bị mài mòn (có vết xước ở phía trước mắt), dị ứng mắt hoặc viêm kết mạc.
  • Do tật giật cơ mặt, mắt (Tic): Giật cơ mặt thường do căng thẳng, lo lắng; mệt mỏi hoặc buồn chán. Trong hầu hết các trường hợp; tật giật mắt là vô hại và trẻ em sẽ phát triển nhanh hơn.
  • Thói quen: Nhiều trẻ cứ chớp mắt liên tục do phản xạ hoặc dô không để ý dần dần trở thành thói quen. 
  • Các tật khúc xạ: Các tật khúc xạ mắt gồm cận thị, viễn thị; hoặc loạn thị có thể khiến trẻ nháy mắt liên tục.
  • Mắt lệch hoặc mắt lác: Lác mắt là khi hai mắt không được xếp thẳng hàng; hướng về các hướng khác nhau.
  • Do một số bệnh nguy hiểm khác: Một số trường hợp hiếm khiến trẻ nháy mắt liên tục có thể do mắc phát bệnh Wilson, đa xơ cứng, hội chứng Tourette.

[key-takeaways title=”Tóm lại”]

Trẻ nháy mắt nhiều có thể do các vấn đề của giác mạc như khô mắt, quặm mi, lông mi đa hàng hoặc do giật cơ mặt; mắc các tật khúc xạ; thói quen hay chớp mắt hay có chứa dị vật trên bề mặt nhãn cầu, xước giác mạc, viêm kết mạc dị ứng… Do đó, phụ huynh cần cho trẻ đi khám để chẩn đoán chính xác.

[/key-takeaways]

Một bệnh khác liên quan đến mắt không kém phần nguy hiểm mẹ có thể tham khảo là Lẹo mắt – cách chữa trịSưng mí mắt ở trẻ em.

[video-embeb title=’Hội chứng TIC ở trẻ em có dấu hiệu như thế nào?’ description=” url=’https://youtube.com/embed/zLbKMe0Hu-M”>’ ][/video-embeb]

2. Chẩn đoán trẻ nháy mắt liên tục như thế nào?

Bác sĩ có thể chẩn đoán nguyên nhân gây ra các vấn đề nháy mắt liên tục ở trẻ bằng cách:

  • Tiến hành kiểm tra mắt, xem xét chuyển động mắt của trẻ.
  • Sử dụng đèn, kính hiển vi để nhìn phóng đại mắt, tìm ra vấn đề.
  • Thực hiện một bài kiểm tra khúc xạ để xác định xem con có cần đeo kính hay không.

>> Cha mẹ xem thêm: Trẻ em bị nổi hạch ở cổ có sao không? Cách nhận biết hạch lành tính

3. Cách điều trị hiện tượng trẻ nháy mắt liên tục

cách điều trị trẻ bị nháy mắt liên tục

Việc điều trị chứng chớp mắt liên tục ở trẻ em tùy thuộc vào nguyên nhân gây ra hiện tượng này:

  • Lông mi mọc ngược hoặc do dị vật: Bác sĩ sẽ tiến hành lấy dị vật, lông mi ra khỏi mắt.
  • Dị ứng, viêm kết mạc hoặc khô mắt: Bác sĩ có thể đề nghị thuốc nhỏ mắt không kê đơn hoặc kê đơn hoặc các phương pháp điều trị khác.
  • Giác giác mạc bị xước, mài mòn: Trẻ nháy mắt liên tục do mòn giác mạc có thể cần phải đeo một miếng dán. Miếng dán này giúp làm giảm chớp mắt và giúp vết xước mau lành. Thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ làm ẩm, thuốc kháng sinh cũng có thể được sử dụng.
  • Tật khúc xạ (cận, loạn, viễn): Bác sĩ sẽ tiến hành cắt kính cho bé. 
  • Lác mắt: Đôi khi chỉ riêng kính cũng có thể làm mắt trẻ trở lại bình thường. Lúc này trẻ nháy mắt liên tục do lác cần tập các bài tập về mắt hoặc phẫu thuật cơ mắt để điều chỉnh mắt.
  • Do thói quen, do tật giật mắt: Chớp mắt quá nhiều do thói quen thường không cần điều trị. Giật mắt có thể mất vài tháng. 

[key-takeaways title=”Trẻ bị nháy mắt nên nhỏ thuốc gì?”]

Đối với trẻ bị nháy mắt liên tục do dị ứng, viêm kết mạc, bị xước hoặc khô mắt thì nên nhỏ thuốc nước hay thuốc mỡ kháng sinh, bôi trơn làm ẩm bề mặt nhãn cầu.

[/key-takeaways]

>> Cha me xem thêm: Trẻ bị lột da tay là thiếu chất gì? Bong tróc da tay là do đâu?

4. Cách phòng ngừa nháy mắt liên tục

Đôi khi, hiện tượng nháy mắt liên tục ở trẻ có thể được ngăn chặn nếu biết nguyên nhân gây ra nó. Dưới đây là một số cách để ngăn ngừa hiện tượng trẻ nháy mắt quá nhiều:

  • Bảo vệ sức khỏe đôi mắt.
  • Giữ ẩm cho mắt trẻ bằng thuốc nhỏ mắt bôi trơn.
  • Tránh ở lâu trong ánh sáng chói, kể cả ánh sáng mặt trời.
  • Massage mắt thư giãn để trẻ giảm căng thẳng, lo lắng và mệt mỏi.
  • Đi khám mắt thường xuyên và đảm bảo kính thuốc của trẻ là loại có độ bền phù hợp.
  • Đến gặp bác sĩ bất cứ khi nào cha mẹ nghi ngờ mắt của trẻ bị viêm hoặc nhiễm trùng.
  • Thường xuyên nghỉ giải lao sau khi đọc sách hoặc xem máy tính, tivi để tránh mỏi mắt.
  • Tránh cho trẻ ở gần bất cứ thứ gì gây kích ứng mắt của trẻ, như khói và chất gây dị ứng.

[inline_article id=287373]

5. Làm thế nào để giúp trẻ bảo vệ sức khỏe đôi mắt?

chăm sóc đôi mắt khỏe mạnh cho trẻ

Để trẻ không nháy mắt liên tục, trẻ phải có đôi mắt khỏe. Sau đây là những cách bảo vệ sức khỏe đôi mắt của con:

  • Cho trẻ chơi đồ chơi nhiều màu sắc; và các trò chơi tương tác: Các món đồ chơi nhiều màu sắc sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển thị giác của trẻ. 
  • Đeo kính phù hợp: Đảm bảo trẻ đeo kính râm có khả năng chống tia cực tím khi trẻ ra nắng. 
  • Theo dõi thời gian sử dụng màn hình: Cho trẻ sử dụng điện thoại máy tính một thời gian dài có thể làm giảm thị lực – một trong những nguyên nhân khiến trẻ nháy mắt liên tục. Hạn chế thời gian nhìn màn hình của trẻ; đặc biệt là vào ban đêm; và dạy chúng tầm quan trọng của việc cho mắt được nghỉ ngơi. 
  • Ăn một chế độ ăn uống tốt cho mắt: Thực phẩm giàu kẽm, vitamin C, vitamin E, lutein và axit béo omega-3 đặc biệt tốt cho mắt của trẻ. Những chất dinh dưỡng này trong các loại rau lá xanh, cá hồi, cá ngừ, trái cây họ cam quýt, quả mọng và đậu.
  • Cho trẻ uống thuốc bổ mắt: Một số thuốc bổ mắt sẽ tích hợp các dưỡng chất trên. Mẹ có thể cho trẻ uống thuốc nếu trẻ không chịu ăn, hoặc thiếu chất. 
  • Theo dõi các vấn đề về thị lực: Ngoài việc kiểm tra mắt thường xuyên, bạn cần lưu ý xem con bạn có biểu hiện các vấn đề về thị lực hay không. Nếu thấy con nheo mắt, nghiêng đầu, dụi mắt hoặc trở nên nhạy cảm với ánh sáng; hãy nhớ lên lịch khám mắt với bác sĩ nhãn khoa. 

Hy vọng với những nguyên nhân cũng như cách chữa trị bệnh nháy mắt liên tục ở trẻ như trên cha mẹ có thể bớt lo lắng hơn và trẻ cũng có đôi mắt khỏe hơn.

Categories
Sự phát triển của trẻ Tuổi dậy thì nữ Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

Hướng dẫn vệ sinh để tránh thâm vùng kín ở tuổi dậy thì

Nhiều trẻ tuổi dậy thì hoang mang với sự thay đổi của cơ thể trong giai đoạn này. Đặc biệt, vấn đề thâm vùng kín ở tuổi dậy thì đang ảnh hưởng đến sự tự tin của các em.

Trong bài viết, mẹ sẽ hiểu bộ phận sinh dục của bé gái thay đổi như thế nào khi con đến tuổi dậy thì; đồng thời, hiểu vì sao vùng kín trẻ dậy thì bị thâm và cách để vệ sinh, chăm sóc vùng kín cho trẻ dậy thì.

1. Bộ phận sinh dục của bé gái sẽ thay đổi ra sao khi bắt đầu dậy thì?

Khi bước vào tuổi dậy thì sẽ có rất nhiều thay đổi cả về tâm sinh lý và vẻ bề ngoài. Theo góc độ sinh học, dậy thì là giai đoạn thay đổi từ một đứa trẻ trở thành một người trưởng thành; và có khả năng sinh sản.

Cơ thể có nhiều thay đổi, đặc biệt là đặc điểm, hình dạng “vùng kín” khiến rất nhiều bé gái không khỏi bối rối. Chẳng hạn như:

  • Trẻ dậy thì bắt đầu có kinh nguyệt.
  • Lông mu bắt đầu phát triển trên vùng “tam giác mật” (vùng mu).
  • Tuyến mồ hôi, bã nhờn phát triển mạnh mẽ có thể khiến “cô bé” có mùi khó chịu.
  • Mụn nhọt xuất hiện trên vùng kín do vệ sinh kém hoặc do bệnh lý.
  • Âm hộ trở nên to hơn và bị sẫm màu hay có thể được xem là thâm vùng kín ở tuổi dậy thì.

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu lý do vì sao vùng kín lại bị thâm khi trẻ ở tuổi dậy thì. 

>> Mẹ có thể tham khảo: Con gái tuổi dậy thì thích gì, bạn biết ngay để giúp con tránh cú sốc đầu đời!

2. Vì sao vùng kín bị thâm ở tuổi dậy thì?

vì sao thâm vùng kín tuổi dậy thì

Sự thật là vùng kín, vùng da xung quanh hậu môn hoặc bên trong đùi (bẹn) vốn dĩ thường sẫm màu hơn những khu vực còn lại của cơ thể. Vì vậy, vùng kín bị thâm rất hiếm khi là sự đổi màu bất thường nên bạn đừng quá lo lắng.

Sau đây là một vài nguyên nhân lý giải cho tình trạng này mà bạn có thể cần biết:

2.1 Thâm vùng kín do thay đổi nội tiết tố ở tuổi dậy thì

Nhiều trẻ dậy thì thường thắc mắc tại sao cô bé bị thâm hay vùng kín bị thâm đen là vì sao? Da của trẻ có một số tế bào nhất định; được gọi là tế bào biểu bì tạo hắc tố (melanocytes), có vai trò sản xuất sắc tố melanin.

Đối với vùng da xung quanh “cô bé”; những tế bào tạo hắc tố này sẽ đặc biệt nhạy cảm với sự thay đổi của hormone hơn các khu vực khác. Vì vậy, trong giai đoạn dậy thì và mang thai; phụ nữ thường bị thâm vùng kín do nồng độ estrogen tăng cao dẫn đến tăng sắc tố ở vùng da xung quanh âm đạo.

Tương tự như khi tăng estrogen, việc suy giảm hormone này trong giai đoạn tiền mãn kinh cũng có thể gây thâm vùng kín cho phụ nữ trên 40 tuổi. Có thể nói, tình trạng vùng kín bị thâm là một phần của tự nhiên để đáp ứng sự thay đổi của nội tiết tố theo thời gian.

2.2 Ma sát hoặc tổn thương vùng kín

Tại sao vùng kín bị thâm ở tuổi dậy thì? Các chuyên gia đã chỉ ra rằng sự ma sát thường xuyên đối với “cô bé” có thể gia tăng hoạt động của tế bào hắc tố. Điều này làm cho các tế bào sản xuất nhiều melanin hơn; và khiến vùng kín bị thâm không chỉ ở tuổi dậy thì mà còn ở các độ tuổi khác.

Có rất nhiều nguyên nhân gây ma sát cho vùng kín, bao gồm:

  • Hoạt động tình dục, quan hệ đường âm đạo hoặc hậu môn đều có thể gây ma sát.
  • Mặc đồ lót quá chật khiến vùng kín không được thông thoáng.
  • Cạo lông vùng kín cũng có thể gây sạm da.
  • Tổn thương khi sinh nở.
  • Môi âm hộ, vùng đùi trên và các nếp gấp da ở vùng bẹn thường sẫm màu do sự cọ xát hàng ngày khi đi bộ, đạp xe, tập thể dục… và điều này rất bình thường.

2.3 Viêm nhiễm âm đạo cũng gây ra thâm vùng kín ở tuổi dậy thì

Vùng kín là bộ phận nhạy cảm nhất của phụ nữ nên rất dễ bị viêm nhiễm khi quan hệ tình dục không an toàn; hoặc chăm sóc sai cách.

Bên cạnh đó, vùng kín của các bé cũng có thể bị nhiễm trùng nấm men; kích ứng từ xà phòng giặt quần áo hoặc các sản phẩm chăm sóc vùng kín không phù hợp. Điều này thường góp phần làm tăng nguy cơ cô bé bị thâm ở tuổi dậy thì theo thời gian.

2.4 Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)

Hội chứng này gây ra sự dư thừa hormone androgen trong cơ thể nên có thể là yếu tố góp phần gây ra tình trạng thâm vùng kín ở tuổi dậy thì.

Trên thực tế, mặc dù vùng kín bị thâm không phải lúc nào cũng do PCOS gây ra nhưng đây vẫn là một trong những nguyên nhân gây thâm vùng kín ở tuổi dậy thì cần lưu ý.

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ em bị ra khí hư khi nào là bất thường?

3. Đặc điểm nhận biết cô bé bị thâm ở tuổi dậy thì

đặc điểm thâm vùng kín tuổi dậy thì
Đặc điểm thâm vùng kín tuổi dậy thì

Khi đến tuổi dậy thì; cơ thể nữ giới có nhiều thay đổi và xáo trộn cả về thể chất và tâm sinh lý. Đặc điểm thường gặp là cô bé bị thâm ở tuổi dậy thì thường thấy có thể kể đến:

  • Môi lớn có màu nâu sẫm hoặc bị chuyển sang màu đen.
  • Môi nhỏ, cửa mình có màu hơi nhạt hơn một ít hoặc màu hồng đậm thậm chí chuyển sang tím nhạt hoặc tím đen.
  • Xuất nhiên những đốm sẫm màu như tàn nhang ở vùng kín khiến vùng da này chuyển sậm màu.

Việc thâm vùng kín ở tuổi dậy thì là hiên tượng hoàn toàn bình thường nên mẹ; và các bé gái không cần quá lo lắng. Thế nhưng, nếu thấy những dấu hiệu bất thường mẹ nên cho bé thăm khám bác sĩ chuyên khoa càng sớm càng tốt. 

>> Mẹ có thể tham khảo: 8 cách làm mũi cao và nhỏ ở tuổi dậy thì không đụng dao kéo

4. Hướng dẫn vệ sinh tránh tình trạng thâm vùng kín tuổi dậy thì

hướng dẫn vệ sinh vùng kín tuổi dậy thì

Những cách vệ sinh tránh tình trạng thâm vùng kín tuổi dậy thì

Sau đây là cách vệ sinh vùng kín để tránh bị thâm cho các bé ở độ tuổi dậy thì:

  • Ưu tiên sản phẩm dành cho vùng kín có thành phần tự nhiên, tránh chọn sản phẩm chứa hóa chất hoặc chất tẩy trắng mạnh.
  • Cho dung dịch vệ sinh lên tay rồi trải đều trên môi âm hộ (phần thịt nhô lên bên ngoài vùng kín); và dùng tay làm sạch các nếp gấp xung quanh âm vật.
  • Nhẹ nhàng làm sạch các nếp gấp từ ngoài vào trong; nhưng không được cho vào bên trong âm đạo vì có thể khiến cô bé khô và nhiễm khuẩn.
  • Sau khi làm sạch âm hộ thì di chuyển đến vùng hậu môn.
  • Xả sạch với nước (lưu ý là xả nước từ phía âm hộ đến hậu môn; không được làm ngược lại vì vi khuẩn có thể từ hậu môn đi vào âm đạo).
  • Lau khô vùng da bằng khăn sạch sau khi rửa sạch.

Một số lưu ý khi vệ sinh vùng kín bằng dung dịch vệ sinh để tránh thâm ở tuổi dậy thì:

  • Tập thói quen vệ sinh âm “cô bé” bằng dung dịch 1-2 lần/ngày.
  • Chọn sản phẩm có độ pH phù hợp từ 4-6 để tránh kích ứng.
  • Tránh thụt rửa sâu vào trong âm đạo.

Vùng kín bị thâm ở tuổi dậy thì có thể là do cơ địa, thay đổi nội tiết tố, ma sát hoặc cũng có thể do viêm nhiễm, hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS). Hãy chăm sóc vùng kín đúng cách, giữ vệ sinh sạch sẽ để cô bé thêm hồng hào, khỏe mạnh và căng tràn sức sống. Mẹ cũng có thể nắm bắt tâm lý của con để giúp con vượt qua những thay đổi đột ngột này.

[inline_article id=265161]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bệnh viêm gan B lây qua đường nào? Cách chữa trị và phòng tránh

Việc biết bệnh viêm gan B lây qua đường nào vô cùng quan trọng vì nó giúp mọi người ngăn ngừa bệnh viêm gan B xảy đến với mình và người thân. 

Trước khi tìm hiểu bệnh viêm gan B lây qua đường nào; chúng ta hãy cùng xem qua viêm gan B là gì, và có triệu chứng gì đặc trưng.

1. Triệu chứng điển hình của người bị viêm gan B

Viêm gan B (Hepatitis B) là một bệnh nhiễm trùng gan do vi rút viêm gan B gây ra. Một số người viêm gan B chỉ bị bệnh trong vài tuần đến 6 tháng  viêm gan B cấp tính); nhưng đối với những người khác; bệnh tiến triển thành một bệnh nghiêm trọng suốt đời được gọi là viêm gan B mãn tính.

Sau khi tiếp xúc virus, các triệu chứng thường xuất hiện từ 8 tuần đến 5 tháng và kéo dài trong vài tuần. Bệnh viêm gan B cấp tính sẽ có một số triệu chứng như sau:

  • Sốt.
  • Mệt mỏi.
  • Ăn mất ngon.
  • Buồn nôn.
  • Nôn mửa.
  • Đau bụng.
  • Nước tiểu có màu đậm.
  • Đi ngoài màu đất sét.
  • Đau khớp.
  • Vàng da hoặc vàng mắt.

Trái với viêm gan B cấp tính, viêm gan B mãn tính lại không có bất kỳ triệu chứng nào bất thường trong vài thập kỷ. Một số người vẫn không có triệu chứng ngay cả sau khi gan của họ bị bệnh, mặc dù một số xét nghiệm máu cho chức năng gan có thể cho thấy một số bất thường.

2. Khả năng lây lan của bệnh viêm gan B như thế nào qua các đường?

Virus viêm gan B có thể tồn tại bên ngoài cơ thể ít nhất trong 7 ngày. Trong thời gian này, virus vẫn có thể gây nhiễm trùng nếu xâm nhập vào cơ thể của người không được bảo vệ bởi vắc-xin.

Thời gian ủ bệnh của virus viêm gan B trung bình là 75 ngày; nhưng có thể thay đổi từ 30 đến 180 ngày. Virus có thể được phát hiện trong vòng 30 đến 60 ngày sau khi nhiễm bệnh và có thể tồn tại và phát triển thành viêm gan B.

Virus viêm gan B rất dễ lây. Khả năng lây nhiễm cao hơn HIV 100 lần.

3. Bệnh viêm gan B lây qua đường nào?

Khả năng lây lan cao đến vậy; liệu bệnh viêm gan b có thể lây qua những đường nào?

3.1 Bệnh viêm gan B lây qua đường nào? Đường máu

lây qua đường kim tiêm

Bệnh viêm gan B lây qua đường nào? Đường máu thông qua dùng chung kim tiêm, đồ dùng cá nhân với người nhiễm bệnh

HBV dễ dàng lây lan qua đường máu thông qua việc bạn vô tình chạm vết thương vào máu của người nhiễm bệnh. Ngoài ra, dùng chung dụng cụ tiêm chích thuốc, ma túy, đồ dùng cá nhân (dao cạo râu, bàn chải đánh răng,…) với người nhiễm viêm gan B khiến bạn có nguy cơ mắc bệnh viêm gan B cao.

3.2 Bệnh viêm gan B lây qua đường nào? Đường từ mẹ sang con

từ mẹ sang con

Bệnh viêm gan B lây qua đường nào? Đường từ mẹ sang con

Phụ nữ mang thai bị nhiễm HBV có thể truyền virus sang con trong khi sinh. Tuy nhiên, trẻ sơ sinh có thể được tiêm ngừa để tránh bị nhiễm bệnh trong hầu hết các trường hợp. Bạn có thể hỏi ý kiến của bác sĩ về việc xét nghiệm viêm gan B nếu đang mang thai hoặc muốn có thai.

3.3 Viêm gan B cũng lâu qua đường quan hệ tình dục

bệnh viêm gan B lây qua đường nào
Bệnh viêm gan B lây qua đường nào? Đường tình dục

Bệnh viêm gan b lây qua đường nào? Chồng bị viêm gan B có lây sang vợ không? Câu trả lời là có, viêm gan B có thể lây qua đường tình dục.

Bạn có thể bị nhiễm viêm gan B nếu quan hệ tình dục không an toàn với người bị nhiễm bệnh. Virus có thể truyền sang bạn nếu máu, nước bọt, tinh dịch hoặc dịch tiết âm đạo hoặc dương vật của người đó xâm nhập vào cơ thể bạn.

>> Bạn có thể tham khảo: Sau khi quan hệ nên làm gì? Đàn ông, phụ nữ đều nên biết

4. Viêm gan B có nguy hiểm không?

Viêm gan B là một căn bệnh nguy hiểm vì nó gây ra sự “chết chóc một cách thầm lặng”. Những người mắc bệnh viêm gan B mãn tính sẽ không hề biết họ đang mắc bệnh vì nó không gây ra bất kỳ triệu chứng nào. Do không biết mình bị nhiễm viêm gan B, họ vô tình lây nhiễm cho những người khác.

Những người mắc viêm gan B mãn tính không phát hiện và điều trị kịp thời thì bệnh sẽ trở nên nghiêm trọng dẫn đến các vấn đề sức khỏe lâu dài, bao gồm tổn thương gan, suy gan, ung thư gan và thậm chí tử vong. Theo báo cáo của CDC, đã có 1.649 trường hợp tử vong liên quan đến virus viêm gan B vào năm 2018.

5. Viêm gan B có chữa được không?

Hiện nay vẫn chưa có thuốc chữa trị viêm gan B cả cấp tính lẫn mãn tính. Đối với các trường hợp cấp tính có triệu chứng nhẹ, bác sĩ sẽ yêu cầu bệnh nhân nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ. 

Các trường hợp mãn tính có thể được điều trị bằng thuốc, bao gồm cả thuốc kháng virus. Thuốc này có thể làm chậm sự tiến triển của xơ gan, giảm tỷ lệ mắc ung thư gan và cải thiện khả năng sống sót lâu dài. 

Khi được chẩn đoán mắc viêm gan B mãn tính, bạn nên:

  • tiêm phòng viêm gan A và xét nghiệm viêm gan C
  • tránh uống rượu, bia
  • tuân thủ chế độ ăn uống lành mạnh và vận động cơ thể, đặc biệt là những bệnh nhân thừa cân 
  • Kiểm tra với chuyên gia y tế trước khi dùng bất kỳ loại thuốc kê đơn, chất bổ sung dinh dưỡng hoặc thảo dược, vì chúng có thể gây hại cho gan. 

>> Bạn có thể xem thêm thông tin chi tiết hơn tại: Viêm gan B mạn tính có chữa được không, có nguy hiểm không?

6. Làm sao ngăn ngừa viêm gan B?

Sau khi đã biết bệnh viêm gan b lây qua đường nào, chúng ta cũng đã phần nào biết được cách phòng ngừa viêm gan B như thế nào.

6.1 Tiêm chủng

bệnh viêm gan B lây qua đường nào

Thuốc chủng ngừa viêm gan B cung cấp cho bạn lượng kháng thể đủ để bảo vệ bạn lại HBV. Vắc xin an toàn và hiệu quả cao. Chủng ngừa bao gồm 3 liều vắc-xin (mũi tiêm) trong thời gian 6 tháng. Bảo vệ kéo dài trong 20 năm đến cuộc sống.

  • WHO khuyến cáo rằng tất cả trẻ sơ sinh nên tiêm vắc xin viêm gan B càng sớm càng tốt sau khi sinh. Tốt nhất là trong vòng 24 giờ, sau đó là tiêm 2 hoặc 3 liều vắc xin viêm gan B cách nhau ít nhất 4 tuần để hoàn thành đợt tiêm chủng. 
  • CDC khuyến nghị tiêm vắc xin viêm gan B cho những người đi du lịch đến các quốc gia có HBV phổ biến 

>> Bạn có thể quan tâm: Tiêm phòng viêm gan B sau bao lâu thì được có thai?

6.2 Tập thói quen lành mạnh

Bệnh viêm gan b lây qua đường nào? Đó là đường từ mẹ sang con, tình dục và máu. Để ngăn ngừa viêm gan B, mỗi người chúng ta cần tập những thói quen sau liên quan đến 3 đường này:

  • Không tiêm chích ma tuý. 
  • Không dùng chung các vật dụng chăm sóc cá nhân dính máu (dao cạo râu, bàn chải đánh răng)
  • Chọn nơi uy tín để xăm mình, xỏ khuyên trên cơ thể hoặc châm cứu vì những nơi không uy tín có thể không khử trùng các vật dụng trên.
  • Sử dụng bao cao su đúng cách và mọi lúc khi quan hệ để ngăn ngừa sự lây lan của các bệnh lây truyền qua đường tình dục, bao gồm cả viêm gan vi rút và HIV.

6.3 Tiêm vacxin sau khi tiếp xúc người nhiễm viêm gan B

Những người mới tiếp xúc với bệnh nhân viêm gan B qua các đường trên nên tiêm ngừa HBIG (Globulin miễn dịch đặc hiệu viêm gan B) càng sớm càng tốt. Tốt nhất là trong vòng 24 giờ, nhưng không quá 2 tuần sau khi bị phơi nhiễm.

[inline_article id=274432]

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ngứa vùng kín ở nữ là do đâu? Cách chữa trị mau khỏi

Một trong những vấn đề liên quan đến vùng kín ở nữ phổ biến không thể không kể đến ngứa vùng kín. Đừng lo lắng bạn nhé! Ngứa vùng kín ở nữ có thể là do bệnh lý; nhưng cũng có thể chỉ do thói quen sinh hoạt hằng ngày của bạn. 

Hôm nay, MarryBaby sẽ giúp bạn giải quyết thắc mắc; cũng như đưa ra một số cách chữa trị ngứa vùng kín ở nữ.

1. Nguyên nhân gây ngứa vùng kín ở phụ nữ

1.1 Ngứa vùng kín ở nữ do sinh hoạt

  • Dung dịch vệ sinh, sữa tắm có thành phần mẫn cảm đối với cá nhân người dùng.
  • Vệ sinh vùng kín không sạch sẽ, sai cách.
  • Thụt rửa âm đạo mạnh.
  • Mặc quần lót quá chật.
  • Dị ứng với một vài loại thuốc đang sử dụng.
  • Căng thẳng thời gian dài dẫn đến ngứa vùng kín.

1.2 Ngứa vùng kín ở nữ do bệnh lý

Bị ngứa vùng kín ở nữ có thể do mắc một số bệnh sau:

  • Viêm âm đạo do vi khuẩn: Ngoài ngứa, các triệu chứng khác đi kèm với viêm vùng kín ở nữ do vi khuẩn là nóng rát, tiết dịch và có mùi tanh.
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục (STDs): Chlamydia , herpes sinh dục, mụn cóc sinh dục, trichomonas , bệnh lậu  và các sinh vật khác có thể gây ngứa và kích ứng âm đạo cùng các triệu chứng khác.
  • Nhiễm trùng nấm men (nấm Candida): Mang thai, quan hệ, dùng thuốc kháng sinh và hệ miễn dịch suy yếu đều có thể khiến chị em phụ nữ dễ bị nhiễm trùng nấm men. Ngoài ngứa và kích ứng, nhiễm trùng nấm men còn làm vùng kín tiết dịch đặc, màu trắng đục.
  • Thời kỳ mãn kinh: Sự sụt giảm sản xuất estrogen xảy ra vào cuối những năm sinh sản của phụ nữ có thể khiến thành âm đạo mỏng và khô. Điều này có thể dẫn đến ngứa và kích ứng. 
  • Lichen xơ hóa: Đây là một tình trạng hiếm gặp gây ra các mảng trắng mỏng hình thành trên da, đặc biệt là xung quanh âm hộ. Các mảng trắng có thể để lại sẹo vĩnh viễn cho vùng âm đạo. Phụ nữ sau mãn kinh rất dễ mắc phải tình trạng này.
  • Ung thư âm hộ: Trong một số trường hợp rất hiếm; ngứa vùng kín ở nữ có thể là triệu chứng của ung thư âm hộ . Đây là một loại ung thư phát triển ở âm hộ – là bộ phận bên ngoài của bộ phận sinh dục nữ. Nó bao gồm môi trong và môi ngoài của âm đạo, âm vật và lỗ âm đạo.

>> Bạn có thể tham khảo: Nổi mụn ở mép vùng kín là lành tính nếu thuộc trong 5 nguyên nhân này

2. Bị ngứa vùng kín ở nữ giới có nguy hiểm không?

ngứa vùng kín có nguy hiểm không

Nếu bị ngứa vùng kín do thói quen sinh hoạt thì không mấy nguy hiểm. Bạn chỉ cần thay đổi thói quen sinh hoạt; và sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ là có thể cải thiện tình trạng ngứa.   

Nếu ở nữ bị ngứa vùng kín do bệnh phụ khoa, bệnh sinh dục mà không được điều trị kịp thời thì sẽ vô cùng nguy hiểm. Vi khuẩn, virus, nấm có thể lây lan từ vùng bị viêm nhiễm sang các bộ phận khác; và gây ra những căn bệnh nguy hiểm như: viêm tắc vòi trứng, viêm nội mạc tử cung,…

Nguy hiểm hơn, phụ nữ mang thai khi mắc bệnh phụ khoa nặng có thể làm tăng nguy cơ dị tật, sinh non và sức đề kháng kém ở thai nhi. Khi sinh thường, các loại vi khuẩn, nấm từ mẹ có thể dính vào các cơ quan của trẻ và gây viêm niêm mạc miệng, viêm da, viêm mắt, viêm hô hấp,…

Với bé gái có thể lây nhiễm viêm âm đạo như mẹ; đây là trường hợp viêm âm đạo bẩm sinh rất khó chữa trị vì hệ miễn dịch của bé chưa tốt đủ để dùng các loại thuốc như người lớn.

>> Bạn có thể tham khảo: Nổi mụn nhọt ở vùng kín nữ có nguy hiểm không?

3. Cách chữa trị bệnh ngứa vùng kín ở phụ nữ 

Tùy thuộc vào nguyên nhân khiến vùng kín ở nữ giới bị ngứa mà sẽ có những cách điều trị khác nhau.

3.1 Chữa trị nội khoa

  • Nếu ngứa vùng kín xảy ra do các bệnh ngoài da, bác sĩ có thể chỉ định điều trị bằng các loại thuốc uống kết hợp thuốc bôi có tác dụng tiêu diệt nấm, vi khuẩn gây bệnh.
  • Ngứa vùng kín ở nữ do nhiễm trùng âm đạo và STDs được điều trị bằng thuốc kháng sinh, thuốc đặt, thuốc bôi hoặc thuốc rửa theo chỉ định của bác sĩ.
  • Ngứa do nhiễm trùng nấm men được điều trị bằng thuốc chống nấm.
  • Ngứa liên quan đến mãn kinh có thể được điều trị bằng kem estrogen, thuốc viên hoặc kem dưỡng ẩm âm đạo.
  • Nếu ngứa do ung thư, lichen xơ hóa thì phải đến bệnh viện để bác sĩ quan sát và chữa trị.

3.2 Thay đổi thói quen sinh hoạt  

  • Dùng nước ấm và chất tẩy rửa nhẹ nhàng để rửa vùng kín.
  • Tránh xà phòng thơm, sữa tắm gây kích ứng vùng kín.
  • Ngưng sử dụng các sản phẩm như thuốc xịt và thụt rửa âm đạo.
  • Ban ngày nên mặc quần áo rộng rãi, quần lót cotton.
  • Ăn sữa chua, uống men vi sinh để giảm nguy cơ bị nhiễm trùng nấm men.
  • Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.
  • Luôn lau từ trước ra sau sau khi đi vệ sinh.
  • Đi du lịch, đọc sách, nghe nhạc để thư giãn đầu óc.
thay đổi thói quen sinh hoạt
Thói quen lành mạnh là cách giảm tình trạng ngứa vùng kín ở nữ

3.3 Mẹo chữa ngứa vùng kín theo dân gian

Lá trầu không

Lá trầu không được dùng nhiều trong việc chữa ngứa vùng kín ở nữ giới tại nhà do có tác dụng diệt khuẩn làm lành vết thương nhanh.

Cách dùng lá trầu không trị ngứa âm đạo:

  • Dùng 1 nắm lá trầu không, rửa sạch rồi cho vào nồi đun sôi với 2 lít nước, thêm vài hạt muối.
  • Dùng nước này xông vùng kín cho đến khi nước nguội, sau đó lấy nước rửa vùng kín.
  • Rửa trực tiếp bằng cách dội rửa hoặc dùng khăn mềm, thấm ướt nước lá trầu không đã đun sôi để lau rửa vùng kín.
  • Áp dụng cách này 2-3 lần mỗi tuần.

Lá trà xanh

Lá trà xanh có chứa nhiều thành phần có tác dụng diệt khuẩn, chống viêm, làm sạch và se khít vùng kín hiệu quả. Nên từ xưa trà xanh đã được dùng nhiều trong giữ vệ sinh vùng kín, trị ngứa vùng kín ở nữ giới…

Các bước chữa ngứa vùng kín tại nhà với lá trà xanh:

  • Chuẩn bị một nắm lá trà xanh, rửa sạch rồi cho vào nồi đun với nước.
  • Sau đó, chị em dùng nước này để xông vùng kín, khi nước nguội có thể dùng để rửa sạch vùng kín.
  • Hoặc pha nước lá trà xanh với nước nguội sạch, sờ tay thấy ấm thì có thể dùng để rửa vùng kín.
  • Lau khô vùng kín bằng khăn sạch.
  • Nước lá trà xanh nên đun và sử dụng hết trong ngày, tránh để qua hôm sau và đun lại để rửa.

Nha đam

Nha đam có đặc tính thanh mát, giảm tình trạng ngứa ngáy và sát khuẩn cao có thể là cách trị ngứa vùng kín hiệu quả.

Các bước thực hiện chữa ngứa vùng kín bằng lá nha đam:

  • Rửa sạch nha đam và cắt lấy phần thịt của nha đam (mỗi đoạn dài từ 8-10cm), cho vào nước muối loãng ngâm khoảng 15 -20 phút cho sạch khuẩn.
  • Sau đó dùng nha đam chà nhẹ và trực tiếp lên vùng kín từ 10 – 15 phút.
  • Rửa sạch lại vùng kín với nước muối loãng.
  • Lau khô vùng kín với khăn mềm, sạch.
  • Chỉ áp dụng 2 tuần 1 lần để giảm ngứa vùng kín hiệu quả.

[inline_article id=265489]

Tóm lại, ngứa vùng kín ở nữ có thể do thói quen sinh hoạt; hoặc do bệnh lý. Tốt hơn hết, bạn cần chăm sóc, vệ sinh cẩn thận “cô bé” của mình để tránh những bệnh lý phụ khoa nguy hiểm và tình trạng ngứa vùng kín khó chịu này nhé!

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao cho nhanh hết?

Ngứa vùng kín khiến nhiều chị em cảm thấy tự ti khi ở chốn đông người; và lo lắng vì không biết mình có mắc bệnh gì nguy hiểm không. Vậy bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Đầu tiên ta hãy tìm hiểu bị ngứa vùng kín có thể là mắc bệnh gì? 

1. Bị ngứa âm đạo là bệnh gì?

Bị ngứa vùng kín ở nữ có thể do mắc một số bệnh sau:

Nếu bị ngứa vùng kín do bệnh lý mà không điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Vi khuẩn, virus, nấm có thể lây lan từ vùng bị viêm nhiễm sang các bộ phận khác và gây ra những căn bệnh nguy hiểm như: viêm tắc vòi trứng, viêm nội mạc tử cung,…

>> Bạn có thể tham khảo: Ngứa vùng kín ở nữ giới: Nguyên nhân và cách chữa trị nhanh chóng

Vậy khi bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao để tình trạng không trở nên nặng hơn.

2. Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao?

bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao

2.1 Tắm với baking soda

Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Baking soda có khả năng điều trị nhiễm trùng nấm men và một số vấn đề về da khác. Hơn nữa, baking soda có tác dụng kháng nấm, tiêu diệt các tế bào candida – một loại tế bào gây nhiễm trùng nấm ở âm đạo.

Khi bị ngứa âm đạo, bạn có thể hòa baking soda với một ít nước ấm để tạo nên hỗn hợp sền sệt, dùng hỗn hợp này chà rửa nhẹ nhàng phía ngoài âm đạo và hai bên môi âm hộ. Cuối cùng, bạn rửa lại bằng nước sạch để loại trừ tác nhân làm ngứa âm đạo.

2.2 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Lựa chọn dung dịch vệ sinh phù hợp

Một trong những nguyên nhân gây ngứa vùng kín là do chị em chọn dung dịch vệ sinh không đúng. Do đó cách chữa ngứa vùng kín hiệu quả tại nhà là chị em cần chọn đúng dung dịch vệ sinh an toàn. Dung dịch vệ sinh có thành phần thảo dược như nano bạc, chiết xuất bạc hà và pH 4 – 6 thích hợp để chị em dùng hàng ngày, không chỉ giúp trị ngứa vùng kín mà còn giúp ngăn không chi vi khuẩn xâm nhập, gây các bệnh viêm nhiễm phụ khoa.

Lưu ý chỉ dùng dung dịch vệ sinh từ 1 – 2 lần/ngày, dùng để rửa vùng kín trước và sau khi quan hệ, trong thời kỳ kinh nguyệt. Chỉ nên xoa rửa bên ngoài, không thụt rửa sâu.

2.3 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Thay mới đồ lót

Đồ lót bí bách, làm từ chất liệu không phù hợp cũng là môi trường thuận lợi cho các loại vi sinh vật có hại phát triển. Từ đó khiến bạn bị ngứa âm đạo.

Trong khi đó, đồ lót bằng vải cotton rất thân thiện với vùng kín của phụ nữ nhờ khả năng hút ẩm tốt. Vì thế, khi ngứa âm đạo, bạn hãy nhanh chóng thay mới đồ lót, ưu tiên đồ làm từ vải cotton để trả lại sự thông thoáng cho âm đạo.

thay đồ lót mới

2.4 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Bổ sung probiotic khi bị ngứa âm đạo

Probiotic là lợi khuẩn của âm đạo. Loại men vi sinh này làm tăng số vi khuẩn tốt trong âm đạo của bạn. Để bổ sung probiotic, bạn có thể tăng cường ăn sữa chua hoặc sử dụng các loại chất bổ sung dạng viên nang. Chúng được phân phối tại các hiệu thuốc hoặc cửa hàng chăm sóc sức khỏe.

2.5 Khám phụ khoa khi bị ngứa âm đạo dai dẳng

Bị ngứa vùng kín ở nữ dai dẳng thì phải làm sao? Hầu hết các trường hợp ngứa âm đạo đều sẽ tự hết khi thực hiện các biện pháp khắc phục tại nhà. Tuy nhiên, nếu bạn bị ngứa âm đạo dai dẳng hoặc âm đạo bị ngứa kèm theo các dấu hiệu như khí hư có mùi hôi, màu trắng đục…, bạn cần tìm gặp bác sĩ để được thăm khám xác định nguyên nhân và điều trị bệnh kịp thời.

3. Cách trị ngứa vùng kín tại nhà bằng phương pháp dân gian

Ngay từ xưa, các bà các mẹ đã biết khi bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao. Các bạn có thể tham khảo một số  

3.1 Cách trị ngứa vùng kín tại nhà bằng sữa chua

Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Sữa chua đã được chứng minh có tác dụng điều trị viêm nhiễm vùng kín.

Sữa chua không chỉ tốt cho tiêu hóa, còn có thể điều trị khô ngứa vùng kín ngay ở nhà nhờ hàm lượng men vi sinh lớn cùng axit axetic có khả năng kiểm soát mức độ pH ở âm đạo, ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn.

Cách chữa ngứa “cô bé” tại nhà với sữa chua:

  • Dùng 1/2 hộp sữa chua không đường hòa với nước.
  • Dùng vệ sinh vùng kín khi tắm trong vòng 10 phút rồi rửa sạch.
  • Mỗi tuần chị em nên thực hiện từ 3 – 4 lần sẽ có kết quả tốt.

3.2 Cách trị ngứa vùng kín tại nhà bằng lá ổi

dùng lá ổi

Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Dùng lá ổi

Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Lá ổi chính là nguyên liệu cần thiết cho bạn!

Lá ổi có vị chát, có tác dụng sát khuẩn, làm lành các vết thương, phòng ngừa và điều trị viêm ngứa vùng kín rất tốt nhờ thành phần tanin. Mẹo chữa ngứa vùng kín tại nhà bằng lá ổi khá đơn giản.

Cách dùng lá ổi chữa ngứa vùng kín tại nhà:

  • Chị em chỉ cần lấy một nắm lá ổi, rửa sạch rồi cho vào nồi đun sôi, bỏ thêm vài hạt muối biển vào.
  • Sau đó để nước bớt nóng thì dùng để rửa âm đạo.
  • Thực hiện 2 – 3 lần/tuần sẽ giúp giảm ngứa vùng kín.

3.3 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Dùng mật ong

Mật ong có công dụng làm sạch, tẩy tế bào chết nên không chỉ được sử dụng làm đẹp da mặt mà còn là cách trị ngứa vùng kín hiệu quả.

Cách sử dụng mật ong để giảm ngứa rát vùng kín:

  • Rửa sạch vùng kín bằng nước ấm, sau đó lấy mật ong thoa đều lên chỗ bị ngứa
  • Sau khoảng 3-5 phút rồi rửa lại với nước sạch để vùng kín khô thoáng, sạch sẽ.

>> Bạn có thể tham khảo: Mách bạn 10 cách chữa viêm âm đạo tại nhà đơn giản mà hiệu quả bất ngờ

3.4 Cách trị ngứa vùng kín tại nhà bằng ngải cứu

Ngải cứu được dùng trong điều trị rất nhiều bệnh lý trong đó có giảm ngứa vùng kín nhanh và an toàn. Nhờ có tính mát, kháng viêm, giải độc, mà ngải cứu điều trị viêm nhiễm nấm ngứa rất tốt.

Thực hiện cách dùng ngải cứu chữa ngứa vùng kín:

  • Để áp dụng mẹo dân gian chữa ngứa vùng kín từ ngải cứu, chị em dùng ngải cứu rửa sạch đun với nước đến sôi.
  • Đổ nước này ra chậu để xông vùng kín cho đến khi nước nguội thì dùng nước này rửa vùng kín.

3.5 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Dùng giấm táo

sử dụng giấm táo

Mặc dù có rất ít bằng chứng khoa học chứng minh tác dụng trị ngứa âm đạo của giấm táo nhưng đây lại là cách làm dân gian được nhiều người tin dùng.

Bản thân giấm táo có tác dụng diệt trừ nấm men. Bạn có thể hòa giấm táo với nước sạch rồi dùng hỗn hợp này rửa sạch nhẹ nhàng phía ngoài âm hộ trong mỗi lần tắm.

3.6 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Dùng dầu dừa

Một nghiên cứu năm 2007 phát hiện ra rằng dầu dừa giúp tiêu diệt nấm men gây nhiễm khuẩn âm đạo. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng chủng Candida albicans nhạy cảm nhất với dầu dừa đậm đặc.

Cách làm giảm ngứa âm đạo bằng dầu dừa:

  • Sau khi làm sạch vùng kín chị em dùng dầu dừa bôi trực tiếp lên vùng bị ngứa.
  • Để như vậy trong 20 phút rồi rửa sạch bằng nước ấm.

3.7 Cách trị ngứa vùng kín tại nhà bằng trầu không

Lá trầu không có khả năng chống viêm nhiễm cực kỳ tốt. Do vậy, đây là một trong những bài thuốc dân gian chữa ngứa vùng kín vô cùng hiệu quả.

Cách dùng lá trầu không trị ngứa vùng kín tại nhà:

  • Dùng 1 nắm lá trầu không, rửa sạch rồi cho vào nồi đun sôi với 2 lít nước, thêm vài hạt muối.
  • Dùng nước này xông vùng kín cho đến khi nước nguội, sau đó lấy nước rửa vùng kín.
  • Rửa trực tiếp bằng cách dội rửa hoặc dùng khăn mềm, thấm ướt nước lá trầu không đã đun sôi để lau rửa vùng kín
  • Chú ý, áp dụng cách này 2-3 lần mỗi tuần.

4.8 Cách trị ngứa vùng kín tại nhà bằng trà xanh

Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Đừng lo, trà xanh sẽ là cứu tinh của các chị em. 

Ngoài chức năng làm đẹp da, lá trà xanh còn có tác dụng sát khuẩn và dùng để vệ sinh vùng kín mỗi ngày. Bạn chỉ cần đun lá trà xanh với nước, sau đó để nguội và vệ sinh vùng kín. Lưu ý chỉ nên sử dụng từ 2-3 lần/tuần, không lạm dụng gây ảnh hưởng đến vùng kín.

3.9 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Dùng nha đam

bị ngứa vùng kín phải làm sao

Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Dùng nha đam

Nha đam có đặc tính thanh mát, giảm tình trạng ngứa ngáy và sát khuẩn cao có thể là cách trị ngứa vùng kín hiệu quả.

Các bước thực hiện chữa ngứa vùng kín bằng lá nha đam:

  • Chị em rửa sạch nha đam và cắt lấy phần thịt của nha đam cho vào tô nước muối loãng ngâm khoảng 15 -20 phút cho sạch khuẩn.
  • Sau đó dùng nha đam chà nhẹ và trực tiếp lên vùng kín từ 10 – 15 phút.
  • Rửa sạch lại vùng kín với nước muối loãng
  • Lau khô vùng kín với khăn mềm, sạch
  • Chú ý chỉ áp dụng 2 tuần 1 lần để giảm ngứa vùng kín hiệu quả.

3.10 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Dùng tỏi

Tỏi có tính oxy hóa cực mạnh và có thể đặc trị các tình trạng viêm nhiễm phụ khoa hiệu quả, giảm các hiện tượng ngứa vùng kín.

Chị em hãy nghiền nát vài tép tỏi tươi và đắp lên vùng kín bị ngứa. Rửa sạch sau vài phút bằng nước ấm. Bạn cũng có thể nhét tép tỏi vào âm đạo tối đa trong 30 phút để tránh bị bỏng và đau.

3.11 Dùng lá xoài để chữa ngứa vùng kín ở nữ tại nhà

bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao

 Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Dùng lá xoài

Bị ngứa vùng kín ở nữ phải làm sao? Hãy rửa “cô bé” bằng lá xoài tươi. Đây là một phương thuốc ít được biết đến nhưng hiệu quả đối với bệnh viêm âm đạo do vi khuẩn. Lá xoài có nhiều hợp chất mạnh mẽ chống lại và tiêu diệt các vi khuẩn có hại.

Đun sôi lá xoài trong nước và để nguội, dùng nước sắc này để rửa bộ phận sinh dục và vùng xung quanh ba lần mỗi ngày. Làm những điều này mỗi ngày cho đến khi bạn nhận thấy sự cải thiện.

>> Bạn có thể tham khảo: 11 tác dụng của lá xoài tươi, chữa tiểu đường, dạ dày, sỏi thận, sỏi mật

 4. Phải làm sao để không bị ngứa vùng kín ở nữ? 

  • Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vùng kín luôn sạch sẽ, khô thoáng, lau từ trước ra sau sau khi tiểu tiện hoặc đại tiện. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa nhiễm trùng âm đạo.
  • Tránh sử dụng các sản phẩm tạo mùi như xà phòng thơm, dung dịch xịt vệ sinh, giấy vệ sinh có màu, xà phòng tạo bọt, ống thụt rửa âm đạo, những hóa chất trong các sản phẩm này có thể gây rát da.
  • Mặc đồ lót cotton để giúp khu vực vùng kín của bạn được thông thoáng.
  • Ngừng quan hệ tình dục cho đến khi tình trạng bệnh ở âm đạo của bạn được cải thiện, sự tiếp xúc khi quan hệ tình dục sẽ khiến cho tình trạng bệnh nặng hơn. Khi có thể quan hệ tình dục trở lại, bạn có thể cần phải dùng đến chất bôi trơn âm đạo.
  • Thay đồ ướt hoặc đồ tập thể thao càng sớm càng tốt, độ ẩm (từ nước và mồ hôi của bạn) và nhiệt có thể làm tình trạng ngứa âm đạo nặng hơn.
  • Nếu bạn bị tiểu đường, hãy luôn đảm bảo kiểm soát đường huyết của bạn.
  • Nếu bạn bị ngứa âm đạo sau mãn kinh, hãy hỏi bác sĩ về cách dùng các loại kem hoặc thuốc chứa estrogen.

[inline_article id=302648]

Hy vọng với bài viết này, với những cách trị ngứa vùng kín tại nhà như trên, chị em phụ nữ có thể biết phải làm sao khi bị ngứa ở vùng kín. Hãy luôn chăm sóc cô bé thật tốt để có thể tự tin làm những điều mình thích nhé!