Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Răng sữa lung lay bao lâu thì nhổ? Khi nào cần đến nha sĩ?

Khi răng vĩnh viễn bắt đầu mọc, chúng sẽ nhô dần lên trên và đẩy ngã răng sữa. Trẻ bắt đầu thay những chiếc răng sữa đầu tiên vào năm thứ 6-7 tuổi. Do đó, nhiều cha mẹ thắc mắc về vấn đề “răng sữa của bé lung lay bao lâu thì nhổ”.

Trong bài viết, cha mẹ sẽ biết răng sữa của bé lung lay bao lâu thì nhổ; lưu ý khi nhổ răng sữa cho bé.

1. Răng sữa lung lay bao lâu thì nhổ?

Theo khuyến cáo chung, các răng cửa sữa lung lay trong vài ngày; răng hàm sữa lung lay khoảng 1 tuần là có thể tiến hành nhổ được. Nếu răng bé lung lay quá lâu nhưng không được nhổ, tốt nhất cha mẹ nên đưa bé đến gặp nha sĩ.

Tuy nhiên, vẫn chưa có câu trả lời cụ thể về thời gian chính xác cho việc bao lâu thì nhổ răng sữa khi nó lung lay. Răng sữa lung lay bao lâu thì nhổ sẽ tùy thuộc vào từng tình trạng, vị trí của răng nhất định.

Cha mẹ nên chọn lúc răng bé lung lay nhiều, chân răng bị đứt gần hết mới nhổ để trẻ ít cảm thấy đau răng và ít chảy máu hơn. Vẫn còn nhiều vấn đề khác cha mẹ cũng nên lưu tâm xoay quanh chuyện răng sữa lung lay bao lâu thì nhổ.

Ví dụ như răng sữa vừa lung lay thì nhổ có được không? Đọc tiếp để khám phá nhé!

2. Răng sữa mới lung lay có nên nhổ không?

Nếu nhổ răng sữa quá sớm, cụ thể là lúc chúng chưa lung lay hoặc mới lung lay thì có thể dẫn đến nhiều vấn đề răng miệng như:

  • Răng vĩnh viễn của bé mọc lệch, sai vị trí, mất định hướng và sai khớp cắn.
  • Răng sữa mất trước khi răng vĩnh viễn chưa mọc lên có thể ảnh hưởng đến phát âm của bé. Bé dễ bị ngọng.

Vì răng sữa có vai trò quan trọng không kém răng vĩnh viễn, giúp trẻ cắn, nhai, nghiền nát thức ăn; giúp việc tiêu hóa thức ăn của trẻ được dễ dàng hơn. Răng sữa giúp giữ cho răng vĩnh viễn mọc đúng vị trí, lại còn giúp em bé phát âm chuẩn hơn.

Với những tác hại nguy hiểm kể trên, khi răng sữa của trẻ có dấu hiệu lung lay. Tốt hơn hết cha mẹ nên đưa trẻ đến gặp nha sĩ để xác định xem có nhổ răng được hay chưa.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Làm sao để bé thay răng đẹp, đều, trắng sáng?

răng sữa mới lung lay thì có nên nhổ không?
Răng sữa lung lay bao lâu thì nhổ? Không nên nhổ răng sữa quá sớm vì có thể dẫn đến răng vĩnh viễn mọc lệch

3. Nhổ răng sữa cho bé như thế nào là đúng cách?

Trước khi bắt đầu nhổ răng, cha mẹ nên rửa tay thật sạch. Cha mẹ cũng có thể đeo bao tay y tế để hạn chế lượng vi khuẩn tiếp xúc răng bé.

Tiếp theo, cha mẹ có thể áp dụng một trong những cách nhổ răng sữa cho bé bên dưới để giảm tỷ lệ chảy máu răng và đau nướu cho bé:

  1. Cho bé tự dùng lưỡi lung lay răng sữa của mình.
  2. Làm tê nướu răng của bé trước khi nhổ bằng việc chườm đá lạnh, thuốc tê..
  3. Cho bé ăn thức ăn giòn/cứng như cà rốt, bánh quy giúp răng bé nhanh rụng.
  4. Thao tác dứt khoát khi nhổ răng sữa nhằm hạn chế đau đớn và chảy máu răng cho bé.
  5. Tránh nhổ răng bằng phương pháp “tay nắm cửa” vì phương pháp này sẽ khiến nướu răng bé chảy máu nhiều hơn.

Cha mẹ có thể tham khảo hướng dẫn từng cách nhổ răng cho bé chi tiết: Hướng dẫn cách nhổ răng sữa cho bé tại nhà an toàn và không đau

4. Những lưu ý khi nhổ răng sữa cho trẻ 

Nếu đã biết răng sữa lung lay bao lâu thì nhổ; cha mẹ cũng nên lưu ý một số vấn đề khi nhổ răng cho bé như:

  • Cha mẹ nên chọn đúng thời điểm nhổ răng, chọn nơi nhổ răng uy tín cho bé.
  • Cha mẹ nên giải thích cho trẻ biết về tầm quan trọng của việc thay răng trước khi nhổ răng cho bé. Có như vậy bé sẽ bớt quấy khóc khi nhổ răng.
  • Trước và trong khi nhổ răng, hãy tạo một tâm thế thoải mái cho bé. Trấn an bé bằng những hành động nhẹ nhàng, hứa sẽ mua kẹo, đồ chơi cho bé nếu bé ngoan ngoãn nhổ răng.
  • Sau khi nhổ răng xong chỗ răng bị nhổ dễ bị nhiễm khuẩn. Cha mẹ nên chuẩn bị sẵn thuốc chống viêm và vệ sinh khoang miệng cho bé thật sạch sẽ. Nên cho bé súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên.
Hướng dẫn nhổ răng cho bé
Bên cạnh vấn đề răng sữa lung lay bao lâu thì nhổ, cha mẹ nên chọn nơi nhổ răng uy tín cho bé

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Thứ tự mọc răng của bé và lời khuyên chăm sóc từ bác sĩ

Khi nào cần đưa trẻ đến gặp bác sĩ nha khoa?

Nếu bất kỳ trường hợp nha khoa nào sau đây xảy ra, hãy đưa trẻ đi khám răng sớm để được can thiệp đúng đắn từ đầu:

  • Răng sữa rụng sớm.
  • Răng sữa bị sâu hỏng.
  • Răng sữa lung lay do chấn thương
  • Răng vĩnh viễn không mọc đúng vị trí.
  • Răng vĩnh viễn đã mọc lên nhưng răng sữa chưa rụng đi.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Bật mí 7 cách trị đau răng cho trẻ tại nhà

Với một số trường hợp, cha mẹ không nên tự ý nhổ răng cho bé tại nhà:

  • Trẻ bệnh tim mạch.
  • Trẻ đang sốt cao hoặc đang gặp vấn đề răng miệng : sưng nướu, chảy máu, đau nhức hay viêm lợi cấp.
  • Trẻ có bệnh toàn thân (bệnh tiểu đường): trẻ có thể gặp vấn đề chảy máu hoặc nhiễm trùng nặng hơn so với trẻ bình thường.

[inline_article id=60672]

Trên đây là toàn bộ thông tin về vấn đề Răng sữa lung lay bao lâu thì nhổ. Đừng quên bấm đăng ký Marrybaby tại đây để đọc được thêm nhiều bài viết hay về sức khỏe gia đình và cách nuôi dạy con nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Bệnh đường hô hấp

Virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì? Trẻ bị nhiễm RSV bao lâu thì khỏi?

Virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì, có nguy hiểm không? Và nếu trẻ em bị nhiễm RSV bao lâu thì khỏi? Cùng Marrybaby tìm hiểu xem nhiễm virus hợp bào hô hấp – RSV gây ra bệnh gì và nguy hiểm ra sao.

1. Virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì?

RSV (Respiratory Syncytial Virus) là một loại virus hợp bào hô hấp gây nhiễm trùng mũi, cổ họng; và đường hô hấp nói chung. 

2. Virus hợp bào hô hấp – RSV có lây không? Và lây lan qua đường nào?

Virus hợp bào hô hấp có khả năng lây lan; con đường lây bệnh chủ yếu là qua đường hô hấp.  

Cụ thể con đường lây lan RSV như sau:

  • Tiếp xúc với dịch mũi, nước bọt của người bệnh (ho và hắt hơi).
  • Chạm vào tay, chân của người mắc bệnh khi chưa được vệ sinh sạch sẽ.
  • Chạm vào vết thương, quần áo và vật dụng của người bệnh.

Theo thống kê của Hệ thống y tế Cleveland Clinic (Mỹ), hàng năm, trên khắp thế giới, RSV ảnh hưởng đến 64 triệu người; và gây ra hơn 160.000 ca tử vong hàng năm.

Virus hợp bào hô hấp (RSV) có thể sống và bám trên da và các bề mặt vật dụng trong vài giờ (khoảng 6 giờ). Người bị nhiễm virus này bắt đầu lây lan mạnh nhất trong vòng vài ngày đầu sau khi nhiễm bệnh. Từ lúc này đến sau đó vài tuần, virus vẫn có thể tiếp tục lây lan.

>> Cùng chủ đề Virus hợp bào hô hấp – RSV: Adenovirus là gì? Virus adeno gây bệnh gì ở trẻ em?

3. Đối tượng có nguy cơ cao bị nhiễm virus hợp bào hô hấp (RSV)

virus rsv là gì
Virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì và đối tượng nào sẽ dễ bị nhiễm bệnh?

Theo thông tin của Hệ thống y tế Cleveland Clinic (Mỹ) cho biết, các đối tượng khả năng bị nhiễm virus RSV cao là:

  • Trẻ sinh non.
  • Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.
  • Trẻ em bị suy giảm hệ miễn dịch.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi mắc bệnh tim hoặc phổi bẩm sinh.
  • Người cao tuổi, nhất là người từ 65 tuổi trở lên.
  • Người bị suy giảm miễn dịch bao gồm những người bệnh được ghép tạng; bị bệnh bạch cầu hoặc HIV/AIDS.
  • Người bị hen suyễn; suy tim sung huyết; mắc bệnh lý hô hấp mạn tính; hoặc mắc bệnh viêm phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

>> Cùng chủ đề Virus hợp bào hô hấp (RSV): Virus VZV là gì? Một loại virus gây bệnh thủy đậu ở trẻ

4. Yếu tố nào làm tăng nguy cơ nhiễm RSV?

Các yếu tố làm tăng nguy cơ bị nhiễm virus hợp bào hô hấp (RSV):

  • Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi; hoặc trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
  • Trẻ bị sinh non hoặc mắc bệnh tim bẩm sinh, bệnh phổi.
  • Trẻ có hệ miễn dịch yếu, mới vừa trải qua quá trình điều trị.
  • Trẻ sơ sinh sống trong môi trường đông người, không sạch sẽ.

Hệ miễn dịch của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ còn non yếu, nên đây chính là đối tượng mà virus RSV dễ tấn công nhất. Do đó, cha mẹ cần đảm bảo thực hiện tiêm chủng cho con, cho con ăn uống đủ chất; tạo cơ hội cho con hoạt động thể chất thường xuyên,..

5. Trẻ bị nhiễm RSV có triệu chứng như thế nào và bao lâu thì khỏi?

Virus RSV là gì
Triệu chứng của trẻ bị nhiễm virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì? Nhiễm virus hợp bào hô hấp bao lâu thì khỏi?

Khi trẻ em bị nhiễm virus hợp bào hô hấp (RSV), loại virus này bắt đầu đi vào hệ hô hấp (mũi, họng) và gây ra các rối loạn và triệu chứng giống cảm lạnh như:

  • Đau tai.
  • Sổ mũi, nghẹt mũi.
  • Ho, đau họng nhẹ, sau đó ho nặng, ho dữ dội.
  • Khó thở hoặc thở nhanh hơn bình thường, thở khò khè.
  • Sốt lúc bắt đầu bệnh. Tuy nhiên, sốt cao không có nghĩa là bệnh nặng hơn.

Trẻ em bị nhiễm RSV, các triệu chứng sẽ bắt đầu sau 4-6 ngày sau khi nhiễm bệnh. Các triệu chứng lần lượt xuất hiện theo từng giai đoạn.

  • Ở ngày đầu tiên và thứ hai biểu hiện sẽ ở mức độ nhẹ.
  • Các biểu hiện tăng dần mức độ trong 3 ngày tiếp theo. Ngày thứ 5 là nặng nhất.
  • Sau ngày bệnh nặng, bệnh tình bắt đầu suy giảm ở ngày thứ 6. Và từ ngày 7-10 bệnh sẽ thuyên  giảm và khỏi hẳn.

>> Cùng chủ đề virus RSV là gì: Trẻ bị sốt do viêm Amidan bao lâu thì khỏi bệnh?

6. Biến chứng của virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì?

Theo Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh CDC cho biết, người bệnh nhiễm RSV có thể diễn biến nặng hơn; và có thể gặp các biến chứng như:

  • Viêm phổi: RSV là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm tiểu phế quản hoặc viêm phổi ở trẻ sơ sinh. Những biến chứng này xảy ra khi virus lây lan đến đường hô hấp dưới. Các đối tượng như trẻ sơ sinh; trẻ nhỏ; người bị suy giảm miễn dịch; những người bị bệnh tim hoặc phổi mãn tính, tình trạng viêm phổi càng trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Viêm tai giữa: Nếu virus xâm nhập vào khoảng trống phía sau màng nhĩ, bệnh nhân có thể bị nhiễm trùng tai giữa. Biến chứng này thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Bệnh hen suyễn: Nếu trẻ nhỏ bị nhiễm virus hợp bào hô hấp RSV ở mức độ nặng, về sau nguy cơ cao trẻ sẽ mắc bệnh hen suyễn.
  • Một số biến chứng khác về đường hô hấp khác như suy phổi; xẹp phổi; tràn khí màng phổi; ứ khí phổi…

7. Cách điều trị virus hợp bào hô hấp (RSV) thực hiện như thế nào?

7.1. Đối với trẻ nhiễm mà các biểu hiện nhẹ và không xảy ra biến chứng

Cha mẹ, người lớn có thể thực hiện việc chăm sóc tại nhà. Tuy nhiên, việc chăm sóc tại nhà cho trẻ cũng cần tuân thủ theo hướng dẫn từ bác sĩ, trong đó chú trọng:

  • Sử dụng nước muối sinh lý 2 tới 3 giọt để thực hiện nhỏ mũi rồi hút dịch cho trẻ.

  • Giữ không gian nơi trẻ nằm được trong sạch, đủ ẩm, tránh xa khói thuốc bởi đây có thể là tác nhân dẫn tới nguy cơ hen suyễn sau này.

  • Động viên, cho trẻ ăn uống bình thường, đầy đủ chất. Có thể chia các bữa ăn nhỏ hơn, cho ăn đồ mềm, nước. Đặc biệt, chú trọng bổ sung nước cho cơ thể trẻ để làm dịu họng và loãng đờm.

  • Chỉ dùng các thuốc được bác sĩ chỉ định để tránh có thể dẫn tới tác dụng phụ hoặc nguy cơ không tốt, tái khám theo lịch.

7.2. Đối với trẻ có dấu hiệu, biểu hiện bất thường

Trẻ nên được điều trị tại bệnh viện với những trường hợp dịch ra nhiều hoặc khò khè hay bội nhiễm,… bác sĩ có thể phải sử dụng cả kháng sinh hoặc trợ thở.

8. Cách phòng ngừa virus hợp bào hô hấp (RSV) cho trẻ em là gì?

cách phòng ngừa
Cách phòng ngừa Virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì?

Sau khi đã biết rõ về virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì, cũng như hình thức lây lan và các biến chứng có thể xảy ra. Từ đó, để không phải trị bệnh thì cách tốt nhất lúc này chính là phòng ngừa.

Cha mẹ có thể giảm nguy cơ mắc virus hợp bào hô hấp hoặc lây nhiễm ở trẻ như sau:

  • Đeo khẩu trang khi đến nơi đông người.
  • Tránh sờ tay lên mặt, mũi hoặc miệng bằng tay chưa rửa sạch.
  • Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây.
  • Làm sạch và khử trùng các bề mặt mà bạn thường xuyên chạm vào.
  • Dùng khăn giấy để che miệng khi ho hoặc hắt hơi, sau đó vứt khăn giấy đi và rửa tay sạch sẽ.
  • Tránh tiếp xúc gần gũi, chẳng hạn như hôn, bắt tay, dùng chung cốc và dụng cụ ăn uống với người khác. Nếu bạn hoặc họ bị bệnh.
  • Đối với trẻ nhỏ, đối tượng có nguy cơ cao nhiễm RSV. Cha mẹ tránh đưa trẻ đến nơi công cộng như siêu thị, trung tâm thương mại khi con đang không khỏe hoặc bị bệnh.

Trẻ bị nhiễm virus hợp bào hô hấp sẽ có biểu hiện tương tự như trẻ mắc Covid-19. Mặc dù vậy, trường hợp cha mẹ hoặc con (trẻ nhỏ) bị nghi ngờ nhiễm Virus hợp bào hô hấp (RSV) cần đến khám tại các cơ sở y tế để được chẩn đoán và hướng dẫn sử dụng thuốc một cách hợp lý. 

>> Xem thêm: Bé bị viêm phế quản thở khò khè nguy hiểm như thế nào, mẹ cần làm gì?

Nội dung trên là tất cả những gì cha mẹ cần biết về virus hợp bào hô hấp (RSV) là gì, và cũng đã giải thích nếu trẻ bị nhiễm RSV bao lâu thì khỏi. Mong cho cha mẹ và các con mạnh khỏe!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Làm sao để bé thay răng đẹp, đều, trắng sáng?

MarryBaby sẽ hướng dẫn cha mẹ một vài cách làm sao để bé thay răng đẹp. Nhưng đầu tiên, trước khi biết được làm sao để bé thay răng đẹp, cùng tìm hiểu độ tuổi thay răng sữa của bé.

1. Trẻ mấy tuổi thay răng sữa?

Trẻ lên mấy thì bắt đầu thay răng sữa? Khi bước sang giai đoạn từ 5 – 6 tuổi, trẻ bắt đầu thay răng sữa bằng những răng vĩnh viễn.

Quá trình trên cũng có thể xảy ra muộn hơn, ở những trẻ đã 7 – 8 tuổi. Ngoài ra, bé gái thường có xu hướng thay răng sớm hơn bé trai và thay chiếc răng sữa cửa hàm dưới trước.

Tất cả những chiếc răng đầu tiên của trẻ không mọc cùng một lúc. Thông thường, 2 chiếc răng cửa phía dưới sẽ nhú lên đầu tiên; cũng là chiếc đầu tiên sẽ thay. Theo sau đó là 2 răng cửa giữa ở hàm trên rồi đến các răng cửa bên ở cả hàm trên và dưới.

Đến năm trẻ 13 tuổi, hầu hết trẻ em đã có 28 chiếc răng vĩnh viễn. Đến 20 tuổi hoặc muộn hơn, trẻ bắt đầu mọc răng khôn và có đủ 32 chiếc răng.

Như vậy, cha mẹ đã biết sơ lược về quá trình mọc răng và khi nào trẻ thay răng sữa. Tiếp theo sẽ là phần cha mẹ mong chờ nhất “Làm sao để bé thay răng đẹp?”.

2. Làm sao để bé thay răng đẹp, đều và trắng sáng?

Muốn biết làm sao để bé thay răng đẹp; cha mẹ có thể áp dụng các cách dưới đây.

2.1 Chú ý lịch thay răng sữa của trẻ

Làm sao để bé thay răng đẹp thì đầu tiên, cha mẹ cần nắm rõ thứ tự mọc răng vĩnh viễn của bé là như thế nào; để giúp bé thay răng hợp lý và chuẩn bị kỹ lưỡng mọi thứ để đón những chiếc răng mới của bé mọc.

Quá trình thay răng của trẻ diễn ra theo trình tự như sau:

  • 6 – 7 tuổi: 2 răng cửa giữa hàm dưới → 2 răng cửa giữa hàm trên.
  • 7 – 8 tuổi: 2 răng cửa bên hàm trên → 2 răng cửa bên hàm dưới.
  • 9 – 11 tuổi: 2 răng hàm trên thứ nhất → 2 răng hàm dưới thứ nhất.
  • 9 – 12 tuổi: 2 răng nanh hàm dưới.
  • 10 – 12 tuổi: 2 răng nanh hàm trên → 2 răng hàm dưới thứ hai → 2 răng hàm trên thứ hai.

Ghi nhớ lịch thay răng này và kết hợp các mẹo dưới đây; cha mẹ sẽ không còn băn khoăn làm sao để bé thay răng đẹp nữa.

>> Cha mẹ có thể tham khảo thêm: Thứ tự mọc răng của bé và lời khuyên chăm sóc từ bác sĩ

2.2 Theo dõi quá trình phát triển của răng sữa và răng vĩnh viễn

Làm sao để bé thay răng đẹp?
Làm sao để bé thay răng đẹp? Luôn theo dõi sự phát triển của răng bé

Việc thường xuyên quan sát răng trẻ sẽ giúp các bậc phụ huynh sớm phát hiện ra những vấn đề bất thường của răng miệng.

Những vấn đề thường gặp có thể là răng vĩnh viễn mọc chậm hoặc mọc sai vị trí; răng mọc không đều; răng bị thưa; răng hô hoặc móm. Đôi khi, một số trẻ gặp phải tình trạng có quá ít răng vĩnh viễn (răng bị mất bẩm sinh); và ngược lại, một vài bé cũng có thể có thêm răng (răng thừa)..

Vì thế, làm sao để bé thay răng đẹp? Câu trả lời chính là luôn theo dõi sự phát triển của răng bé. Việc theo dõi sát sao sự phát triển răng của trẻ sẽ giúp khắc phục vấn đề sớm hơn, hiệu quả hơn và dễ dàng hơn

2.3 Không nhổ khi răng sữa chưa sẵn sàng rụng

Một trong những cách làm sao để bé thay răng đều đẹp chính là không nhổ trước những chiếc răng chưa lung lay. Việc nhổ răng trước khi chúng lung lay có thể dẫn đến tình trạng răng vĩnh viễn mọc chen hàng với các răng sữa khác; dẫn đến tình trạng răng mọc lệch. 

Ngoài ra, nếu cha mẹ nhổ răng bé quá sớm có thể ảnh hưởng đến khả năng nhai của bé; hoặc là khiến nướu bị nhiễm trùng.

Nếu nhổ răng sữa cho bé quá muộn, thì răng vĩnh viễn không có chỗ để phát triển, khiến răng mọc lệch, chen chúc. Vì vậy, làm sao để để bé thay răng đẹp, không bị hô móm chính là nhổ răng sữa đúng thời điểm, lúc răng sữa lung lay.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: 15 mẹo giúp bé mọc răng không đau, không sốt hiệu quả

2.4 Nhắc bé vệ sinh răng miệng mỗi ngày

Nhắc nhở bé vệ sinh răng miệng mỗi ngày
Làm sao để bé thay răng đẹp? Nhắc bé vệ sinh răng miệng mỗi ngày

Làm sao để bé thay răng đẹp? Một yếu tố quyết định hàm răng có đẹp hay không chính là độ sáng bóng và chắc khỏe của răng.

Vì thế, để có một hàm răng đẹp, cha mẹ nên nhắc nhở bé đánh răng mỗi ngày. Nếu không vệ sinh răng miệng đúng cách, sữa và các mảnh vụn thức ăn còn sót lại trong kẽ răng của bé sẽ gây ra mảng bám trên răng; khiến răng ố vàng.

Để răng miệng khỏe mạnh, cha mẹ nên cho bé đánh răng 2 lần/ngày – sau khi ăn sáng và trước khi đi ngủ. Đảm bảo trẻ đánh răng đủ 2 phút/lần, bao gồm:

  • Chải xung quanh các bề mặt răng bên trong, nơi răng tiếp xúc với nướu và cả bề mặt nhai trên cùng
  • Ở mặt trước của răng, chải xung quanh bề mặt bên ngoài răng, gần với nướu.

Sau khi ăn xong, cha mẹ có thể cho bé dùng chỉ nha khoa để lấy đi phần thức ăn thừa bám ở kẽ răng. Sau khi đánh răng xong, cha mẹ nên cho bé súc miệng với nước muối sinh lý hoặc nước miệng. 

2.5 Lựa chọn bàn chải và kem đánh răng phù hợp cho trẻ

Làm sao để bé thay răng đẹp? Cha mẹ nên cho bé sử dụng bàn chải đánh răng nhỏ có lông mềm, mịn nhưng vẫn phải đảm bảo chải được sạch mảng bám. Thay bàn chải thường xuyên sau 3 tháng để hạn chế vi khuẩn bám trên lông bàn chải gây ra các bệnh về nướu răng.

Cần mua cho bé loại kem đánh răng dành cho trẻ em có chứa flour để bảo vệ răng bé. Fluor là một khoáng chất hỗ trợ sự phát triển của xương và răng. Nó củng cố men răng (lớp bảo vệ bên ngoài răng) và giúp ngăn ngừa sâu răng.

Tuy nhiên, cha mẹ tuyệt đối không nên cho bé dùng kem đánh răng của người lớn; vì nồng độ fluor trong đó sẽ khá cao mà men răng của bé thì còn yếu; sẽ làm hỏng răng trẻ.

[inline_article id=60672]

2.6 Chú ý đến chế độ ăn uống hàng ngày của trẻ

Dù cha mẹ có làm nhiều cách để giúp cho bé thay răng trắng đẹp nhưng không hiểu vì sao răng bé vẫn cứ bị sâu. Nguyên nhân có thể do bé đã ăn quá nhiều các loại thực ăn và đồ uống có đường và có tính axit. Ví dụ như kẹo, bánh ngọt, soda, nước hoa quả, đồ uống thể thao. 

Bé bị sâu răng là do đường trong các loại bánh kẹo giúp các vi khuẩn trong răng bé tiết ra nhiều axit hơn; làm mòn men răng và khiến răng bị đen.

Chính vì thế, làm sao để bé thay răng đều, đẹp, trắng sáng chính là cho bé hạn chế ăn các loại thực phẩm nhiều đường, tinh bột như bánh kẹo, nước uống đóng chai,… Thức uống tốt nhất cho răng của trẻ là nước và sữa. Khi có thể, cha mẹ hãy chọn các loại thực phẩm như sữa chua, trái cây, rau tươi; và các thực phẩm từ sữa khác như phô mai chẳng hạn. 

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?

2.7 Loại bỏ những thói quen có hại cho răng miệng

Loại bỏ thói quen có hại cho răng miệng
Làm sao để bé thay răng đẹp? Loại bỏ những thói quen có hại cho răng miệng

Để bé thay răng đều đẹp, bé nên loại bỏ các thói quen xấu ảnh hưởng đến răng miệng. Một số thói quen xấu gây hại đến răng miệng có thể kể đến ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh; dùng lưỡi, tay chạm vào răng sữa lung lay khiến răng bị nhiễm trùng; mút tay, ngậm núm vú giả… sẽ khiến răng vĩnh viễn của bé mọc lệch. 

Ngoài khiến răng mọc lệch, việc trẻ mút ngón tay hoặc ngậm núm vú giả có thể gây ra nhiều hệ luỵ như biến dạng ngón tay, lở loét da, mắc bệnh truyền nhiễm,…

Vậy làm sao để bé cai tật mút tay và thay răng đẹp? Cha mẹ có thể cái mút tay, ngậm núm vú giả cho bé bằng các cách sau:

  • Giải thích cho bé mút tay là xấu.
  • Dán băng cá nhân vào ngón tay bé.
  • Dùng phần thưởng để cai mút tay cho bé.
  • Bôi lên tay bé loại nước có vị bé không thích.
  • Dùng biện pháp “đảo ngược” để cai mút tay cho trẻ.

Để biết chi tiết hơn, cha mẹ có thể tham khảo: 12 cách cai tật mút tay dứt điểm cho bé cực kỳ hiệu quả

2.8 Đưa bé thăm khám răng định kỳ với bác sĩ

Ngoài việc đánh răng, làm sao để bé thay răng đẹp? Khám răng định kỳ 2 lần/năm và kiểm tra răng thường xuyên trong giai đoạn trẻ thay răng là điều cần thiết để có bé được hàm răng khỏe mạnh.

Việc kiểm tra răng miệng của trẻ thường xuyên cũng giúp tăng cơ hội phát hiện và điều trị sớm bất kỳ vết sâu răng nào. Hãy đưa trẻ đi khám răng bất cứ khi nào bé kêu đau răng. Cơn đau này có thể là dấu hiệu của một chiếc răng bị sâu hay một vấn đề răng miệng nào đó.

Trên đây là 8 cách làm sao để bé thay răng đều đẹp và trắng sáng. Hy vọng với những cách trên đây, bé sẽ có bộ răng đáng mơ ước. 

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Viêm màng não ở trẻ em: Dấu hiệu, nguyên nhân và cách điều trị

Trong bài viết, cha mẹ sẽ biết rõ viêm màng não ở trẻ em là gì, nguyên nhân gây ra viêm màng não ở trẻ em, viêm màng não ở trẻ em có chữa được không; cùng nhiều vấn đề về viêm màng não khác nữa.

1. Phân biệt viêm não và viêm màng não ở trẻ em

Viêm màng não (Meningitis) là tình trạng viêm màng mềm (màng mỏng bao phủ não và tủy sống). Nguyên nhân do nhiều nguyên nhân như vi khuẩn, virus, nấm, bệnh,… Viêm màng não trở nặng có thể gây ảnh hưởng đến não.

Viêm màng não có thể bị nhầm lẫn với viêm não; tuy đây là 2 bệnh lý hoàn toàn khác biệt. Viêm não là tình trạng các tác nhân gây bệnh tấn công trực tiếp vào não; không phải màng não.

Hai nguyên nhân phổ biến gây viêm não bao gồm: Viêm não do virus Viêm não Nhật Bản, virus Herpes Simplex; và viêm màng não do vi khuẩn phế cầu, vi khuẩn Hib.

Trẻ nào có nguy cơ mắc bệnh viêm màng não?

Trẻ có nguy cơ mắc bệnh viêm màng não cao hơn nếu trẻ bị nhiễm trùng do một số loại virus, vi khuẩn hoặc nấm gây ra. Trẻ em có hệ thống miễn dịch suy yếu có nguy cơ mắc bệnh viêm màng não rất cao.

Theo CDC Hoa Kỳ, trẻ em dưới 1 tuổi có tỷ lệ mắc bệnh viêm màng não cao nhất; tiếp đến là thanh thiếu niên ở độ tuổi 16-23. Tuy nhiên, bệnh viêm màng não có thể xảy ra ở bất kỳ nhóm đối tượng nào, từ trẻ em đến người lớn.

2. Nguyên nhân gây bệnh viêm màng não trẻ em

Hầu hết các trường hợp viêm màng não ở trẻ em là do vi khuẩn hoặc virus gây ra; nhưng một số trường hợp có thể là do một số loại thuốc hoặc bệnh tật.

Cả hai loại viêm màng não đều lây lan giống như hầu hết các bệnh nhiễm trùng thông thường khác. Chỉ cần người bị nhiễm bệnh chạm, hôn, ho hoặc hắt hơi vào người không bị nhiễm bệnh; người đó sẽ có nguy cơ mắc bệnh rất cao.

2.1 Viêm màng não do vi khuẩn

viêm màng não do vi khuẩn
Một số vi khuẩn gây viêm màng não ở trẻ em bao gồm liên cầu khuẩn nhóm B, E. coli, Streptococcus pneumoniae,…

Viêm màng não do vi khuẩn gây ra hiếm gặp nhưng thường nghiêm trọng; và có thể đe dọa tính mạng của trẻ nếu không được điều trị kịp thời.

Vi khuẩn gây ra viêm màng não ở trẻ em có nhiều loại. Ở trẻ sơ sinh, nguyên nhân phổ biến nhất là liên cầu khuẩn nhóm B, E. coli và ít phổ biến hơn là Listeria monocytogenes. Ở trẻ lớn hơn, vi khuẩn Streptococcus pneumoniae (phế cầu); và Neisseria meningitidis (não mô cầu) thường là nguyên nhân gây bệnh.

Trong một số trường hợp viêm màng não do vi khuẩn, trẻ bị nhiễm khuẩn vì vi khuẩn lây lan đến màng não do chấn thương đầu nghiêm trọng hoặc mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng. Trong đó gồm có nhiễm trùng tai nghiêm trọng (viêm tai giữa) hoặc nhiễm trùng xoang mũi (viêm xoang).

2.2 Viêm màng não do virus

nguyên nhân do virus
Một số virus gây viêm màng não ở trẻ em bao gồm virus cảm lạnh, tiêu chảy, lở loét và cúm

Viêm màng não do virus (còn gọi là viêm màng não vô trùng) phổ biến hơn viêm màng não do vi khuẩn và thường ít nghiêm trọng hơn.

Có nhiều loại virus gây viêm màng não phổ biến, trong đó có virus cảm lạnh, tiêu chảy, lở loét và cúm.

3. Dấu hiệu, triệu chứng và biến chứng viêm màng não trẻ em

3.1 Dấu hiệu, triệu chứng và biến chứng viêm màng não trẻ em

Các triệu chứng viêm màng não ở trẻ em sẽ khác nhau, tùy thuộc vào độ tuổi và nguyên nhân gây bệnh của trẻ. Các triệu chứng có thể bắt đầu vài ngày, sau khi trẻ bị cảm lạnh và sổ mũi, hoặc tiêu chảy và nôn mửa. Tuy nhiên, các triệu chứng cũng có thể xuất hiện đột ngột tuỳ từng trẻ.                                                                                                                                        

Ở trẻ em sơ sinh, các triệu chứng viêm màng não bao gồm:

  • Sốt.
  • Co giật.
  • Bú kém.
  • Cáu gắt.
  • Nôn mửa.
  • Cong lưng. 
  • Tính cách thay đổi.
  • Sẩn hồng ban rải rác.
  • Khóc liên tục không ngừng.
  • Ngủ nhiều hơn bình thường.
  • Thóp phồng ở trẻ dưới 1 tuổi, cổ cứng ở trẻ trên 1 tuổi

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh bị nóng đầu nhưng không sốt phải làm sao?

Dấu hiệu viêm màng não ở trẻ em
Dấu hiệu, triệu chứng viêm màng não phổ biến là sốt, co giật, đau đầu,…

Ở trẻ em từ 1 tuổi trở lên, các triệu chứng của viêm màng não bao gồm:

  • Sốt.
  • Co giật.
  • Đau cổ.
  • Cứng cổ.
  • Đau đầu.
  • Đau lưng.
  • Hay cáu gắt.
  • Dễ buồn ngủ.
  • Không chịu ăn.
  • Ý thức suy giảm.
  • Buồn nôn và ói mửa.
  • Phát ban lốm đốm đỏ tím.
  • Mắt nhạy cảm với ánh sáng.

Trẻ bị sốt lúc nóng lúc lạnh là một trong những dấu hiệu của bệnh viêm màng não. Vậy cách chữa trị là gì?

Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm màng não có thể giống như triệu chứng của nhiều loại bệnh khác. Vì vậy khi thấy trẻ có các triệu chứng trên, hãy đưa trẻ đi khám để chắc chắn trẻ mắc bệnh gì và có cách chữa trị phù hợp. 

3.2 Biến chứng của viêm màng não ở trẻ em

Các biến chứng của viêm màng não do vi khuẩn ở trẻ em và người lớn có thể nghiêm trọng. Chúng bao gồm các vấn đề về thần kinh, chẳng hạn như mất thính giác; các vấn đề về thị lực; co giật và khuyết tật học tập. Vì mất thính giác là một biến chứng phổ biến, những trẻ bị viêm màng não do vi khuẩn cần được kiểm tra thính giác sau khi khỏi bệnh.

Một số trẻ bị viêm màng não do vi khuẩn có thể cần được truyền dung dịch qua đường tĩnh mạch và thuốc để tăng huyết áp. Một số trẻ có thể cần thêm oxy hoặc thở máy nếu khó thở.

Tim, thận và tuyến thượng thận cũng có thể bị ảnh hưởng nếu trẻ bị viêm màng não; tùy thuộc vào nguyên nhân gây nhiễm trùng. Mặc dù một số trẻ mắc các biến chứng về thần kinh khi bị viêm màng não; nhưng hầu hết những trẻ được chẩn đoán và điều trị nhanh chóng đều hồi phục hoàn toàn.

3.3 Khi nào cần đưa trẻ bị viêm màng não đến bác sĩ?

Đưa trẻ đến gặp bác sĩ khi trẻ:

  • Chưa tiêm vắc xin.
  • Tiếp xúc với người bị viêm màng não.
  • Các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trở nên tồi tệ hơn.

4. Chẩn đoán và liệu pháp đặc trị viêm màng não ở trẻ em

4.1 Viêm màng não ở trẻ em có chữa được không?

Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp, viêm màng não ở trẻ em hoàn toàn có thể chữa khỏi; tránh được những ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe như nguy cơ biến chứng và di chứng về sau như điếc, mù lòa, co giật, yếu liệt tay chân,…

Thời điểm phát hiện bệnh rất quan trọng, và ảnh hưởng đến thời gian điều trị trong bao lâu.

4.2 Cách chẩn đoán viêm màng não ở trẻ em

Để chẩn đoán bệnh, bác sĩ sẽ hỏi cha mẹ về các triệu chứng và tiền sử sức khỏe của bé. Sau đó, bác sĩ sẽ khám sức khỏe cho trẻ. Đôi khi bác sĩ sẽ thực hiện một vào xét nghiệm để chẩn đoán bệnh viêm màng não ở trẻ em, chẳng hạn như:

  • Chọc dò thắt lưng (vòi cột sống): Xét nghiệm này được thực hiện bằng cách đặt một cây kim vào lưng dưới, cụ thể là ống tuỷ sống của trẻ. Đây là khu vực xung quanh tủy sống. Sau đó bác sĩ sẽ đo áp lực trong ống sống và não. Một lượng nhỏ dịch não tủy (CSF) được lấy ra và gửi đi xét nghiệm để xem có não và tuỷ sống của trẻ có bị nhiễm trùng hay gặp các vấn đề khác hay không.
  • Xét nghiệm máu: Loại xét nghiệm này có thể giúp chẩn đoán cơ thể bé có vi khuẩn, virus gây viêm màng não hay không. 
  • CT scan hoặc MRI:  Đây là những bài kiểm tra cho thấy hình ảnh của não. Chụp CT đôi khi được thực hiện để tìm các nguyên nhân khác có thể gây ra các triệu chứng tương tự như viêm màng não. MRI có thể cho thấy những thay đổi viêm trong màng não. Hai phương thức xét nghiệm này chỉ cung cấp thêm thông tin; nưng không thể chẩn đoán viêm màng não ở trẻ em.
  • Gạc mũi, họng hoặc trực tràng: Những xét nghiệm này giúp chẩn đoán loại virus gây viêm màng não.

4.3 Liệu pháp đặc trị viêm màng não ở trẻ em

Việc điều trị viêm màng não ở trẻ em sẽ tùy thuộc vào các triệu chứng, tuổi tác và tình hình sức khỏe chung của trẻ. Nó cũng sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh của trẻ nghiêm trọng như thế nào.                                         

Việc điều trị sẽ khác nhau tùy theo loại viêm màng não. Các liệu pháp điều trị viêm màng não ở trẻ em theo loại bao gồm:

  • Viêm màng não do vi khuẩn: Điều trị viêm màng não do vi khuẩn cần được bắt đầu càng nhanh càng tốt. Bác sĩ sẽ cho trẻ dùng thuốc kháng sinh IV (tiêm tĩnh mạch) để tiêu diệt vi khuẩn. Trẻ cũng sẽ được uống thuốc corticosteroid. Thuốc steroid sẽ giúp bé giảm sưng, viêm và giảm áp lực tích tụ trong não. Steroid cũng làm giảm nguy cơ mất thính giác và tổn thương não. 
  • Viêm màng não do virus: Hầu hết trẻ bị viêm màng não do virus đều tự khỏi mà không cần điều trị. Trong một số trường hợp, bác sĩ sẽ tiến hành điều trị một số phương pháp giúp trẻ giảm bớt các triệu chứng. Không có thuốc điều trị virus gây viêm màng não, ngoại trừ virus Herpes simplex. Virus này được điều trị bằng thuốc kháng virus đường tĩnh mạch. Trẻ sơ sinh và trẻ em có hệ thống miễn dịch suy yếu có thể cần phải ở lại bệnh viện.
  • Viêm màng não do nấm: Trẻ có thể được tiêm thuốc kháng nấm đường tĩnh mạch.
  • Viêm màng não lao: Trẻ sẽ được điều trị bằng một đợt thuốc kéo dài hơn 1 năm. Điều trị được thực hiện với một số loại thuốc trong vài tháng đầu tiên. Tiếp theo là các loại thuốc khác trong thời gian còn lại.

4.4 Chăm sóc tại nhà cho trẻ em bị viêm màng não

Khi trẻ đang trong quá trình phục hồi sau khi áp dụng liệu pháp chữa trị bệnh viêm màng não, trẻ cũng cần:

  • Nghỉ ngơi tại giường.
  • Bổ sung oxy hoặc máy thở nếu trẻ khó thở.
  • Tăng lượng nước nạp vào cơ thể hoặc dung dịch IV trong bệnh viện.
  • Cho trẻ uống thuốc hạ sốt và nhức đầu. Không cho trẻ dưới 19 tuổi uống aspirin hoặc thuốc có chứa aspirin trừ khi có chỉ định của bác sĩ; vì trẻ có nguy cơ mắc hội chứng Reye – một loại bệnh ảnh hưởng đến não và gan.

Hãy nói chuyện với bệnh viên, bác sĩ của trẻ về những rủi ro, lợi ích và tác dụng phụ có thể xảy ra của tất cả các phương pháp điều trị trước khi tiến hành chữa trị cho bé.

5. Cách phòng ngừa viêm màng não ở trẻ em

5.1 Tiêm chủng

Tiêm chủng ngừa định kỳ có thể ngăn ngừa đường dài bệnh viêm màng não ở trẻ em. Cho trẻ tiêm vắc-xin Hib, sởi, quai bị, bại liệtphế cầu khuẩn có thể bảo vệ chống lại bệnh viêm màng não do những vi khuẩn này gây ra.

Trẻ em cũng nên chủng ngừa vắc-xin liên hợp viêm màng não mô cầu (MenACWY) khi được 11 hoặc 12 tuổi, tiêm nhắc lại ở tuổi 16. Trẻ em trên 11 tuổi chưa được tiêm chủng ngừa cũng nên được chủng ngừa. Đặc biệt nếu trẻ sắp đến trường đại học, trường nội trú hoặc những nơi khác mà trẻ sẽ sống gần với những người khác.

Trẻ em từ 2 tháng đến 11 tuổi cũng nên tiêm MenACWY khi trẻ nằm trong những trường hợp dưới đây:

  • Mắc một số loại rối loạn miễn dịch
  • Sống trong một thời điểm, nơi bùng phát bệnh.
  • Sống hoặc đi du lịch đến các quốc gia nơi nhiễm trùng phổ biến.

Một loại vắc-xin não mô cầu mới hơn có tên là MenB cũng bảo vệ trẻ em chống lại một loại vi khuẩn não mô cầu mà các loại vắc-xin cũ chưa có. Trẻ em từ 10 tuổi trở lên có nguy cơ nhiễm trùng cao hơn nên tiêm vắc xin này; tốt nhất là từ 16 đến 18 tuổi, thời điểm trẻ có nguy cơ mắc bệnh cao nhất. Quyết định tiêm vắc-xin MenB nên có sự đồng thuận từ cả cha mẹ và bác sĩ.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ em cần tiêm phòng những chủng nào?

5.2 Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ

Trẻ em và người lớn nên rửa tay kỹ và thường xuyên, đặc biệt là trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, và khi làm việc, tiếp xúc gần với trẻ em (chẳng hạn như ở nhà trẻ). Tránh tiếp xúc gần với bạn bè, người thân có dấu hiệu mắc viêm màng não và không dùng chung đồ ăn, thức uống hoặc dụng cụ ăn uống.

Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể kê thuốc kháng sinh cho trẻ em tiếp xúc gần với người bị viêm màng não do vi khuẩn để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng.

[inline_article id=]

Trên đây là tất tần tật những điều cha mẹ cần biết về viêm màng não ở trẻ em. Viêm màng não có thể do vi khuẩn, virus, nấm hoặc một số loại bệnh gây ra. Viêm màng não do virus gây ra có thể tự khỏi nhưng do vi khuẩn gây ra thì khá nguy hiểm. Cha mẹ cần để ý trẻ có những dấu hiệu của viêm màng não ở trẻ em hay không để chữa trị kịp thời.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Cách tính chỉ số BMI ở trẻ em đơn giản cho từng độ tuổi

Vậy chỉ số bmi là gì, cách tính bmi cho trẻ em như thế nào; phải làm sao để giúp bé duy trì được chỉ số BMI khỏe mạnh? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Ý nghĩa của chỉ số BMI ở trẻ em

BMI (Body mass index) hay còn gọi là chỉ số khối cơ thể, là một phép tính. Chỉ số BMI sẽ dựa vào số cân nặng (kg) và chiều cao (m) của trẻ.

Chỉ số BMI giúp xác định xem bé có cân nặng chuẩn, nhẹ cân, thừa cân hay béo phì.

Chỉ số BMI sẽ cho biết một số tình trạng sức khỏe ở trẻ em như:

  • Trẻ có đang bị béo phì hay thiếu cân hay không.
  • Cân nặng của trẻ có phù với chiều cao của mình hay không.
  • Trẻ em có nguy cơ bị các vấn đề sức khỏe liên quan đến cân nặng của mình hay không dựa trên chỉ số BMI.

Khác với người lớn, chỉ số BMI của trẻ em được đánh giá tùy vào độ tuổi và giới tính của bé. Vì vậy, để biết chỉ số BMI của trẻ có nằm ở mức tốt hay không; cha mẹ cũng cần so sánh kết quả chỉ số BMI với 1 biểu đồ tăng trưởng BMI theo tuổi cho trẻ em. BMI có chia theo tuổi và giới tính cụ thể và thường được gọi tắt là BMI theo tuổi.

Chi tiết biểu đồ sẽ được giới thiệu ở phần dưới đây.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Tại sao trẻ em ngày nay hay bị béo phì?

2. Cách tính chỉ số BMI ở trẻ em

Bước 1: Tính chỉ số BMI ở trẻ em bằng công thức

Công thức tính chỉ số BMI = Cân nặng(kg) / Chiều cao(m)^2

Sau khi chỉ số BMI được tính, chỉ số này có thể được đối chiếu từ một biểu đồ. Cha mẹ cần làm thêm một bước đối chiếu nữa (sẽ được hướng dẫn chi tiết ở phần ví dụ) để biết được trẻ có đang khỏe mạnh hay không. 

Bước 2: Đánh giá tình trạng sức khỏe, dinh dưỡng của trẻ dựa vào biểu đồ tăng trưởng tỷ lệ phần trăm BMI theo tuổi cho trẻ em

Biểu đồ tăng trưởng của trẻ thường được sử dụng nhất để đo lường kích thước; và quan sát mô hình tăng trưởng của trẻ em và thanh thiếu niên. Bách phân vị là chỉ số đo thể hiện vị trí của một đứa trẻ so với những đứa trẻ khác. Trên biểu đồ tăng trưởng, các bách phân vị được hiển thị dưới dạng các đường vẽ đồ thị.

  • Nếu chỉ số bách phân vị nằm ở mức “Sức khỏe dinh dưỡng tốt”; bé nhà mình khỏe mạnh. 
  • Số bách phân vị càng cao; trẻ càng lớn khi so sánh với những đứa trẻ khác cùng độ tuổi và giới tính, về chiều cao và cân nặng.
  • Số phần trăm càng thấp; trẻ càng nhỏ khi so sánh với những đứa trẻ khác cùng độ tuổi và giới tính.

Ví dụ: Một bé ở bách phân vị thứ 5 được xem là nhẹ cân hơn 95% những trẻ khác ở cùng độ tuổi. Mặt khác, một bé ở phân vị thứ 90 được xem là nặng hơn 90% những trẻ khác cùng độ tuổi.

Biểu đồ tăng trưởng BPV (từ 2 tuổi tới 20 tuổi) được thể hiện như sau:

Chỉ số bmi trẻ em
Biểu đồ tăng trưởng thể hiện BPV theo tuổi (tính dựa trên chỉ số BMI của trẻ em)

Ví dụ: Giả sử bé nhà mình 10 tuổi có cân nặng 40 kg, chiều cao là 1.5 m;

BMI của trẻ = Cân nặng(kg)/(Chiều cao(m)*Chiều cao(m) = 40/(1,5*1,5)= 17,78

Tra biểu đồ BMI cho trẻ em 10 tuổi như sau:

Ta kẻ 1 cột (màu xanh) ở vị trí số 10 theo trục tuổi (nằm ngang dưới cùng). Tiếp đến ta kẻ 1 cột màu tím ở vị trí số 17,78 theo trục BMI (nằm dọc 2 bên). Điểm giao nhau của 2 đường thẳng (chấm tròn màu đỏ) sẽ cho cha mẹ biết tình hình sinh dưỡng của bé thế nào.  

BMI có bách phân vị 17,78 sẽ nằm ở vùng màu xanh nên trẻ 10 tuổi BMI 17,78 có dinh dưỡng phù hợp. 

Cách xem chỉ số BMI ở trẻ em
Cách xem chỉ số BMI ở trẻ em có đang ở mức khỏe mạnh hay không

[inline_article id=66754]

3. Kết quả chỉ số BMI như thế nào là tốt?

Kết quả chỉ số BMI như thế nào là tốt
Chỉ số BMI của trẻ em có thể giúp xác định bé đang có cân nặng khỏe mạnh hay không

Để biết chỉ số BMI của trẻ tốt hay không, ta sẽ dựa vào chỉ số phần trăm ở trên biểu đồ:

  • Chỉ số BMI tốt nằm trong BPV từ 5th tới 85th: Đây là khoảng tốt nhất và lý tưởng nhất. Trẻ có chỉ số BMI nằm ở khoảng này có cân nặng và chiều cao cân đối, trẻ khỏe mạnh,  cơ thể ít nguy cơ bệnh tật và năng động hơn.
  • Trẻ bị thiếu cân khi BPV dưới 5th: Trẻ thuộc dạng còi xương và suy dinh dưỡng. Trẻ em có chỉ số BMI ở khoảng này dễ bị mắc nhiều chứng bệnh như hạ huyết áp, loãng xương… do cơ thể không đủ dưỡng chất, hệ miễn dịch suy yếu nên dễ mắc bệnh, nhất là những bệnh nhiễm trùng, khô tóc và khô da.
  • Trẻ bị thừa cân khi BPV từ 85th – 95th: Chỉ số BMI này cho biết trẻ em đang thừa cân. Trẻ thừa cân sẽ khó vận động, dễ mắc các bệnh tim mạch và có nguy cơ béo phì nếu không điều chỉnh lại chế độ ăn uống.
  • Bé bị béo phì khi BPV trên 95th: Trẻ thuộc dạng béo phì. Những trẻ béo phì dễ bị rối loạn lipid máu, bệnh lý mạch vành, tiểu đường hoặc huyết áp cao. Nếu mỡ tích tụ ở cơ hoành, trẻ sẽ bị giảm chức năng hô hấp, khó thở. Trẻ cũng dễ mắc các bệnh về tiêu hóa như: sỏi mật, ung thư đường mật, gan nhiễm mỡ, nhu động ruột giảm gây đầy hơi, táo bón, các bệnh về đại trực tràng, ung thư đại trực tràng…

>> Cha mẹ có thể tham khảo: 7 cách giảm cân cho trẻ em béo phì an toàn, hiệu quả bố mẹ nên biết

4. Cách để chỉ số BMI của trẻ ở mức khỏe mạnh

Để duy trì chỉ số BMI khỏe mạnh ở trẻ em, cha mẹ nên:

  • Cho bé vận động, tập thể dục ít nhất từ 15-30 phút mỗi ngày.
  • Hạn chế cho bé ăn các thực phẩm dầu mỡ, chiên xào, thức ăn chế biến sẵn, nước ngọt có gas, cà phê, trà.
  • Cho bé học thêm vài môn thể thao đơn giản như bơi lội, đạp xe, tennis, cầu lông, bóng chuyền, đá bóng, bóng bàn,…
  • Cung cấp một chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng, đủ 4 nhóm chất và nhiều rau xanh. Nhưng lưu ý rằng lượng calo bé nạp vào phải ít hơn lượng calo mà bé đốt mỗi ngày.
  • Cho bé đi khám sức khỏe 6 tháng/ lần, cân ký và đo chiều cao để biết được chỉ số BMI của trẻ ở mức độ nào mà điều chỉnh.

>> Liên quan đến chỉ số BMI của trẻ em: 10 cách tăng chiều cao tối đa cho con

5. Lưu ý về chỉ số BMI của trẻ

BMI không phải là thước đo trực tiếp lượng mỡ trong cơ thể. Trẻ em có thể có chỉ số BMI cao có thể do bé có khung người lớn hoặc nhiều cơ bắp; không dư thừa mỡ. Và một đứa trẻ có khung xương nhỏ có thể có chỉ số BMI bình thường; nhưng vẫn có thể có quá nhiều mỡ trong cơ thể.

BMI kém chính xác hơn ở tuổi dậy thì. Trẻ em thường tăng cân nhanh chóng; và thấy chỉ số BMI của chúng tăng lên ở tuổi dậy thì. Bác sĩ có thể giúp cha mẹ tìm hiểu xem việc tăng cân này có phải là một phần bình thường của quá trình phát triển hay không; hay đó là điều đáng lo ngại.

Trên đây là cách tính chỉ số BMI ở trẻ em chuẩn nhất cũng như hướng dẫn chi tiết cách dựa vào Biểu đồ tăng trưởng của trẻ em để xem tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của bé có đang tốt hay không. Sau khi đã có kết quả, cha mẹ hãy xây dựng một chế độ ăn và tập luyện hợp lý để bé luôn khỏe mạnh nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?

Chính vì thế, bài viết hôm nay sẽ giúp cha mẹ giải đáp vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng cũng như cách để chữa trị và ngăn ngừa sâu răng cho bé. Nhưng trước khi tìm hiểu lý do vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng, hãy cùng tìm hiểu Sâu răng là gì nhé!

1. Sâu răng là gì?

Sâu răng (Cavities hay Dental caries) là khi bề mặt răng hoặc men răng bị tổn thương. Sâu răng xảy ra là do vi khuẩn trong miệng tạo ra axit tấn công men răng. Từ đó, nó tạo ra những lỗ trên răng. Sâu răng nếu không được điều trị có thể gây đau nhức, nhiễm trùng; thậm chí là phải nhổ bỏ răng.

2. Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?

vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng
Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?

Trẻ ăn kẹo dẫn đến sâu răng vì bên trong kẹo có chứa cả đường và tinh bột. Hơn nữa, trong răng miệng của người lớn và trẻ nhỏ đều chứa vi khuẩn. Khi trẻ nhỏ ăn kẹo thì đồng thời những con vi khuẩn trong răng miệng cũng ăn kẹo.

Khi ăn đường và tinh bột, những con vi khuẩn này tiết ra một loại axit ăn mòn men răng. Khi men răng bị bào mòn, vi khuẩn và axit có thể xâm nhập vào bên trong răng; khiến răng suy yếu cũng như xuất hiện nhiều lỗ sâu. Đó là lý do vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng.

Bên cạnh việc làm hỏng răng, trẻ ăn nhiều kẹo cũng có thể gây kích ứng nướu và gây ra các bệnh về nướu.

Sâu răng ảnh hưởng đến trẻ như thế nào? Sâu răng kéo dài nếu không được chữa trị sẽ khiến trẻ bị áp xe răng, răng bị hỏng, mất răng. Một khi mất răng gây ra các bất tiện trong ăn nhai, phát âm, ổ xương răng bị tiêu đi, khi lớn sẽ ảnh hưởng đến khuôn mặt của trẻ. 

Nếu sâu răng không được phát hiện kịp thời ăn sâu vào trong phá hủy tủy thì có thể làm thối tủy. Một khi tủy đã bị phá hủy thì không thể phục hồi, bắt buộc phải nhổ bỏ răng sâu.

>> Mẹ có thể tham khảo: Mẹo mọc răng không sốt: 4 cách từ dân gian mẹ đã biết chưa?

3. Cách chữa sâu răng cho bé

Sau khi cha mẹ đã biết vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng; mẹ cũng nên biết cách chữa sâu răng cho bé nhé!

Cách điều trị sâu răng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh:

  • Trám răng: Nếu sâu răng tạo lỗ trên răng bé, nha sĩ sẽ loại bỏ mô răng bị sâu và sau đó phục hồi răng bằng cách trám lại bằng vật liệu trám.
  • Phương pháp điều trị bằng florua: Nếu bé bị sâu răng nhẹ, bác sĩ sẽ dùng thuốc có khả năng diệt khuẩn như florua chấm vào vị trí răng sâu để ngăn ngừa vi khuẩn tiếp tục tấn công và giúp men răng tự phục hồi.
  • Loại bỏ tủy: Nếu tổn thương răng hoặc nhiễm trùng lan đến tủy bên trong răng, nha sĩ có thể cần phải lấy tủy răng cho bé rồi làm sạch bên trong răng. Tiếp theo trám tạm thời. Sau đó, bé sẽ cần quay lại để trám răng vĩnh viễn hoặc bọc mão răng.
  • Nhổ răng: Trong những trường hợp nghiêm trọng nhất, khi không thể khắc phục được tổn thương tủy răng, nha sĩ có thể nhổ răng bé. 

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ bị nổi mụn nước trong miệng là bệnh gì?

4. Phương pháp phòng ngừa sâu răng ở trẻ em

cách phòng ngừa sâu răng ở trẻ em

Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng mẹ đã biết câu trả lời rồi đấy. Vậy làm sao để phòng ngừa sâu răng ở trẻ em đây?

Để ngăn ngừa bé bị sâu răng, mẹ nên:

  • Dùng chỉ nha khoa cho bé trên 2 tuổi hàng ngày.
  • Cho bé súc miệng với nước nước súc miệng có chứa florua.
  • Lên lịch khám và làm sạch răng định kỳ cho bé 6 tháng một lần.
  • Cho bé đánh răng với với kem đánh răng có chứa florua 2 lần một ngày.
  • Cho bé ăn những thực phẩm có lợi cho răng như táo, cam, sữa, phô mai, yogurt, các loại hạt, chocolate đen,…
  • Hạn chế cho bé ăn nhiều thực phẩm có hại cho răng như kẹo ngọt, bánh ngọt, snack; khoai tây chiên, thực phẩm quá nóng,…

>> Mẹ có thể tham khảo: TOP 10+ siro trị ho cho bé có nguồn gốc thảo dược nhiều mẹ tin dùng

[inline_article id=290780]

Hy vọng bài viết này đã giải đáp được thắc mắc “Vì sao trẻ nhỏ hay ăn kẹo rất dễ bị sâu răng” cho cha mẹ. Sau bài viết này, cha mẹ nên hạn chế cho trẻ ăn kẹo và các loại bánh ngọt để con có hàm răng trắng khỏe mẹ nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Top 16+ thực phẩm bổ sung kẽm cho bé mau ăn chóng lớn

Dưới đây là top 16 loại thực phẩm giàu kẽm để bổ sung cho bé. Nhưng trước tiên mẹ cũng nên biết kẽm có vai trò gì cho sự phát triển của bé.

1. Vai trò của kẽm đối với sự phát triển của bé

Trẻ em cần kẽm để tăng trưởng và phát triển. Vai trò của kẽm đối với trẻ em gồm có:

  • Kẽm hỗ trợ sự phát triển trí não và nhận thức ở trẻ.
  • Kẽm giúp duy trì và bảo vệ các tế bào vị giác và khứu giác.
  • Kẽm giúp hỗ trợ và duy trì hoạt động của hệ thống miễn dịch, chữa lành vết thương. 
  • Kẽm giúp trẻ ăn ngon miệng hơn, tăng hấp thu, tăng tổng hợp chất đạm và phân chia tế bào. 

Nếu cơ thể thiếu kẽm thì sự phân chia tế bào khó xảy ra làm chậm phát triển chiều cao ở trẻ, rối loạn phát triển xương, dậy thì chậm và giảm chức năng sinh dục.

Vậy mẹ nên bổ sung thực phẩm chứa kẽm cho bé như thế nào mới hợp lý?

2. Liều lượng bổ sung kẽm cho trẻ theo độ tuổi

Dưới đây là lượng kẽm mẹ nên bổ sung kẽm cho bé theo từng tháng tuổi:

  • Trẻ từ 0-6 tháng tuổi: 2mg.
  • Trẻ từ 7-12 tháng tuổi: 3mg.
  • Trẻ từ 1-3 tuổi: 3mg.
  • Trẻ từ 4-8 tuổi: 5mg.
  • Trẻ từ 9-13 tuổi: 8mg.
  • Trẻ từ 14-18 tuổi: 11mg.

Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, sữa mẹ chính là nguồn cung cấp kẽm tốt nhất và dễ hấp thu nhất. CDC Hoa Kỳ cũng khuyến khích trẻ dưới 6 tháng tuổi chỉ nên bổ sung dưỡng chất và bú hoàn toàn sữa mẹ.

Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên đã có thể ăn dặm cũng như lượng sữa bú mẹ giảm dần; do đó, mẹ có thể bổ sung kẽm cho trẻ bằng các loại thực phẩm giàu kẽm hoặc là thực phẩm chức năng theo hướng dẫn bác sĩ.

Vậy những thực phẩm giàu kẽm cho bé ăn dặm bao gồm gì? 

3. Top 16 thực phẩm bổ sung kẽm cho bé ăn dặm

Bé bị thiếu chất kẽm nên ăn gì? Dưới đây là 16 loại thực phẩm tốt nhất có hàm lượng kẽm cao mẹ nên bổ sung cho bé.

3.1 Hàu

hàu
Hàu đứng đầu danh sách thực phẩm giàu kẽm nên bổ sung cho bé

Hàu là loại hải sản đứng đầu danh sách thực phẩm giàu kẽm nên bổ sung cho bé. Trong 100g thịt hàu có chứa đến 20,25mg kẽm. Ngoài ra, hàu cũng rất giàu protein, ít calorie, giàu các loại chất khoáng và vitamin như vitamin C, B12 và sắt.

Do hàu chứa nhiều chất dinh dưỡng nên bé đã đủ 7 tháng tuổi trở lên cha mẹ hẳn nên cho bé ăn hàu. Cháo hàu có lẽ là món ăn dễ nấu và được nhiều bé thích.

3.2 Thịt bò

Thịt bò nằm ở vị trí thứ 2 trong danh sách các thực phẩm giàu kẽm nên bổ sung cho trẻ. Trong 100g thịt bò có chứa đến 8mg kẽm.

Ngoài ra, thịt bò là thực phẩm giàu protein chất lượng cao có tác dụng duy trì và phát triển khối lượng cơ bắp. Thịt bò còn là nguồn cung cấp vitamin và chất khoáng đa dạng như vitamin B12, kẽm, sắt… 

Thông thường, trẻ có thể bắt đầu ăn thịt bò ở khoảng 7 tháng tuổi. Mẹ nên bắt đầu với thịt bò xay nhuyễn vì trẻ không có răng hàm để nhai.

>> Mẹ xem thêm: Cách nấu, chế biến thịt bò mềm cho bé ăn dặm từ 7-9 tháng tuổi

3.3 Ngũ cốc

Trẻ thiếu kẽm nên bổ sung gì? Không còn nghi ngờ gì nữa, ngũ cốc nguyên hạt chính là nhân tố thứ 3 trong danh sách thực phẩm bổ sung kẽm cho bé biếng ăn. 62g yến mạch có chứa khoảng 0,9mg kẽm. Tương tự, 62g gạo nâu có chứa khoảng 0,6mg kẽm. Một lát bánh mì nguyên hạt có chứa 0,5mg kẽm.

Từ tháng thứ 6 trở đi, mẹ có thể cho bé tập làm quen với bột ngũ cốc vì từ giai đoạn này, hệ tiêu hóa của bé đã dần phát triển và tiêu hóa được tinh bột.

3.4 Cua biển

cua biển
Cua biển là thực phẩm giàu chứa nhiều kẽm mẹ nên bổ sung cho bé

Trong 100g thịt cua biển chứa đến 6,4mg kẽm. Ngoài ra cua còn giàu protein, vitamin, magie, giúp tim mạch và cơ bắp của bé hoạt động tốt.

Bé từ 7 tháng tuổi trở đi có thể ăn thịt cua biển. Mẹ có thể nấu cháo cua hoặc súp cua hoặc đơn giản là cua luộc để bé ăn. 

3.5 Nấm

Nấm cũng là thực phẩm giàu kẽm mẹ nên bổ sung cho bé. Cứ 100g nấm sẽ cho khoảng 1,4mg kẽm và nhiều vitamin có lợi. Do đó mẹ nên tận dụng thực phẩm này để nấu cháo, xào cùng rau,…

Tuy nhiên, nấm thuộc thực phẩm dễ gây ngộ độc. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, cha mẹ có thể bắt đầu cho con ăn nấm khi bé được 10 – 12 tháng tuổi trở đi.

3.6 Tôm hùm

tôm là một trong những thực phẩm bổ sung kẽm cho bé
Tôm hùm – hải sản là thực phẩm giàu kẽm mẹ nên bổ sung cho bé

Tôm hùm cũng là một thực phẩm giàu kẽm mẹ nên bổ sung cho bé. Trong 100g thịt tôm hùm chứa 2mg kém. Ngoài ra tôm hùm còn chứa vitamin B12, protein và canxi. Do đó, mẹ có thể sử dụng thịt tôm để làm cháo tôm, salad tôm đều rất hấp dẫn.

Mẹ có thể cho bé bắt đầu làm quen với tôm hùm khoảng 9 tháng tuổi với 1 lượng nhỏ. Đến 12 tháng tuổi, cơ thể bé đã có thể tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng từ tôm hùm một cách hiệu quả.

3.7 Yến mạch

Yến mạch cũng nằm trong danh sách những thực phẩm giàu kẽm nên bổ sung cho bé. Bởi vì, 100g yến mạch chứa đến 2,35mg kẽm. Ngoài ra, yến mạch còn chứa nhiều chất xơ, protein, sắt, selen, kẽm, vitamin B1.

Yến mạch là loại thực phẩm khá lành tính và ít gây dị ứng nên mẹ hoàn toàn có thể nấu cháo yến mạch cho bé khi bé được 6 – 7 tháng tuổi. Mẹ có thể nấu cháo yến mạch cho bé, cũng như nấu yến mạch với sữa, rắc yến mạch lên sữa chua đều vô cùng ngon. 

3.8 Mầm lúa mì

mầm lúa mì
Mầm lúa mì cũng là thực phẩm bổ sung kẽm cho bé

Mầm lúa mì cũng thuộc danh sách thực phẩm dồi dào kẽm thích hợp cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên. Trung bình 100g mầm lúa mì sẽ có khoảng 17mg kẽm, tương đương với hơn 100% nhu cầu thực tế của các bé.

Ngoài ra, mầm lúa mì còn chứa nhiều khoáng chất thiết yếu như natri, kali, acid Folic, vitamin A, C..

3.9 Các loại trái cây

Các loại trái cây chứa nhiều kem gồm có lựu, mận, quýt, chuối, bơ, dâu tây… Trong 100g các loại quả này có thể chứa đến 1mg kẽm, tương đối nhiều so với nhiều loại trái cây khác. Ngoài ra trong các loại quả trên còn chứa nhiều loại vitamin, chất chống oxy hóa giúp bé tăng cường hệ miễn dịch và chống lại nhiều bệnh. 

Mẹ có thể cho bé bắt đầu ăn trái cây cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên.

>> Mẹ có thể tham khảo: Tại sao kẽm quan trọng đối với cơ thể và top các loại trái cây chứa nhiều kẽm nhất

3.10 Rau củ quả

Một số loại rau củ quả như nấm, cải bó xôi, bông cải xanh và tỏi là nguồn thức ăn bổ sung kẽm cho bé rất tuyệt vời; đồng thời cũng rất giàu vitamin và khoáng chất. Trong 125g rau củ các loại như nấm, bông cải… có chứa khoảng 0,4mg kẽm (tương đương 2%) nhu cầu sắt mỗi ngày. 

Đây sẽ là những nguồn thực phẩm quan trọng để bổ sung kẽm cho bé biếng ăn từ 6 tháng tuổi trở lên mà lại không chứa quá nhiều calories.

3.11 Chocolate đen

Chocolate đen giúp cung cấp kẽm cho bé
Chocolate đen là một trong những thực phẩm giúp cung cấp, bổ sung kẽm cho bé

Chocolate đen, một nguồn thực phẩm bổ sung kẽm cho trẻ vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, mẹ nên giới hạn khối lượng chocolate đen trẻ ăn không quá một thanh (khoảng 28g) trong 1 ngày nhé.

Mẹ lưu ý rằng, chocolate đen chỉ thích hợp cho bé từ 2 tuổi trở lên thôi nhé!

3.12 Thịt ức gà

Nói đến thực phẩm giàu kẽm thì không thể không nhắc đến ức gà. Trong 100g thịt ức gà chứa đến 0,8mg kẽm. Ngoài ra ức gà còn chứa đến 28,04gr protein, các vitamin như B6, B12, A, E,…

Với ức gà mẹ có thể chế biến thành nhiều món cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên như cháo gà, súp gà, salad gà, gà kho gừng, tiệu,…

3.13 Các loại hạt

Các loại hạt - Thực phẩm bổ sung kẽm cho bé
Các loại hạt cũng là thực phẩm bổ sung một lượng kẽm thiết yếu hằng ngày cho bé.

Các loại hạt như hạt hạnh nhân, hạt bí, hạt điều, đậu phộng, hạt chia cũng bổ sung một lượng kẽm thiết yếu hằng ngày cho bé trên 6 tháng tuổi. Mẹ có thể làm gỏi và rắc đậu phộng lên cho bé thưởng thức hay cho bé ăn kèm hạt điều với salad, sữa chua…

3.14 Trứng gà

Ngoài được biết đến là thực phẩm giàu protein, trứng gà cũng là một thực phẩm dồi dào kẽm mẹ nên bổ sung cho bé. Trung bình cứ 100mg lòng đỏ trứng sẽ cho khoảng 2.5mg kẽm. 

Trứng gà nấu được nhiều món như cháo trứng gà, trứng gà nướng, trứng chiên, canh trứng cà chua,… Bé từ 6 tháng tuổi trở lên có thể ăn trứng gà và bắt đầu từ 1/2 quả trứng. 

3.15 Sữa và sản phẩm từ sữa

Sữa và các sản phẩm từ sữa
Sữa và sản phẩm từ sữa

Sữa động vật nói chung và sữa chua, phô mai nói riêng là nguồn cung cấp canxi cần thiết cho trẻ. Đặc biệt sữa và các chế phẩm từ sữa cũng là thực phẩm giàu kẽm cho bé. Các mẹ nhớ cho con uống sữa để bổ sung kẽm cho bé.

Do sữa động vật có thể khiến bé khó tiêu nên mẹ lưu ý chỉ nên cho trẻ trên 2 tuổi uống sữa thôi nhé!

3.16 Sườn lợn

Trong 100g sườn lợn sẽ cho khoảng 2,9mg kẽm. Vì vậy, sườn lợn cũng là một thực phẩm giàu kẽm mẹ nên bổ sung vào bữa ăn cho bé. 

Tương tự như nhiều loại thịt khác, bé từ 6 tháng trở lên có thể ăn được sườn lợn. Với sườn lợn, mẹ có thể nấu nước dùng, rim, xào hoặc nấu canh cho bé đều vô cùng thơm ngon.

[inline_article id=290986]

Trên đây là top 16 thực phẩm giúp bổ sung kẽm cho bé yêu nhà mình. Kẽm có vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát triển trí não, thể chất và trao đổi chất của bé. Vì vậy mẹ nên bổ sung kẽm cho bé đầy đủ.

Lưu ý rằng một số thực phẩm bên trên có thể khiến bé dị ứng. Nếu thấy bé có bất cứ dấu hiệu dị ứng như nổi mẩn đỏ, ngứa, khó thở,… hãy cho bé dừng ăn ngay mẹ nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Bệnh đường hô hấp

Trẻ bị viêm amidan sốt mấy ngày và bao lâu sẽ khỏi?

Vậy trẻ bị viêm amidan sẽ hành sốt mấy ngày và bao lâu sẽ khỏi? Nếu chưa biết, thì đây là tất cả thông tin mà cha mẹ có thể cần.

1. Trẻ bị viêm amidan thường sốt mấy ngày?

Trẻ bị viêm amidan thường sốt mấy ngày? Thông thường, trẻ bị sốt amidan sẽ gây sốt từ 1 – 4 ngày. Và tình trạng sốt cũng sẽ giảm dần sau 3 – 4 ngày điều trị. Tuy nhiên, một số trường hợp sốt amidan cấp tính không điều trị kịp thời; cũng có thể kéo dài đến 2 tuần.

Mặc dù vậy, khoảng thời gian từ 1 – 4 ngày là con số ước lượng của phần lớn các trường hợp. Khi trẻ bị viêm amidan và không được chăm sóc kỹ; tình trạng có thể kéo dài thêm từ 7 -10 ngày. Hoặc thậm chí là tái phát sau khi đã hết bệnh; hay còn gọi là viêm amidan tái phát.

Vậy ngoài thắc mắc “trẻ bị viêm amidan thường sốt mấy ngày”; cha mẹ cũng cần biết viêm amidan cụ thể là gì và có mấy loại viêm amidan?

2. Viêm amidan là gì và có mấy loại?

trẻ bị viêm amidan sốt mấy ngày
Viêm amidan là gì và có mấy loại?

Viêm amidan (Tonsillitis) là tình trạng amidan bị nhiễm trùng. Amidan là hai tuyến mô (hạch bạch huyết) nằm phía sau cổ họng, có chức năng phòng ngừa vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

Theo cơ chế này, nếu amidan không thể chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn hoặc virus, lúc này amidan sẽ bắt đầu sưng đỏ và gây viêm; và còn gọi là viêm amidan. 

Trên thực tế, bất cứ ai cũng có thể bị viêm amidan. Tuy nhiên, nhóm độ tuổi bị viêm amidan thường rơi vào độ tuổi của trẻ từ 5 – 15 tuổi. 

Có 3 dạng viêm amidan thường gặp:

  • Viêm amidan cấp tính: Các triệu chứng kéo dài từ 3 – 4 ngày; hoặc cũng có thể kéo dài đến 2 tuần. 
  • Viêm amidan tái phát: Trường hợp này là khi trẻ bị viêm amidan nhiều hơn 1 lần mỗi năm.
  • Viêm amidan mạn tính: Đây là tình trạng viêm amidan kéo dài và xảy ra thường xuyên.

>> Mẹ nên đọc thêm: Trẻ sốt cao 40 độ: Bố mẹ cần làm gì?

3. Nguyên nhân trẻ bị viêm amidan

Thông thường, viêm amidan bắt nguồn từ hai nguyên nhân chính la viêm amidan do vi khuẩn; hoặc virus (vi-rút).

  • Viêm amidan do virus (vi-rút): Khoảng 70% trẻ bị viêm amidan là do virus gây ra. Cụ thể như virus gây cảm lạnh, cảm cúm (adenovirus). Trường hợp này, trẻ có thể nhanh khỏi sau 3 – 4 ngày điều trị.
  • Viêm amidan do vi khuẩn (liên cầu khuẩn): Vi khuẩn gây viêm amidan như liên cầu khuẩn nhóm A (streptococcus). Trường hợp này, các bé cần được theo dõi trong 2 tuần và uống thuốc kháng sinh theo chỉ định của bác sĩ; vì có thể gây nhiễm trùng lan rộng hoặc để lại tổn thương ở tim nếu không được điều trị hoặc điều trị không đầy đủ.

>> Trẻ bị viêm amidan sốt mấy ngày: Trẻ ra nhiều mồ hôi sau sốt có đáng lo không?

4. Biểu hiện khi trẻ bị viêm amidan

Biểu hiện khi trẻ bị viêm amidan
Trẻ bị viêm amidan sốt mấy ngày? Biểu hiện khi trẻ bị viêm amidan là gì?

Viêm amidan là bệnh lý thường gặp ở trẻ em vào mùa lạnh. Tuy nhiên, triệu chứng của viêm amidan rất dễ trùng với những bệnh hô hấp thông thường như: triệu chứng của bệnh viêm họng, viêm tai mũi họng nên dễ gây nhầm lẫn.

Viêm amidan là bệnh lý thường gặp ở trẻ em vào mùa lạnh. Tuy nhiên, những triệu chứng khi trẻ bị viêm amidan lại có phần giống với các bệnh liên quan đến đường hô hấp như Tai – Mũi – Họng.

Triệu chứng khi trẻ bị viêm amidan:

  • Trẻ bị sốt run lạnh người từ 38 – 39 độ C.
  • Đau đầu, mệt mỏi và chán ăn, khó nuốt, hôi miệng.
  • Ho và có cảm giác nóng trong cổ họng, gây đau họng.
  • Viêm mũi, chảy nước mũi, thở khò khè, và có thể bị ho có đờm.
  • Quan sát cổ họng sẽ thấy Amidan bị sưng đỏ, có chấm trắng, thậm chí là có mủ.

>> Cha mẹ nên đọc thêm: 20 cách chữa viêm amidan cho trẻ tại nhà

5. Trẻ bị viêm amidan sốt mấy ngày nên đi bác sĩ?

Khi nào cho trẻ đi khám bác sĩ
Trẻ bị viêm amidan sốt mấy ngày thì nên đi bác sĩ?

Nếu cha mẹ nhận thấy trẻ có những dấu hiệu sau đây thì nên ưu tiên cho bé đi khám bác sĩ, để có phương pháp điều trị kịp thời; cũng như tránh tái phát nhé.

Trẻ bị viêm amidan sốt mấy ngày và có triệu chứng gì thì nên đi bác sĩ?

  • Trẻ bị co giật.
  • Thấy có mủ ở amydal.
  • Trẻ mệt mỏi, mất sức.
  • Sốt kéo dài trên 5 ngày.
  • Đau khi nuốt kéo dài khiến trẻ bỏ ăn vì khó ăn, khó nuốt.
  • Sốt không thuyên giảm dù đã dùng thuốc hoặc thuốc kháng sinh.
  • Trường hợp, trẻ dưới 3 tháng tuổi bị sốt, cha mẹ phải đưa đi khám ngay.

Nhìn chung, thắc mắc trẻ bị viêm amidan sốt mấy ngày đã được giải đáp ở trên. Tóm lại, điều cha mẹ cần làm nhất lúc này chính là tiếp tục theo dõi bệnh tình của con, để kịp thời đưa ra phương án tốt nhất cho các con nhé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Vấn đề về tiêu hóa

Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi?

Chính vì thế cha mẹ cần nắm rõ trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi để biết con có bị bệnh quá lâu hay không. Cũng như cần biết khi nào sẽ đưa bé đến bệnh viện kiểm tra bệnh tình. 

1. Hiểu về nhiễm khuẩn đường ruột

Nhiễm trùng đường ruột có thể lây lan nhanh chóng. Nguyên nhân khiến trẻ bị nhiễm trùng đường ruột là do virus, vi khuẩn hoặc ký sinh trùng gây ra. Trẻ bị nhiễm khuẩn từ việc  ăn thức ăn hoặc uống nước ô nhiễm.

Một số loại vi khuẩn virus phổ biến gây nhiễm khuẩn đường ruột bao gồm:

  • Nhiễm trùng Escherichia coli hoặc Cryptosporidium.
  • Nhiễm khuẩn Campylobacter; Giardiasis; Shigellosis; hoặc Salmonellosis.

Trẻ em bị nhiễm khuẩn đường ruột có thể có một vài hoặc tất cả các dấu hiệu, triệu chứng bao gồm:

  • Đầy hơi.
  • Tiêu chảy.
  • Đau bụng.
  • Ăn mất ngon.
  • Co thắt trong bụng.
  • Buồn nôn và nôn mửa.
  • Phân có máu hoặc nhầy.
  • Thường cảm thấy không khỏe – bao gồm cả li bì, lừ đừ và đau nhức cơ thể.

Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi? Bao lâu thì các triệu chứng trên sẽ biến mất.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Bé bị đi tướt nên ăn gì? Gợi ý mẹ thực phẩm giúp con nhanh hết

2. Triệu chứng khi trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột

Triệu chứng khi trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột

Tùy thuộc vào tác nhân gây bệnh, triệu chứng nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em có thể khác nhau.

  • Nhiễm khuẩn đường ruột do vi khuẩn: Trẻ thường có các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, sốt cao, nôn mửa. Một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em có thể kể đến như: vi khuẩn E. coli, vi khuẩn Salmonella, vi khuẩn Campylobacter, vi khuẩn Shigella,…
  • Nhiễm khuẩn đường ruột do virus: Trẻ thường có các triệu chứng như tiêu chảy, nôn mửa, sốt nhẹ. Một số virus gây nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em có thể kể đến như: virus rotavirus, virus norovirus, virus adenovirus,…
  • Nhiễm khuẩn đường ruột do ký sinh trùng: Trẻ thường có các triệu chứng như tiêu chảy kéo dài, phân có lẫn máu hoặc nhầy, đau bụng, suy dinh dưỡng. Một số ký sinh trùng gây nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em có thể kể đến như: amip, trùng roi, giun đũa, giun kim,…

Nếu trẻ có các triệu chứng nghi ngờ nhiễm khuẩn đường ruột, cha mẹ cần đưa trẻ đến bệnh viện để được thăm khám và điều trị kịp thời. Việc điều trị nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em phụ thuộc vào tác nhân gây bệnh. Nếu do vi khuẩn, trẻ thường được chỉ định dùng thuốc kháng sinh. Nếu do virus, trẻ thường được điều trị bằng cách bù nước và điện giải. Nếu do ký sinh trùng, trẻ thường được chỉ định dùng thuốc chống ký sinh trùng.

3. Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột có nguy hiểm không?

Bệnh nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ có thể nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời.

Các biến chứng nguy hiểm của nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ có thể kể đến như:

  • Mất nước: Tiêu chảy và nôn mửa là hai triệu chứng phổ biến của nhiễm khuẩn đường ruột. Hai triệu chứng này có thể khiến trẻ bị mất nước, dẫn đến tình trạng suy nhược cơ thể, nguy hiểm đến tính mạng.
  • Suy dinh dưỡng: Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột thường ăn kém, chán ăn, bỏ bữa. Điều này dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
  • Nhiễm trùng máu: Nhiễm khuẩn đường ruột có thể gây nhiễm trùng máu, một tình trạng nguy hiểm đe dọa đến tính mạng.
  • Tiêu chảy kéo dài: Tiêu chảy kéo dài có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt vitamin và khoáng chất, ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.

4. Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi?

trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi
Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi?

Nhiễm trùng đường ruột bao lâu thì hết? Thông thường, trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột sẽ tự khỏi sau 2-7 ngày nếu được chăm sóc hợp lý. Trong trường hợp nặng hơn, bệnh có thể kéo dài từ 10 ngày đến vài tuần.

Do đó các mẹ cần để ý các dấu hiệu bất thường để đưa trẻ đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Chi tiết sẽ được nhắc đến trong phần kế tiếp. 

Khi trẻ được đưa đi thăm khám; bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm phân; nước tiểu hoặc máu để kiểm tra tình trạng mất nước; và xem nguyên nhân gây ra bệnh. 

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột nên ăn gì, kiêng gì để mau khỏi bệnh?

5. Khi nào cần đưa trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột đến bệnh viện?

Dựa vào phần “Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi”, mẹ cần đưa bé đi bệnh viện sớm tầm 3 ngày phát bệnh do sau thời gian này có thể do vi trùng gây ra, cần được thăm khám sớm.

nếu quá 10 ngày trẻ vẫn còn bệnh thì cha mẹ nên đưa trẻ đến bệnh viện. Ngoài ra, nếu trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột kèm các triệu chứng dưới đây thì cũng cần đi khám:

  • Đau bụng dữ dội.
  • Nôn ra chất màu xanh lá cây.
  • Nôn mửa thường xuyên, tiêu chảy và không uống được.
  • Bị tiêu chảy nhiều lần, phân lỏng hoặc nếu tình trạng tiêu chảy không cải thiện sau 10 ngày.
  • Có dấu hiệu mất nước, ví dụ như tã ướt ít hơn hoặc không đi vệ sinh nhiều. Nước tiểu màu vàng sậm hoặc nâu. Bé dễ choáng váng hoặc chóng mặt, khô môi và miệng.

[inline_article id=224999]

6. Cách phục hồi hệ tiêu hóa sau khi trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột

cách cải thiện hệ tiêu hóa

Sau khi trẻ đã được chữa khỏi bệnh, hệ tiêu hóa của vẫn cũng vẫn còn khá yếu ớt. Để bé phục hồi nhanh chóng và cha mẹ không còn băn khoăn trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột quá bao lâu thì khỏi. Cha mẹ nên tăng cường hệ tiêu hóa cho bé bằng các cách sau:

  • Bổ sung cho trẻ nhiều chất xơ từ ngũ cốc, rau củ quả.
  • Tuyệt đối không cho trẻ ăn quá nhiều, quá nhanh; vì trẻ có thể bị nghẹn.
  • Cần bổ sung nước đầy đủ cho trẻ. Có thể là nước lọc hoặc nước hoa quả.
  • Chia nhỏ khẩu phần ăn và cho trẻ ăn nhiều bữa để trẻ có thể dễ hấp thụ thức ăn.
  • Cho bé tập thể dục mỗi ngày để rèn luyện sức khỏe hệ tiêu hóa, giúp bé tiêu hóa tốt hơn.
  • Enzyme giúp bé dễ tiêu hóa thức ăn hơn. Hãy cho bé ăn đu đủ, xoài, mật ong và dứa vì chúng có chứa enzyme.
  • Không cho trẻ ăn đồ ăn đóng hộp vì chúng không có chất dinh dưỡng, chất xơ và chứa nhiều chất bảo quản. Chúng có thể gây táo bón và suy dinh dưỡng khi trẻ tiêu thụ.

7. Cách ngăn ngừa nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ

Để phòng tránh nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em, cha mẹ cần thực hiện các biện pháp sau:

  • Rửa tay sạch bằng xà phòng và nước trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, sau khi thay tã cho trẻ.
  • Cho trẻ ăn chín, uống sôi.
  • Không cho trẻ ăn thức ăn để lâu, thức ăn ôi thiu, thức ăn tái sống.
  • Vệ sinh sạch sẽ nhà cửa, đồ dùng, vật dụng sinh hoạt của trẻ.
  • Tiêm phòng đầy đủ cho trẻ.

Ngoài ra, cha mẹ cần chú ý theo dõi sát sao tình trạng sức khỏe của trẻ trong thời gian trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột. Nếu trẻ có các triệu chứng nặng như sốt cao, tiêu chảy nhiều, nôn mửa nhiều, đau bụng dữ dội,… cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức.

Trên đây là một số thông tin về nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em và trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi. Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột có thể sẽ phải mất từ 7 đến vài tuần mới khỏi. Thế nên cha mẹ không cần phải quá sốt ruột đâu nhé. Trong thời gian này thay vì trăn trở trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu mới khỏi thì cha mẹ nên chăm sóc và bồi bổ cho bé nhiều hơn để bệnh mau khỏi nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng gì và nên ăn gì để nhanh khỏi?

Nếu phát hiện bé nhà mình có các dấu hiệu mắc tay chân miệng thì cha mẹ cũng đừng lo lắng. Sau vài tuần bệnh của bé sẽ tự khỏi. Cha mẹ chỉ cần quan tâm đến việc nên chăm sóc trẻ bị tay chân miệng như thế nào, bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng gì, ăn gì để bé mau khỏi không.

Nếu muốn biết bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng gì, trước tiên cha mẹ cần biết bệnh tay chân miệng là như thế nào đã.

1. Nguyên nhân gây bệnh tay chân miệng ở trẻ em

Bệnh tay chân miệng ở trẻ em (HFMD) là bệnh truyền nhiễm do nhiều loại virus gây ra. Trong đó virus Coxsackievirus A16 chiếm tỷ lệ cao nhất và gây ra bệnh nhẹ. Còn lại một phần nhỏ, trong đó có virus Enterovirus 71 gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng.

Bệnh lây lan qua tiếp xúc giữa người bình thường với người bị nhiễm bệnh qua:

  • Dịch tiết ra ở mũi hoặc dịch tiết họng khi trò chuyện.
  • Nước bọt, dịch tiết nước bọt.
  • Chất lỏng từ mụn nước khi vỡ ra.
  • Ô nhiễm không khí.

2. Triệu chứng, dấu hiệu của bệnh tay chân miệng ở trẻ em

 

Trẻ bị tay chân miệng sẽ có các dấu hiệu và triệu chứng như sau:

  • Vào 3-6 ngày đầu trẻ sẽ có các triệu chứng như sốt, viêm họng, cảm thấy mệt mỏi, lừ đừ. Trẻ sơ sinh có thể quấy khóc thường xuyên
  • 1-2 ngày sau khi bắt đầu sốt, các vết loét có thể phát triển ở phía trước miệng hoặc cổ họng của trẻ. Phát ban trên bàn tay và bàn chân và đôi khi ở mông cũng có thể xuất hiện.

Dựa vào các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh tay chân miệng; cha mẹ cũng đã phần nào biết được bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng gì rồi phải không nào. Còn nếu chưa, cha mẹ hãy đọc tiếp phần tiếp theo.

2. Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng gì?

Bệnh tay chân miệng ở trẻ em cần kiêng gì

2.1 Trẻ bị tay chân miệng cần kiêng đến nơi đông người

Như đã nói ở trên, bệnh tay chân miệng vô cùng dễ lây lan. Chỉ cần trẻ bị chân tay miệng ho, hắt hơi khiến trẻ khác hít phải nước bọt thì dễ để lây truyền bệnh. Vì vậy, trẻ em bị tay chân miệng cần kiêng gì thì câu trả lời là kiêng đến nơi đông người, tốt nhất là cho bé ở nhà. 

Bên cạnh hạn chế khả năng lây bệnh cho người khác, cho bé ở nhà cũng giúp cha mẹ dễ chăm sóc hơn.  

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Bé bị viêm phế quản thở khò khè nguy hiểm như thế nào, mẹ cần làm gì?

2.2 Trẻ nên kiêng gãi hoặc chạm vào vết ban

Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng gì? Bên trong các vết ban, vết phồng rộp của trẻ bị tay chân miệng chứa nhiều vi khuẩn và virus. Nếu không may trẻ làm vỡ các vết ban ấy ra sẽ vô tình gây nhiễm trùng da, khiến vết loét trở nặng hơn. 

Thêm vào đó nếu cha mẹ lỡ chạm vào vết thương bị vỡ cũng có thể bị lây bệnh. Vì vậy, hãy luôn cắt móng cho bé và vệ sinh các vết ban thật cẩn thận.

2.3 Không sử dụng thìa, nĩa sắc nhọn

Lý do ở trẻ em, bệnh chân tay miệng cần kiêng sử dụng thìa, nĩa sắc nhọn là gì? Các vết loét, ban đỏ thường xuất hiện xung quanh miệng và trong khoang miệng của trẻ mắc tay chân miệng. Nếu để các vật sắc nhọn như nĩa, thìa đâm phải có thể khiến trẻ đau đớn khi ăn và còn có thể làm vỡ vết loét.

Kiêng dùng dao nĩa sắc nhọn

2.4 Không cho trẻ uống aspirin

Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng gì? Vì sao không nên cho trẻ uống aspirin? Aspirin được biết đến là thuốc dùng để hạ sốt. Thế nhưng nếu trẻ nhỏ uống phải Aspirin thì dễ mắc hội chứng Reye, ảnh hưởng đến thần kinh, tim, gan,… 

Khi trẻ bị tay chân miệng có triệu chứng sốt, hãy cho trẻ uống paracetamol hoặc Ibuprofen để hạ sốt. 

2.5 Tuyệt đối không dùng muối để rửa vết thương trẻ

Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng gì? Nhiều cha mẹ sử dụng muối để tắm cho bé bị tay chân miệng với quan niệm rằng muối sẽ giúp diệt vi khuẩn. Nhiều cha mẹ còn sử dụng đến chanh để tắm cho bé. Đây đều là những cách sai và chưa được khoa học chứng minh. Axit từ chanh còn có thể khiến bé bị bỏng da. 

2.6 Không nên kiêng tắm, gió và nước cho trẻ bị tay chân miệng

Lý do bệnh chân tay miệng ở trẻ em không cần kiêng tắm, kiêng gió và nước là gì? Trẻ bị tay chân miệng cần được vệ sinh vùng da sạch sẽ để loại bỏ bớt vi khuẩn trên da bé. Đó là lý do vì sao không nên kiêng nước và tắm cho bé bị tay chân miệng.

Các nốt ban cần được thoáng khí để mau lành hơn và không để lại sẹo trên da bé. Đây là lý do vì sao không nên cho bé bị bệnh kiêng gió. 

3. Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì?

Ngoài việc kiêng làm gì thì bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì cũng được nhiều cha mẹ quan tâm.

3.1 Trẻ bị tay chân miệng nên kiêng thực phẩm giàu axit

Thực phẩm giàu axit

Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì? Các thực phẩm giàu vị chua như cam, chanh, quýt hoặc soda, nước có gas thường chứa nhiều axit. Miệng của trẻ bị tay chân miệng bị lở loét. Nếu ăn các thực phẩm này có thể khiến vết loét bị ăn mòn, khiến trẻ đau đớn dẫn đến biếng ăn. 

[key-takeaways title=””]

Trẻ bị tay chân miệng có nên uống nước cam? Câu trả lời là KHÔNG. Vì trong cam có axit là vết loét của trẻ bị ăn mòn, khiến bé đau đớn. 

[/key-takeaways]

3.2 Thực phẩm giàu arginine

Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì? Arginine là một amino axit giúp cơ thể tổng hợp protein. Nó đồng thời cũng giúp virus sinh sôi nhiều hơn. Thực phẩm giàu arginine mà trẻ bị tay chân miệng nên kiêng gồm thịt đỏ, thịt gia cầm; đậu nành, ngũ cốc nguyên hạt; và sản phẩm từ sữa. 

3.3 Trẻ cần kiêng thức ăn cứng, cay nóng và quá mặn

Thức ăn cứng sẽ khiến trẻ bị lở miệng khó nhai. Thay vào đó hãy cho bé ăn các thức ăn lỏng như súp, cháo.

Thực phẩm cay nóng và chứa nhiều muối sẽ làm loét và vết ban trầm trọng, rát hơn. Vậy, bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì? Đó là kiêng thức ăn cứng, cay nóng và quá mặn.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ bị nổi mẩn đỏ xung quanh miệng, nguyên nhân và cách điều trị

3.4 Thực phẩm giàu chất béo

Bệnh tay chân miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì?

Bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì? Các loại thực phẩm giàu chất béo như dầu, mỡ, bơ tinh luyện sẽ khiến da của bé tiết dầu nhiều hơn, vô tình làm cho tình trạng các nốt ban sẽ trở nên trầm trọng hơn. 

[inline_article id=294392]

4. Trẻ bị tay chân miệng nên ăn gì? Cách chăm sóc bé bị tay chân miệng

Bên cạnh quan tâm bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì, việc chăm sóc trẻ, cho trẻ ăn gì cũng không kém phần quan trọng:

  • Đối với trẻ bị tay chân miệng, việc bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng là vô cùng cần thiết. Vì vậy, hãy cho trẻ ăn đầy đủ 4 nhóm chất đạm, chất béo không bão hòa, tinh bột và chất xơ.
  • Đồng thời nên cho trẻ bị tay chân miệng ăn rau củ có màu vàng, đỏ như đu đủ, dưa hấu, cà rốt, cà chua… và các loại rau xanh sẫm như cải bó xôi, súp lơ… để tăng cường hệ miễn dịch cho bé.
  • Trẻ bị lở miệng và phát ban nên ăn các thực phẩm lạnh như kem, đá tuyết,… để giúp giảm đau.
  • Cho trẻ uống nhiều nước để không bị mất nước.

Trên đây là toàn bộ thông tin về bệnh chân tay miệng ở trẻ em cần kiêng ăn gì, nên ăn gì. Hy vọng bé sẽ mau khỏi bệnh và có sức đề kháng thật tốt để chống chọi với tất cả các loại bệnh.