Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Top 16+ thực phẩm bổ sung kẽm cho bé mau ăn chóng lớn

Dưới đây là top 16 loại thực phẩm giàu kẽm để bổ sung cho bé. Nhưng trước tiên mẹ cũng nên biết kẽm có vai trò gì cho sự phát triển của bé.

1. Vai trò của kẽm đối với sự phát triển của bé

Trẻ em cần kẽm để tăng trưởng và phát triển. Vai trò của kẽm đối với trẻ em gồm có:

  • Kẽm hỗ trợ sự phát triển trí não và nhận thức ở trẻ.
  • Kẽm giúp duy trì và bảo vệ các tế bào vị giác và khứu giác.
  • Kẽm giúp hỗ trợ và duy trì hoạt động của hệ thống miễn dịch, chữa lành vết thương. 
  • Kẽm giúp trẻ ăn ngon miệng hơn, tăng hấp thu, tăng tổng hợp chất đạm và phân chia tế bào. 

Nếu cơ thể thiếu kẽm thì sự phân chia tế bào khó xảy ra làm chậm phát triển chiều cao ở trẻ, rối loạn phát triển xương, dậy thì chậm và giảm chức năng sinh dục.

Vậy mẹ nên bổ sung thực phẩm chứa kẽm cho bé như thế nào mới hợp lý?

2. Liều lượng bổ sung kẽm cho trẻ theo độ tuổi

Dưới đây là lượng kẽm mẹ nên bổ sung kẽm cho bé theo từng tháng tuổi:

  • Trẻ từ 0-6 tháng tuổi: 2mg.
  • Trẻ từ 7-12 tháng tuổi: 3mg.
  • Trẻ từ 1-3 tuổi: 3mg.
  • Trẻ từ 4-8 tuổi: 5mg.
  • Trẻ từ 9-13 tuổi: 8mg.
  • Trẻ từ 14-18 tuổi: 11mg.

Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, sữa mẹ chính là nguồn cung cấp kẽm tốt nhất và dễ hấp thu nhất. CDC Hoa Kỳ cũng khuyến khích trẻ dưới 6 tháng tuổi chỉ nên bổ sung dưỡng chất và bú hoàn toàn sữa mẹ.

Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên đã có thể ăn dặm cũng như lượng sữa bú mẹ giảm dần; do đó, mẹ có thể bổ sung kẽm cho trẻ bằng các loại thực phẩm giàu kẽm hoặc là thực phẩm chức năng theo hướng dẫn bác sĩ.

Vậy những thực phẩm giàu kẽm cho bé ăn dặm bao gồm gì? 

3. Top 16 thực phẩm bổ sung kẽm cho bé ăn dặm

Bé bị thiếu chất kẽm nên ăn gì? Dưới đây là 16 loại thực phẩm tốt nhất có hàm lượng kẽm cao mẹ nên bổ sung cho bé.

3.1 Hàu

hàu
Hàu đứng đầu danh sách thực phẩm giàu kẽm nên bổ sung cho bé

Hàu là loại hải sản đứng đầu danh sách thực phẩm giàu kẽm nên bổ sung cho bé. Trong 100g thịt hàu có chứa đến 20,25mg kẽm. Ngoài ra, hàu cũng rất giàu protein, ít calorie, giàu các loại chất khoáng và vitamin như vitamin C, B12 và sắt.

Do hàu chứa nhiều chất dinh dưỡng nên bé đã đủ 7 tháng tuổi trở lên cha mẹ hẳn nên cho bé ăn hàu. Cháo hàu có lẽ là món ăn dễ nấu và được nhiều bé thích.

3.2 Thịt bò

Thịt bò nằm ở vị trí thứ 2 trong danh sách các thực phẩm giàu kẽm nên bổ sung cho trẻ. Trong 100g thịt bò có chứa đến 8mg kẽm.

Ngoài ra, thịt bò là thực phẩm giàu protein chất lượng cao có tác dụng duy trì và phát triển khối lượng cơ bắp. Thịt bò còn là nguồn cung cấp vitamin và chất khoáng đa dạng như vitamin B12, kẽm, sắt… 

Thông thường, trẻ có thể bắt đầu ăn thịt bò ở khoảng 7 tháng tuổi. Mẹ nên bắt đầu với thịt bò xay nhuyễn vì trẻ không có răng hàm để nhai.

>> Mẹ xem thêm: Cách nấu, chế biến thịt bò mềm cho bé ăn dặm từ 7-9 tháng tuổi

3.3 Ngũ cốc

Trẻ thiếu kẽm nên bổ sung gì? Không còn nghi ngờ gì nữa, ngũ cốc nguyên hạt chính là nhân tố thứ 3 trong danh sách thực phẩm bổ sung kẽm cho bé biếng ăn. 62g yến mạch có chứa khoảng 0,9mg kẽm. Tương tự, 62g gạo nâu có chứa khoảng 0,6mg kẽm. Một lát bánh mì nguyên hạt có chứa 0,5mg kẽm.

Từ tháng thứ 6 trở đi, mẹ có thể cho bé tập làm quen với bột ngũ cốc vì từ giai đoạn này, hệ tiêu hóa của bé đã dần phát triển và tiêu hóa được tinh bột.

3.4 Cua biển

cua biển
Cua biển là thực phẩm giàu chứa nhiều kẽm mẹ nên bổ sung cho bé

Trong 100g thịt cua biển chứa đến 6,4mg kẽm. Ngoài ra cua còn giàu protein, vitamin, magie, giúp tim mạch và cơ bắp của bé hoạt động tốt.

Bé từ 7 tháng tuổi trở đi có thể ăn thịt cua biển. Mẹ có thể nấu cháo cua hoặc súp cua hoặc đơn giản là cua luộc để bé ăn. 

3.5 Nấm

Nấm cũng là thực phẩm giàu kẽm mẹ nên bổ sung cho bé. Cứ 100g nấm sẽ cho khoảng 1,4mg kẽm và nhiều vitamin có lợi. Do đó mẹ nên tận dụng thực phẩm này để nấu cháo, xào cùng rau,…

Tuy nhiên, nấm thuộc thực phẩm dễ gây ngộ độc. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, cha mẹ có thể bắt đầu cho con ăn nấm khi bé được 10 – 12 tháng tuổi trở đi.

3.6 Tôm hùm

tôm là một trong những thực phẩm bổ sung kẽm cho bé
Tôm hùm – hải sản là thực phẩm giàu kẽm mẹ nên bổ sung cho bé

Tôm hùm cũng là một thực phẩm giàu kẽm mẹ nên bổ sung cho bé. Trong 100g thịt tôm hùm chứa 2mg kém. Ngoài ra tôm hùm còn chứa vitamin B12, protein và canxi. Do đó, mẹ có thể sử dụng thịt tôm để làm cháo tôm, salad tôm đều rất hấp dẫn.

Mẹ có thể cho bé bắt đầu làm quen với tôm hùm khoảng 9 tháng tuổi với 1 lượng nhỏ. Đến 12 tháng tuổi, cơ thể bé đã có thể tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng từ tôm hùm một cách hiệu quả.

3.7 Yến mạch

Yến mạch cũng nằm trong danh sách những thực phẩm giàu kẽm nên bổ sung cho bé. Bởi vì, 100g yến mạch chứa đến 2,35mg kẽm. Ngoài ra, yến mạch còn chứa nhiều chất xơ, protein, sắt, selen, kẽm, vitamin B1.

Yến mạch là loại thực phẩm khá lành tính và ít gây dị ứng nên mẹ hoàn toàn có thể nấu cháo yến mạch cho bé khi bé được 6 – 7 tháng tuổi. Mẹ có thể nấu cháo yến mạch cho bé, cũng như nấu yến mạch với sữa, rắc yến mạch lên sữa chua đều vô cùng ngon. 

3.8 Mầm lúa mì

mầm lúa mì
Mầm lúa mì cũng là thực phẩm bổ sung kẽm cho bé

Mầm lúa mì cũng thuộc danh sách thực phẩm dồi dào kẽm thích hợp cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên. Trung bình 100g mầm lúa mì sẽ có khoảng 17mg kẽm, tương đương với hơn 100% nhu cầu thực tế của các bé.

Ngoài ra, mầm lúa mì còn chứa nhiều khoáng chất thiết yếu như natri, kali, acid Folic, vitamin A, C..

3.9 Các loại trái cây

Các loại trái cây chứa nhiều kem gồm có lựu, mận, quýt, chuối, bơ, dâu tây… Trong 100g các loại quả này có thể chứa đến 1mg kẽm, tương đối nhiều so với nhiều loại trái cây khác. Ngoài ra trong các loại quả trên còn chứa nhiều loại vitamin, chất chống oxy hóa giúp bé tăng cường hệ miễn dịch và chống lại nhiều bệnh. 

Mẹ có thể cho bé bắt đầu ăn trái cây cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên.

>> Mẹ có thể tham khảo: Tại sao kẽm quan trọng đối với cơ thể và top các loại trái cây chứa nhiều kẽm nhất

3.10 Rau củ quả

Một số loại rau củ quả như nấm, cải bó xôi, bông cải xanh và tỏi là nguồn thức ăn bổ sung kẽm cho bé rất tuyệt vời; đồng thời cũng rất giàu vitamin và khoáng chất. Trong 125g rau củ các loại như nấm, bông cải… có chứa khoảng 0,4mg kẽm (tương đương 2%) nhu cầu sắt mỗi ngày. 

Đây sẽ là những nguồn thực phẩm quan trọng để bổ sung kẽm cho bé biếng ăn từ 6 tháng tuổi trở lên mà lại không chứa quá nhiều calories.

3.11 Chocolate đen

Chocolate đen giúp cung cấp kẽm cho bé
Chocolate đen là một trong những thực phẩm giúp cung cấp, bổ sung kẽm cho bé

Chocolate đen, một nguồn thực phẩm bổ sung kẽm cho trẻ vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, mẹ nên giới hạn khối lượng chocolate đen trẻ ăn không quá một thanh (khoảng 28g) trong 1 ngày nhé.

Mẹ lưu ý rằng, chocolate đen chỉ thích hợp cho bé từ 2 tuổi trở lên thôi nhé!

3.12 Thịt ức gà

Nói đến thực phẩm giàu kẽm thì không thể không nhắc đến ức gà. Trong 100g thịt ức gà chứa đến 0,8mg kẽm. Ngoài ra ức gà còn chứa đến 28,04gr protein, các vitamin như B6, B12, A, E,…

Với ức gà mẹ có thể chế biến thành nhiều món cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên như cháo gà, súp gà, salad gà, gà kho gừng, tiệu,…

3.13 Các loại hạt

Các loại hạt - Thực phẩm bổ sung kẽm cho bé
Các loại hạt cũng là thực phẩm bổ sung một lượng kẽm thiết yếu hằng ngày cho bé.

Các loại hạt như hạt hạnh nhân, hạt bí, hạt điều, đậu phộng, hạt chia cũng bổ sung một lượng kẽm thiết yếu hằng ngày cho bé trên 6 tháng tuổi. Mẹ có thể làm gỏi và rắc đậu phộng lên cho bé thưởng thức hay cho bé ăn kèm hạt điều với salad, sữa chua…

3.14 Trứng gà

Ngoài được biết đến là thực phẩm giàu protein, trứng gà cũng là một thực phẩm dồi dào kẽm mẹ nên bổ sung cho bé. Trung bình cứ 100mg lòng đỏ trứng sẽ cho khoảng 2.5mg kẽm. 

Trứng gà nấu được nhiều món như cháo trứng gà, trứng gà nướng, trứng chiên, canh trứng cà chua,… Bé từ 6 tháng tuổi trở lên có thể ăn trứng gà và bắt đầu từ 1/2 quả trứng. 

3.15 Sữa và sản phẩm từ sữa

Sữa và các sản phẩm từ sữa
Sữa và sản phẩm từ sữa

Sữa động vật nói chung và sữa chua, phô mai nói riêng là nguồn cung cấp canxi cần thiết cho trẻ. Đặc biệt sữa và các chế phẩm từ sữa cũng là thực phẩm giàu kẽm cho bé. Các mẹ nhớ cho con uống sữa để bổ sung kẽm cho bé.

Do sữa động vật có thể khiến bé khó tiêu nên mẹ lưu ý chỉ nên cho trẻ trên 2 tuổi uống sữa thôi nhé!

3.16 Sườn lợn

Trong 100g sườn lợn sẽ cho khoảng 2,9mg kẽm. Vì vậy, sườn lợn cũng là một thực phẩm giàu kẽm mẹ nên bổ sung vào bữa ăn cho bé. 

Tương tự như nhiều loại thịt khác, bé từ 6 tháng trở lên có thể ăn được sườn lợn. Với sườn lợn, mẹ có thể nấu nước dùng, rim, xào hoặc nấu canh cho bé đều vô cùng thơm ngon.

[inline_article id=290986]

Trên đây là top 16 thực phẩm giúp bổ sung kẽm cho bé yêu nhà mình. Kẽm có vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát triển trí não, thể chất và trao đổi chất của bé. Vì vậy mẹ nên bổ sung kẽm cho bé đầy đủ.

Lưu ý rằng một số thực phẩm bên trên có thể khiến bé dị ứng. Nếu thấy bé có bất cứ dấu hiệu dị ứng như nổi mẩn đỏ, ngứa, khó thở,… hãy cho bé dừng ăn ngay mẹ nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

12 cách cai tật mút tay dứt điểm cho bé cực kỳ hiệu quả

Chính vì vậy, MarryBaby sẽ đem đến 12 cách cai mút tay cho bé sơ sinh vô cùng hiệu quả. Nhưng trước khi tìm hiểu cách cai mút tay cho bé, mẹ cũng cần biết vì sao trẻ hay mút tay.

1. Vì sao trẻ mút tay? Trẻ mút tay có ý nghĩa gì?

Trẻ thích mút tay là vì đó là cách thể hiện mình đang đói bụng. Do đó, thói quen ngậm mút tay là cách trẻ đòi bú sữa mẹ. Bé còn cảm thấy dễ chịu và ăn toàn hơn khi mút tay. 

Ngoài ra, bé sơ sinh mút ngón tay còn do tính tò mò. Ngón tay ở rất gần bé nên cũng muốn thử cảm giác mút chúng như thế nào. Dần dà, bé cảm thấy dễ chịu với việc mút tay nên rồi trở thành thói quen khi nào không hay.  

Vậy nếu bé chỉ mút tay mà không chịu bú bình thì cha mẹ phải làm sao. Mời cha mẹ tham khảo: Bé không chịu bú bình phải làm sao? 3 tuyệt chiêu dành cho mẹ!

>> Cha mẹ có thể xem thêm: Trẻ sơ sinh mút tay là do đâu? Cha mẹ cần làm gì?

2. Trẻ sơ sinh mút tay có ảnh hưởng gì không?

Trẻ mút tay có ảnh hưởng gì không, có tốt không?
Trẻ sơ sinh mút tay có ảnh hưởng gì không, có tốt không?

Mút tay là hiện tượng bình thường ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên nếu trẻ đang mọc răng mà vẫn chưa bỏ được cai được mút tay thì có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển sau này.

Một số ảnh hưởng không tốt từ việc thói quen mút tay như:

  • Biến dạng ngón tay: Mút tay nhiều với thời gian dài, còn gây biến dạng xương ngón tay, tạo nên hình dạng ngón tay bất thường. 
  • Ảnh hưởng đến răng: Bé mút tay trong thời kỳ mọc răng có thể khiến răng mọc lệch, ảnh hưởng đến hàm, lưỡi, phát âm,…
  • Tổn thương ở vùng da: Ở những trẻ có động tác mút mạnh liên tục, thậm chí nhai hoặc dùng lưỡi đẩy có thể gây ra một số tổn thương ở da ngón tay như da ngón tay bị nứt đi nứt lại; thậm chí lở loét, sẽ tạo điều kiện cho vi trùng bên ngoài xâm nhập vào dưới da sẽ gây viêm da mủ. 
  • Nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm: Nếu tay không được vệ sinh sạch sẽ thì bé mút phải có thể mắc các bệnh truyền nhiễm như: bệnh tay chân miệng, bệnh cúm, tiêu chảy, kiết, lị,…

Vì những lý do trên, mẹ nên có cách cai mút tay cho bé sớm nhất có thể. Vậy trẻ mút tay phải làm sao? 

3. Cách cai mút tay dứt điểm cho bé

3.1 Giải thích cho bé hiểu “mút tay là xấu”

Mẹo tốt nhất giúp bé hết mút tay chính là để bé tự nhận thức được mút tay là không tốt. Khi thấy bé mút tay thường xuyên mà mẹ không khuyên được, để trị mút tay cho trẻ, hãy để bé tiếp tục cho đến khi bé tìm được lý do để từ bỏ.

Ví dụ như mút tay bị bạn bè trêu chọc. Nếu bé đã nhận thức mút tay là thói quen không tốt thì sẽ từ bỏ một cách dễ dàng hơn. 

3.2 Cách dùng phẩn thưởng để cai mút tay cho bé

dùng phần thưởng
Cách cai mút tay cho trẻ bằng phần thưởng

Phần thưởng cũng là một cách hữu ích để cai mút tay cho bé. Mẹ có thể thưởng cho bé phần thưởng mà bé thích như gấu bông, lục lạc,… 

Ngày nào bé không mút tay, mẹ hãy đánh dấu vào lịch. Đến cuối tháng, dựa trên số ngày mà bé đã đạt được; mẹ hãy có phần thưởng cho những cố gắng của bé nhé.

3.3 Tập cho bé ngừng mút tay ở nơi  khác nhau

Mẹo giúp bé hết mút tay là đầu tiên mẹ hãy bắt bé ngừng mút tay ở nơi công cộng. Sau đó, khi bé đã quen, mẹ hãy tập cho bé ngưng mút tay khi ngủ. Để tăng hiệu quả, mẹ có thể tăng gấp đôi phần thưởng để khuyến khích bé.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh hay lè lưỡi và nhai miệng có sao không? Có phải bị down?

3.4 Dán băng cá nhân vào ngón tay bé

Dán băng cá nhân ở tay cũng sẽ là một cách cai mút tay cho những bé cứng đầu. Mẹ cũng có thể mang bao tay để hạn chế bé tiếp xúc với ngón tay. 

3.5 Cho phép bé mút tay khi bé ở một mình

Nếu bé ngừng mút tay khi ở với ba mẹ hoặc ở nơi công cộng và chỉ mút tay khi ở một mình thì thói quen này sẽ không kéo dài lâu. Với cách trị tật mút tay này, chỉ một thời gian thôi, bé sẽ bỏ hẳn thói quen này.

3.6 Bôi lên tay bé loại nước có vị bé không thích

Loại nước này có thể có vị cay, chua, đắng như tiêu, giấm,… Mẹ hãy thoa chúng lên ngón tay bé. Nếu bé thấy ngón tay có vị không ngon sẽ dần dần bỏ thói quen mút tay. 

LƯU Ý: Với cách cai mút tay cho bé này, mẹ lựa chọn những loại nước an toàn, phù hợp độ tuổi của con. Ví dụ, mẹ tuyệt đối KHÔNG để trẻ dưới 12 tháng tuổi mút mật ong.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh nằm sấp có sao không? Cách giúp bé nằm sấp thoải mái

3.7 Đừng cố ép bé khi cai mút tay cho bé

Việc cha mẹ càng ép buộc bé ngừng mút tay không phải là một cách cai mút tay cho bé hiệu quả mà còn gây áp lực lên bé. Bé không những không thể cai mút tay mà còn khóc nhiều hơn, sức khỏe cũng bị ảnh hưởng.

3.8 Không la mắng bé

không la mắng khi bé mút tay
La mắng không phải là cách cai mút tay hiệu quả cho bé

Tương tự như cách cai mút tay cho bé bằng việc thúc ép. Cách la mắng bé cũng không hề đem lại hiệu quả gì trong việc cai mút tay. Dù cha mẹ có giận đến đâu, cha mẹ cũng đừng la bé; vì điều này chỉ khiến bé cảm thấy căng thẳng và sợ hãi; thậm chí còn làm cho tình hình trở nên tồi tệ hơn.

Hãy bình tĩnh, hít một hơi thật sâu và nhẫn nại với bé cha mẹ nhé!

3.9 Đánh lạc hướng bé

Đối với nhiều trẻ, mút ngón tay là một thói quen. Khi cha mẹ thấy bé mút ngón tay, hãy đánh lạc hướng trẻ với một cái gì đó. Cách tốt nhất là cha mẹ thu hút trẻ với các hoạt động đòi hỏi cả hai tay để cai mút tay cho bé.

Trước khi cho bé ngủ, mẹ hãy cho bé cầm cuốn sách mà mẹ đang học cho bé hoặc cho bé cầm những món đồ chơi mà bé thích. Mẹ hãy nói với bé rằng bé không được mút tay khi ngủ do khi bé ngủ thì ngón tay cũng cần được nghỉ ngơi.

3.10 Kiên nhẫn khi cai mút tay cho bé

Nguyên tắc quan trọng trong cách cai tật mút tay cho bé là gì? Những bé có thói quen mút tay khi còn nhỏ sẽ bỏ thói quen này khi lớn lên. Vì lúc này, bé đã bị thu hút bởi những hoạt động khác. Đa số các bé sẽ bỏ thói quen này trước 7 tuổi.

Do đó, cha mẹ cần kiên nhẫn, đừng hối hả, thúc giục hoặc la bé khi bé chưa cai mút tay được nhé.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Trẻ bị lột da tay là thiếu chất gì? Bong tróc da tay phải làm sao?

3.11 Cho bé ngậm những đồ vật khác

cách cai mút tay cho bé
Cho bé ngậm những đồ vật khác là cách cai mút tay cho bé

Nếu bé còn quá nhỏ, cách cai mút tay cho bé là mẹ hãy cho bé ngậm ti giả để thay thế. Điều này sẽ giúp bé dễ chịu hơn.

Tuy nhiên ngậm ti giả sẽ có 1 số hạn chế như:

  • Dùng ti giả sẽ làm thay đổi thói quen bú mẹ của bé. Điều này khiến cho bé bú ít hơn, dẫn đến lượng sữa tiết ra giảm.
  • Ti giả làm tăng nguy cơ viêm tai giữa. Ngoài ra, việc ngậm ti giả cũng khiến vi khuẩn dễ xâm nhập vào miệng hơn.

Theo đó, cha mẹ nên cân nhắc tần suất khi cho bé cai mút tay bằng cách ngậm ti giả nhé.

3.12 Dùng biện pháp “đảo ngược” để cai mút tay cho trẻ

Thay vì yêu cầu bé ngưng mút tay, cách  cho bé cai mút tay là mẹ hãy bắt bé cho tất cả ngón tay vào miệng cùng một lúc. Cách trị tật mút tay này sẽ khiến bé cảm thấy mệt mỏi khi mút và sẽ ngưng thói quen này lại.

[inline_article id=82681]

Trên đây là 12 cách cai mút tay cho bé vô cùng đơn giản nhưng cần nhiều thời gian để thấy rõ hiệu quả. Cha mẹ hãy kiên trì để thực hiện nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh mẹ cần chú ý

Nếu phát hiện những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh, cha mẹ cần đưa bé đi khám ngay.

1. Những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh

[key-takeaways title=”Những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh bao gồm:“]

  • Biếng ăn.
  • Sốt, co giật.
  • Chướng bụng.
  • Nhiễm trùng rốn.
  • Vấn đề về hô hấp.
  • Tiêu chảy và nôn mửa.
  • Da nhợt nhạt, xanh xao.
  • Cáu kỉnh và khóc dai dẳng.
  • Ngủ nhiều, thờ ơ và ít phản ứng.

[/key-takeaways]

1.1 Gặp vấn đề về hô hấp

những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh
Khò khè khi thở là một trong những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh

Thông thường, trẻ sơ sinh khó hít thở là do đường mũi của bé bị tắc nghẽn bởi dịch nhầy. Cha mẹ có thể xử lý tình trạng này bằng cách rửa mũi cho trẻ hoặc dùng dụng cụ hút nhầy ở mũi.

Tuy nhiên, một số trường hợp khó thở bất thường ở trẻ sơ sinh có những dấu hiệu sau:

  • Trẻ thở nhanh (trên 60 nhịp mỗi phút).
  • Trẻ mệt mỏi, xanh xao, thở rên, thở khò khè.
  • Trẻ ho dai dẳng trên 2 tuần, ho khi bú, bú kém, sốt.
  • Có dấu hiệu rút lõm lồng ngực hoặc co kéo các cơ hô hấp phụ như cơ liên sườn, hõm ức, hố thượng đòn.

Vậy trẻ sơ sinh thở như thế nào là bình thường? Trung bình, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng thở khoảng 40-60 nhịp mỗi phút. Nhịp thở có thể chậm lại đến 20 nhịp thở mỗi phút khi trẻ sơ sinh ngủ. Trong quá trình thở định kỳ, nhịp thở của trẻ sơ sinh có thể ngừng trong 5 đến 10 giây và sau đó bắt đầu lại nhanh hơn – khoảng 50 đến 60 nhịp thở mỗi phút – trong 10 đến 15 giây. 

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh bị khụt khịt mũi, thở khò khè phải làm sao?

1.2 Trẻ cáu kỉnh và khóc dai dẳng 

Trẻ sơ sinh khóc để biểu đạt suy nghĩ, mong muốn của mình là một điều hoàn toàn bình thường. Tuy nhiên, nếu bé liên tục quấy khóc, khó dỗ (dù đã giải quyết những nhu cầu cơ bản như cho bú, thay tã …) cáu kỉnh; hoặc có tiếng khóc bất thường như khóc thét, kéo dài hoặc yếu ớt; lúc này trẻ có thể đang gặp các vấn đề sức khỏe; thậm chí là đang cảm thấy đau đớn. Vì vậy, cha mẹ không nên chủ quan mà cần sớm đưa trẻ đi khám.

1.3 Trẻ sốt, co giật

Tại sao sốt lại là 1 trong những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh. Các bệnh về đường hô hấp như cảm lạnh, viêm thanh khí phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng tai, nhiễm trùng dạ dày, nhiễm trùng nước tiểu và nhiều bệnh do vi khuẩn và virus khác đều có thể gây sốt.

Đặc biệt nếu nhiệt độ cơ thể trẻ quá cao có thể gây ra sốt co giật ở trẻ.

Sốt cao co giật thường gặp ở trẻ 6 tháng đến dưới 5 tuổi. Nếu trẻ sơ sinh có xuất hiện sốt, kèm theo co giật là một dấu hiệu nặng có thể liên quan đến tình trạng viêm não – màng não.

Ở giai đoạn sơ sinh, co giật được xem như dấu hiệu nguy hiểm cần phải đưa trẻ đến bệnh viện ngay. Co giật có thể kèm theo các triệu chứng như sốt, tím tái, thở mệt … Triệu chứng co giật có thể liên quan đến viêm màng não, động kinh, hạ đường huyết hay rối loạn điện giải.

Nếu bé nhỏ hơn 3 tháng tuổi mà bị sốt (nhiệt độ cơ thể trên 38 độ C), cha mẹ phải đưa trẻ đến bệnh viện ngay. Đối với bé lớn hơn nếu nhiệt độ trên 38,5 độ C thì hãy đưa trẻ đến bệnh viện.  

1.4 Trẻ ngủ nhiều, thờ ơ và ít phản ứng

trẻ ngủ li bì
Ngủ nhiều và ngủ quá lâu là một trong những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh

Trẻ sơ sinh ngủ nhiều hoặc buồn ngủ sau khi bú là điều bình thường. Tuy nhiên, nếu trẻ buồn ngủ quá mức; ngủ lâu hơn bình thường; khó đánh thức trẻ dậy bú, trẻ ít hoặc không có năng lượng, không tỉnh táo, không phản ứng với âm thanh hoặc kích thích thị giác thì đây có thể là những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh cảnh báo trẻ bị nhiễm trùng hoặc có lượng đường trong máu thấp.

Thông thường, trong khoảng 1 tháng sau sinh, trẻ nên được gọi dậy cho bú sau 3 đến 4 giờ ngủ. Cha mẹ không nên để trẻ ngủ quá lâu, sẽ tăng nguy cơ hạ đường huyết, gây co giật. Bởi vì trẻ sơ sinh đôi khi chưa nhận thức được giờ bú và ngủ hợp lý.

1.5 Da nhợt nhạt, xanh xao

Nếu làn da của trẻ sơ sinh không hồng hào mà xanh xao hoặc vàng vọt thì đó có thể là những dấu hiệu bất thường cho thấy ở trẻ đang gặp các vấn đề về sức khỏe:

  • Da trẻ xanh xao, nhợt nhạt, tím tái: Trẻ bị lạnh và cần được giữ ấm. Đôi khi cũng có thể do bé khó thở, viêm phổi và mắc các vấn đề về hô hấp. Nếu thấy môi trẻ chuyển từ màu đỏ hồng sang tím tái và trong lưỡi có chất nhầy xuất hiện thì đó là biểu hiện của tình trạng trẻ bị thiếu oxy. Cha mẹ không nên chủ quan vì trường hợp này khá  nguy hiểm.
  • Da trẻ màu vàng: Tình trạng này thường vô hại nên cha mẹ không cần quá lo lắng. Nhưng nếu bệnh vàng da lan nhanh chóng từ mặt ra khắp cơ thể và cả tròng mắt thì đây là một trong những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh. Cha mẹ cần đưa bé đi khám ngay.
  • Da trẻ phát ban: Nếu các nốt hoặc đốm da không mờ đi khi ấn vào thì đó có thể là dấu xuất huyết dưới da. Nặng hơn có thể là dấu hiệu ban đầu của nhiễm trùng não mô cầu; đe dọa tính mạng của trẻ.
  • Thiếu máu: da nhợt nhạt, xanh xao có thể là biểu hiện của thiếu máu ở trẻ sơ sinh.

Còn nếu trẻ bị lột da ta, da chân thì là biểu hiện của bệnh gì? Mẹ tham khảo ngay Trẻ bị lột da tay là thiếu chất gì? Bong tróc da tay phải làm sao?

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ bị sởi tắm lá gì? 6 loại lá trị hết sởi ngay tức thì

1.6 Trẻ biếng ăn

những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh
Biếng ăn là một trong những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh

Trong những ngày đầu tiên, hầu hết trẻ sơ sinh đều muốn ăn từ 3-4 giờ một lần. Khi đói bé sẽ mút ngón tay hoặc bàn tay, khóc.

Nếu bé không chịu ăn và bỏ bú nhiều lần, đó có thể là dấu hiệu của bệnh tật. Ở trẻ sơ sinh nếu biếng ăn sẽ có những dấu hiệu bất thường như gặp khó khăn khi bú vú mẹ hoặc bú bình; bé không muốn ăn hoặc bú và sụt cân.

>> Mẹ có thể tham khảo: Có nên cho trẻ biếng ăn uống B1? Cách dùng b1 cho trẻ biếng ăn

1.7 Nhiễm trùng rốn

Nếu xung quanh cuống rốn của trẻ sơ sinh có mủ hoặc da đỏ hoặc có mùi khó chịu thì có thể trẻ đã bị nhiễm trùng. Đây là một trong những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh. Lúc này bé được cần đưa đến bệnh viện.  

1.8 Tiêu chảy và nôn mửa

Trẻ bị tiêu chảy và nôn mửa là một trong những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh. Đây có thể là dấu hiệu nhiễm trùng đường ruột do virus hoặc vi khuẩn, trúng thực, tắc nghẽn; hoặc gặp vấn đề khác về tiêu hóa. 

Bác sĩ có thể sẽ phải kiểm tra phân của bé để tìm vi khuẩn để phải điều trị. Nếu bé bị tiêu chảy và nôn mửa kéo dài, có thể dẫn đến mất nước nghiêm trọng ở trẻ.

1.9 Trẻ chướng bụng

Chướng bụng có thể là một trong những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh. Bụng của trẻ sơ sinh thường sẽ mềm giữa các lần bú sữa. Nếu mẹ sờ bụng trẻ và thấy sưng hoặc cứng thì đây có thể là do trẻ bị đầy hơi hoặc táo bón. 

Nếu tình trạng này tự khỏi thì không cần quá lo lắng, mẹ có thể điều chỉnh lại tư thế cho bú, thay đổi chế độ ăn của mẹ hoặc đổi sữa nếu con bú sữa công thức

Tuy nhiên, nếu có những triệu chứng bất thường như trẻ không đi tiêu hơn 2 ngày, chướng bụng, nôn mửa, quấy khóc… Đây có thể là dấu hiệu của các bệnh đường ruột hoặc bất cứ vấn đề nào khác. Trẻ cần đến bệnh viện để được chẩn đoán chính xác và điều trị đúng bệnh.

2. Một số mẹo chăm con giúp cha mẹ nhàn nhã hơn

Chăm con tháng đầu chưa bao giờ là một việc dễ dàng. Nhưng với những cách sau đây, mẹ mới sinh chắc chắn sẽ được giảm tải phần nào áp lực; và duy trì sức khỏe để nuôi dưỡng con thật tốt:

  • Nhận sự giúp đỡ từ những người khác.
  • Ngủ khi bé ngủ trong lúc chăm con tháng đầu.
  • Cân bằng các mối quan hệ xã hội khi chăm con.
  • Đơn giản hóa mọi việc khi chăm con tháng đầu.

Còn nhiều mẹo giúp cha mẹ “sống sót” khi chăm con lắm, mẹ ơi đừng bỏ qua nhé!

Trên đây là 9 dấu hiệu trẻ phát triển không bình thường. Khi thấy bé có những dấu hiệu bất thường ở trẻ sơ sinh như trên, cha mẹ cũng đừng quá hoang mang. Thay vào đó, cha mẹ hãy bình tĩnh xác định nguyên nhân, vấn đề hoặc đưa bé gặp bác sĩ nhi khoa nhé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Các vấn đề sức khỏe trẻ em khác

Cách tăng sức đề kháng cho bé khỏe mạnh vượt trội

Đầu tiên, chúng ta nên tìm hiểu nguyên nhân tại sao cần tăng cường sức đề kháng cho bé nhé!

1. Tại sao cần tăng đề kháng cho bé?

Trong những năm đầu đời, cơ thể bé đang trong quá trình phát triển. Sức đề kháng hay rộng hơn là hệ miễn dịch của bé cũng chưa hoàn chỉnh. Nếu không đủ sức đề kháng, cơ thể bé dễ mắc nhiều bệnh liên quan đến vi khuẩn, virus, hệ thống tiêu hóa, hô hấp,…

Sức đề kháng của trẻ là hàng rào bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân xâm nhập có hại; giúp trẻ khỏe mạnh, phát triển tốt và tránh tình trạng trẻ thường xuyên ốm vặt. Vì vậy, việc tăng sức đề kháng cho bé sẽ giúp trẻ ăn ngon và hấp thu chất dinh dưỡng tốt hơn; luôn khỏe mạnh và lớn nhanh mỗi ngày.

2. Dấu hiệu bé đang có đề kháng yếu

dấu hiệu cho thấy bé có đề kháng yếu

Bé có đề kháng, hệ miễn dịch yếu sẽ có các dấu hiệu sau:

  • Dễ mắc bệnh: Hệ miễn dịch của bé càng kém thì bé càng dễ ốm hơn. Trẻ dễ mắc các loại bệnh về đường hô hấp như ho, sốt, sổ mũi, viêm họng… Thậm chí có những trẻ còn mắc các loại bệnh nhiễm khuẩn nguy hiểm hơn như bạch hầu, ho gà, uốn ván, sốt xuất huyết…
  • Vết thương lâu lành: Các vết thương nhẹ, các vết bầm mất quá nhiều thời gian để lành lại cũng là dấu hiệu đề kháng yếu.
  • Trẻ bị mất nước: Những biểu hiện mất nước dễ thấy ở bé như da khô, môi lưỡi khô; trẻ khát nước nhiều hơn; tiểu tiện ít hơn và khi khóc ít có nước mắt.
  • Trẻ chậm tăng cân: Hệ miễn dịch và đề kháng yếu cũng khiến bị chậm tăng cân và phát triển chậm hơn bình thường.
  • Trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng: Hệ miễn dịch kém dẫn đến tình trạng biếng ăn và suy dinh dưỡng ở trẻ. Các dấu hiệu khi bé thiếu dinh dưỡng chính là da và tóc thay đổi; móng tay giòn, dễ bị bầm tím; và khả năng tập trung kém.

Những dấu hiệu này cho thấy bé có sức đề kháng kém, cha mẹ cần lưu tâm để tăng sức đề kháng cho bé ngay.

3. Tăng đề kháng cho bé theo độ tuổi như thế nào?

Cách tăng đề kháng cho bé như thế nào còn phụ thuộc vào độ tuổi của bé. Trẻ sơ sinh sẽ có cách tăng cường sức đề kháng không giống với cách tăng cường sức đề kháng cho bé trên 1 tuổi.

  • Cách tăng sức đề kháng cho trẻ sơ sinh: Trong giai đoạn 6 tháng đầu, sữa mẹ chính là một nguồn dưỡng chất tuyệt vời của trẻ. Sữa mẹ chứa yếu tố chống nhiễm khuẩn, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp bé chống lại các bệnh về tiêu chảy, viêm phổi,… 
  • Cách tăng sức đề kháng cho bé trên 1 tuổi: Hệ thống miễn dịch của bé 1 tuổi cũng chưa phát triển hoàn chỉnh. Vì vậy, bé cũng dễ bị mắc nhiều bệnh. Để tăng cường sức đề kháng cho bé đúng cách và hiệu quả, cha mẹ nên cho bé ăn một chế độ đầy đủ dinh dưỡng; bổ sung vitamin, khoáng chất cho bé; đảm bảo cho bé tiêm phòng đầy đủ; ngủ đủ giấc; vận động thường xuyên;…

Chi tiết các cách tăng cường đề kháng cho bé sẽ nằm ở phần tiếp theo. Những cách này có thể áp dụng cho trẻ sơ sinh cũng như trẻ trên 1 tuổi.

4. Cách tăng cường đề kháng cho trẻ hiệu quả

4.1 Cho bé ăn theo chế độ đầy đủ dinh dưỡng, tăng cường rau xanh và trái cây

bổ sung rau củ quả trái cây

Một cách để tăng đề kháng cho bé khỏe mạnh chính là bổ sung một chế độ ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. Vậy nên cho bé ăn gì để tăng cường sức đề kháng?

Một bữa ăn của bé cần đảm bảo đầy đủ và cân đối 4 nhóm chất gồm: Chất đạm, đường bột, chất béo, vitamin và khoáng chất. Chất đạm có trong các loại thịt, hải sản, trứng sữa, đậu,… Chất béo có trong quả bơ, phô mai, cá có chất béo, các loại hạt , dầu,… Tinh bột thì có trong các loại ngũ cốc, khoai, bắp,…

Và đặc biệt, mẹ nên tăng cường rau xanh và trái cây trong mỗi bữa ăn cho bé. Trong rau xanh và các loại trái cây đều chứa nhiều vitamin. Nhất là vitamin C và chất chống oxy hóa. Đây là những chất cần thiết cho một hệ miễn dịch và sức đề kháng khỏe mạnh.    

Vậy cần bổ sung vitamin và khoáng chất gì cho bé? Mẹ hãy đọc phần tiếp theo nhé!

4.2 Bổ sung vitamin, khoáng chất cho bé

Bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất chính là một cách tăng đề kháng cho bé khỏe mạnh. Vậy trẻ sơ sinh cũng như trẻ trên 1 tuổi cần bổ sung vitamin gì?

Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1-3 tuổi cần bổ sung đầy đủ các vi chất cần thiết như: Vitamin A, B, C, D, K, Kali, Kẽm, Sắt, Canxi, Selen, Crom,… để cải thiện vị giác, ăn ngon, dễ tiêu, đạt chiều cao và cân nặng đúng chuẩn, kháng virus và tăng cường đề kháng để bé ít ốm vặt.

Các vitamin và chất khoáng này sẽ có nhiều trong thịt nạc, thịt cá, gan động vật, hải sản, sữa, các loại rau củ màu đỏ, cam và xanh đậm. 

Nếu bé không chịu ăn hoặc biếng ăn, cha mẹ có thể cân nhắc cho bé sử dụng vitamin tổng hợp

4.3 Đảm bảo cho bé tiêm phòng đầy đủ

tăng đề kháng cho bé bằng cách tiêm phòng đầy đủ

Vắc-xin bảo vệ bé khỏi tất cả các loại bệnh tật; cũng là một cách tăng đề kháng cho bé hiệu quả. Cha mẹ có thể hỏi bác sĩ hoặc dựa vào Danh sách các loại tiêm phòng bé cần tiêm để biết bé đã được tiêm chủng đầy đủ hay chưa. 

Một trong những bệnh bé dễ mắc ở các độ tuổi chính là bệnh cúm. CDC khuyến cáo tất cả mọi trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên cần được chích vắc-xin cúm hàng năm. 

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Tiêm phòng cúm cho trẻ vào thời điểm nào là an toàn? Những lưu ý quan trọng

4.4 Đảm bảo cho bé ngủ đủ giấc

đảm bảo trẻ ngủ đủ giấc

Một cách để tăng cường sức đề kháng của bé tiếp theo chính là cho bé ngủ đủ giấc. Tất cả chúng ta, kể cả trẻ em đều cần ngủ nạp lại năng lượng cho cơ thể, giúp cơ thể, não bộ phát triển cũng như tăng sức đề kháng. 

Thời lượng giấc ngủ mà một đứa trẻ cần thay đổi theo độ tuổi:

  • Trẻ sơ sinh từ 0-3 tháng tuổi cần ngủ từ 14-17 giờ. Trẻ từ 4-12 tháng cần ngủ từ 12-16 giờ.
  • Trẻ em trong độ tuổi từ 1-2 cần từ 11-14 giờ.
  • Trẻ em từ 3-5 tuổi nên ngủ từ 10-13 giờ.
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi nên ngủ từ 9-12 giờ.
  • Trẻ trong độ tuổi từ 13-18 cần 8-10 giờ. 

Mẹ cũng có thể dựa vào Bảng thời gian đi ngủ của trẻ ở từng độ tuổi này để cho bé ngủ hợp lý. 

Cha mẹ có thể giúp bé dễ dễ ngủ và ngủ ngon bằng cách ru, hát, kể chuyện, massage,… và tuân theo một lịch trình ngủ đều đặn.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: 6 câu thần chú giúp trẻ ngủ ngon thẳng giấc xuyên đêm

4.5 Đảm bảo cho bé vận động thường xuyên

Vận động sẽ giúp cơ thể bé khỏe mạnh và hạn chế bệnh tật. Chính vì thế, cho bé vận động thường xuyên chính là một cách tăng đề kháng cho bé hữu hiệu. 

Cha mẹ không cần bắt bé phải tập những bài tập thể dục quá nặng. Tùy theo độ tuổi, cha mẹ có thể cho bé đi dạo công viên, đạp xe, bơi lội, chơi thể thao,…  

4.6 Bổ sung các sản phẩm hỗ trợ tăng sức đề kháng

Lượng kháng thể trẻ nhận từ mẹ sẽ ngày càng giảm từ khi bắt đầu cai sữa. Phải đợi thêm 3-4 nữa thì hệ thống miễn dịch của bé mới dần hoàn thiện. Trong thời gian này, bổ sung các sản phẩm hỗ trợ tăng sức đề kháng chính là một cách tăng cường đề kháng cho bé hiệu quả.

Vậy cần bổ sung sản phẩm hỗ trợ tăng đề kháng cho bé trong bao lâu? Hầu hết trẻ bắt đầu cải thiện hệ miễn dịch khi sử dụng thuốc tăng đề kháng ít nhất sau 1 tháng sử dụng. Biểu hiện rõ ràng nhất là trẻ ăn ngon miệng hơn, da dẻ hồng hào khoẻ mạnh, phổng phao lên, ít xảy ra tình trạng ốm vặt ho cảm của trẻ nhỏ.  

[inline_article id=311651

4.7 Áp dụng những biện pháp phòng bệnh cho bé

Phòng bệnh cho bé

Mục đích của việc tăng đề kháng chính là để phòng tránh bệnh cho bé. Như vậy để có thể phòng bệnh, cha mẹ nên có một số biện pháp thích hợp như:

  • Cho bé đeo khẩu trang nơi đông người.
  • Hạn chế cho bé tiếp xúc với những bệnh nhân khác.
  • Nên mua sẵn thuốc chữa bệnh không cần kê toa để sẵn ở nhà.
  • Rửa tay sạch cho bé bằng xà phòng trước và sau khi ăn; sau khi đi chơi về, sau khi đi vệ sinh.

5. Lưu ý gì khi tăng đề kháng cho bé?

Trên đây là toàn bộ những cách bổ sung sức đề kháng cho bé. Đối với các bé sơ sinh thì sữa mẹ chính là nguồn tăng cường đề kháng tốt nhất cho bé; đặc biệt là trong 6 tháng đầu. Đối với trẻ lớn hơn, cha mẹ cũng nên duy trì một chế độ dinh dưỡng đủ chất, nhiều rau xanh và trái cây. Cho bé tiêm đủ mũi vắc-xin, ngủ đủ giấc, vận động thường xuyên, bổ sung thực phẩm chức năng và có biện pháp phòng bệnh cũng là những cách tăng đề kháng hiệu quả cho bé.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Một quả táo chứa bao nhiêu calo? Ăn táo có béo không?

Vậy một quả táo chứa bao nhiêu calo? Tác dụng của táo là gì? Ăn nhiều táo có giúp giảm cân không? Tất cả sẽ có trong bài viết hôm nay. 

1. Một quả táo chứa bao nhiêu calo?

Một quả táo chứa bao nhiêu calo thì nó còn phụ thuộc vào giống táo. Táo tây sẽ có số calo khác, táo ta, táo tàu cũng sẽ có calo khác nhau. 

[key-takeaways title=””]

Tính trung bình, trong 100g táo sẽ chứa 52 calo. Trong khi đó, 100g táo tây sẽ chứa 71 calo; 100g táo ta chứa 37 calo; táo tàu (táo đỏ) chứa 79 calo. Trong khi 100g nước ép táo chỉ chứa khoảng 45 calo. 

[/key-takeaways]

Thành phần dinh dưỡng trong táo cũng sẽ khiến bạn không khỏi bất ngờ như một quả táo chứa bao nhiêu calo đâu.

Trong 100g táo có chứa:

  • Nước: 86%.
  • Protein: 0,3gr.
  • Đường: 10,4gr.
  • Chất xơ: 2,4gr.
  • Carbs: 13,8gr.
  • Chất béo: 0,2gr.
  • Các chất vitamin C, B, kali và khoáng chất khác.

Sau khi đã biết “Một quả táo chứa bao nhiêu calo”, chắc hẳn nhiều bạn cũng thắc mắc liệu ăn táo có tác dụng gì hay ăn táo có béo không. Phần tiếp theo sẽ giải đáp các thắc mắc này của bạn.

>> Bạn có thể tham khảo: Bơ bao nhiêu calo? 17 tác dụng thần thánh của quả bơ

2. Những lợi ích từ sức khỏe khi ăn táo thường xuyên

Chúng ta hay nghe câu “Ăn một quả táo mỗi ngày sẽ giúp bạn không cần đi khám bác sĩ”. Vậy ăn táo có tác dụng gì mà có thể giúp ta tránh xa bệnh tật như vậy?

2.1 Táo giúp hệ thống miễn dịch khỏe mạnh

một quả táo chứa bao nhiêu calo
Một quả táo chứa bao nhiêu calo? Vì sao ăn táo giúp hệ thống miễn dịch khỏe mạnh?

Trong táo chứa nhiều chất xơ và vitamin C, những nhân tố giúp xây dựng một hệ thống miễn dịch vững chắc. Chính vì thế, ăn táo có tác dụng giúp bạn tránh xa các nhiều bệnh tật.

2.2 Giảm tỷ lệ mắc các bệnh ung thư

Ăn táo có tác dụng hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư phổi, đại trực tràng, khoang miệng, thực quản, ung thư vú

Trong một nghiên cứu của Jeanelle Boyer and Rui Hai Liu, họ chứng minh các chất chống oxy hóa trong táo giúp hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư.

Táo chứa nhiều chất xơ. Và một nghiên cứu khác, được công bố vào tháng 1 năm 2019, đã phát hiện ra rằng chế độ ăn nhiều chất xơ có thể giúp bảo vệ chống lại ung thư đại trực tràng và ung thư vú; cũng như bệnh tiểu đường loại 2 và bệnh tim mạch. 

2.3 Táo tốt cho tim mạch

Táo tốt cho tim mạch của bạn
Vì sao ăn táo lại tốt cho tim mạch? Một quả táo chứa bao nhiêu calo?

Ăn táo giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, làm hạ cholesterol cao nhờ lượng chất xơ hòa tan có trong táo. 

Chất xơ hòa tan giúp ngăn ngừa sự tích tụ cholesterol trong thành mạch máu. Do đó làm giảm tỷ lệ xơ vữa động mạch và bệnh tim.

2.4 Giảm tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường

Nếu bạn bị tiểu đường loại 2, hãy ăn táo. Chất xơ hòa tan trong táo có thể giúp làm chậm quá trình hấp thụ đường vào máu và có thể cải thiện lượng đường trong máu.

Nếu không bị tiểu đường, ăn táo sẽ giúp bạn tránh xa căn bệnh tiểu đường “khó ở”.

2.5 Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

hỗ trợ giảm cân hiệu quả
Một quả táo chứa bao nhiêu calo? Ăn táo có hỗ trợ giảm cân?

Sau khi biết một quả táo chứa bao nhiêu calo, nhiều bạn sẽ còn băn khoăn liệu ăn táo có béo không. Thì câu trả lời là Không. Ăn táo không những không mập mà còn hỗ trợ giảm cân hiệu quả. 

Nếu đã biết một quả táo bao nhiêu calo thì bạn cũng đã hiểu vì sao ăn táo giúp hỗ trợ giảm cân. Táo có một lượng calo vừa đủ. Chúng không quá nhiều để khiến bạn mập; và không quá ít giúp bạn có năng lượng để hoạt động.

Táo còn chứa nhiều chất xơ. Chất xơ làm chậm quá trình tiêu hóa,, giúp bạn no lâu và hàn chế ăn quá nhiều.

Trong một nghiên cứu do các nhà khoa học Maria Conceição de Oliveira, Rosely Sichieri, Anibal Sanchez Moura thực hiện đã chứng minh rằng: Phụ nữ thừa cân ăn 3 quả táo mỗi ngày đã giảm được 1,22 kg sau 12 tuần.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn uống Healthy là gì? Nguyên tắc và 14 thực đơn cho người mới bắt đầu

2.6 Táo giúp hạn chế các bệnh về tiêu hóa và hấp thụ tốt dưỡng chất

Táo chứa một loại tinh bột gọi là pectin. Chúng giúp nuôi vi khuẩn “tốt” trong ruột của bạn. Pectin cũng tăng cường chức năng miễn dịch và giúp cơ thể bạn hấp thụ một số khoáng chất (như canxi và phốt pho). 

Ăn sữa chua cũng có lợi cho đường ruột. Bạn có thể tham khảo thêm Các công dụng khác của sữa chua.

>> Bạn có thể tham khảo: 12 cách nấu cháo yến mạch giảm cân ngon giúp giảm cân nhanh an toàn

2.7 Táo giúp ngăn ngừa bệnh Alzheimer

Một quả táo chứa bao nhiêu calo? Vì sao táo giúp ngăn ngừa alzheimer
Vì sao ăn táo giúp ngăn ngừa bệnh Alzheimer? Một quả táo chứa bao nhiêu calo?

Alzheimer(Hội chứng suy giảm trí nhớ) là bệnh gây ra sự suy giảm từ từ về trí nhớ, suy nghĩ và kĩ năng suy luận. Bệnh nhân thậm chí khó khăn trong việc hoàn các hoạt động quen thuộc như việc nhà, đi chơi,…

Trong táo chứa nhiều flavonoid, giúp bảo vệ các tế bào thần kinh khỏi tác hại của quá trình oxy hóa và có đặc tính chống bệnh Alzheimer. 

>> Bạn có thể tham khảo: Sâm đương quy có tác dụng gì? Công dụng khi ngâm rượu và mật ong

3. Ăn táo có béo không?

Nhiều bạn quan tâm đến “một quả táo chứa bao nhiêu calo” chắc hẳn bạn cũng sẽ muốn biết “ăn táo có béo hay không”. Câu trả lời ngắn gọn là KHÔNG. Vì (1) táo có số calo thấp; (2) có nhiều chất xơ giúp bạn giảm cân và (3) táo giúp bạn no, không gây thèm ăn.

Tóm lại, táo có thể giúp bạn giảm cân, không gây béo và có nhiều lợi ích sức khỏe. Tuy nhiên, bạn cũng cần hiểu việc tăng cân thực chất phụ thuộc vào số lượng calo bạn nạp vào cơ thể mỗi ngày. Do đó, nếu bạn ăn táo và trong suốt một ngày, ăn vặt hoặc có chế độ ăn nhiều đường, bột khiến bạn nạp calo quá mức cần thiết; bạn cũng sẽ tăng cân.

Một điều bạn cần nhớ nữa là, bạn không nên lạm dụng lợi ích giảm cân của táo và chỉ ăn táo mà không chú ý đến chế độ ăn uống lành mạnh, cân bằng. Do đó, bạn hãy ưu tiên chế độ ăn cân bằng, đầy đủ các dưỡng chất để chăm sóc sức khỏe của mình nhé.

4. Nên ăn bao nhiêu quả táo 1 ngày? Lưu ý gì khi ăn táo?

1 ngày nên ăn bao nhiêu quả táo
Một quả táo chứa bao nhiêu calo? 1 ngày nên ăn bao nhiêu quả táo?

1 ngày nên ăn bao nhiêu quả táo? Bạn nên ăn từ 2-3 quả táo mỗi ngày để cơ thể có thêm chất xơ, vitamin và khoáng chất để tăng hệ miễn dịch chống lại các loại bệnh, ung thư cũng như duy trì vóc dáng thon gọn. 

Tuy nhiên bạn không nên ăn quá nhiều táo trong 1 ngày vì táo không có nhiều dưỡng chất. Nếu chỉ ăn táo, cơ thể bạn sẽ thiếu chất nghiêm trọng và khiến bạn tăng cân. 

[key-takeaways title=”Ngoài ra khi ăn táo, bạn cũng nên lưu ý rằng:”]

  • KHÔNG NÊN nên ăn táo không rõ nguồn gốc. Vì có quá nhiều giống táo không rõ xuất xứ cũng như sử dụng nhiều chất hóa học được bán trên thị trường.
  • KHÔNG NÊN ăn táo nếu mắc bệnh dạ dày vì táo có chứa vitamin C khiến bệnh trở nặng hơn.
  • KHÔNG NÊN ăn táo khi đang đói. Vì ăn táo lúc này sẽ khiến bạn ăn ít thức ăn hơn. 
  • NÊN ăn táo trước và sau bữa ăn 20-30 phút.  

[/key-takeaways]

[inline_article id=299755]

Hy vọng bài viết này sẽ giải quyết cho bạn thắc mắc “1 quả táo chứa bao nhiêu calo”. Hãy lên kế hoạch ăn uống hợp lý với loại quả tuyệt vời này bạn nhé! 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Nước ép nho mix với gì? 8 cách làm nước ép nho “ngon khó cưỡng”

Bài viết này sẽ chỉ cho bạn biết nước ép nho mix được với quả gì cũng như là cách làm nước ép nho mix vừa ngon mát lại tốt cho sức khỏe, làn da.

1. Nước ép nho mix với gì thì hợp?

Ngoài cách ép nho để uống nguyên chất, nước ép nho còn có thể mix được với nhiều loại quả cũng như nguyên liệu tươi ngon khác. Vậy nước ép nho xanh có thể mix với những gì? Nước ép nho có thể mix cùng táo, hạt chia, nấm tuyết và việt quất, gừng và lá bạc hà, mận, lê, sơ ri, dứa.

Đó là những loại quả, thực phẩm có thể mix cùng nước nho. Sau đây, bạn hãy khám phá xem cách làm nước ép nho mix là gì nhé!

2. Cách làm nước ép nho mix vừa đơn giản vừa tốt cho sức khỏe

2.1 Nước ép nho mix táo

Nước ép nho mix với gì? Nho và táo
Nước ép nho mix với gì? Nước ép nho mix táo là bộ đôi hoàn hảo

Nước ép nho mix với gì thì hợp? Táo chính là một lựa chọn tuyệt vời cho hỗn hợp nước ép này. 

Nguyên liệu:

  • 300g nho.(*)
  • 1 quả táo.
  • ½ quả chanh.
  • Vài nhánh lá bạc hà.

(*) Bạn có thể chọn nho xanh, đỏ, hoặc tím tùy vào sở thích của mình.

Cách làm nước ép nho mix táo:

  • Sơ chế nguyên liệu: Bạn rửa sạch táo, nho và bạc hà, để ráo nước, rồi vặt bỏ cuống nho. Với táo (bạn có thể để vỏ hoặc gọt vỏ tùy sở thích của bạn), bạn hãy cắt múi cau để ép. Còn với chanh, bạn vắt lấy nước cốt.
  • Ép nguyên liệu: Bạn cho nho và lá bạc hà vào ép trước. Sau đó cho táo vào để bã táo đẩy máy, vệ sinh máy tốt hơn. 
  • Thành phẩm: Bạn cho hỗn hợp nước ép vừa nãy ra ly. Rồi bạn vắt thêm ít nước cốt chanh và cho thêm đường hoặc mật ong nếu muốn. Cuối cùng là bạn đã có 1 ly nước ép mix thanh mát. 

2.2 Nước ép nho mix hạt chia

nho và hạt chia
Nước ép nho mix với gì? Nước ép nho mix hạt chia là công cụ quyền lực cho sức khỏe

Quả nho và hạt chia đều là những loại thực phẩm chứa nhiều thành phần dinh dưỡng như chất xơ, omega 3, vitamin nhóm B,…. Chính vì thế, hạt chia chính là câu trả lời hoàn hảo cho câu hỏi Nước ép nho mix với gì thì hợp.

Nguyên liệu

  • 300gr nho.
  • 3 muỗng cà phê hạt chia.

Cách làm nước ép nho mix hạt chia

  • Sơ chế nguyên liệu: Ngâm nho trong nước muối loãng 10 – 15 phút rồi rửa lại với nước sạch, để ráo. Ngâm hạt chia vào nước ấm khoảng 20 phút.
  • Ép nguyên liệu: Cho nho vào máy ép. Cho nước ép nho ra ly. Thêm đường hoặc mật ong vào theo khẩu vị. Tiếp tục cho hạt chia đã ngâm và một ít đá viên vào nước ép rồi khuấy đều.
  • Thành phẩm: Vậy là bạn đã có 1 ly nước ép nho mix hạt chia ngon ngọt giúp duy trì làn da vóc dáng.

Nếu sẵn dư hạt chia rồi thì tại sao bạn không thử làm luôn món Trà kỷ tử táo đỏ hạt chia nhỉ?

2.3 Nước ép nho mix nấm tuyết và việt quất

ép nho mix với việt quất
Nước ép nho mix với gì? Nước ép nho mix việt quất và nấm tuyết

Nước ép nho mix với gì thì hợp? Bạn hãy thử ép nước nho mix với nấm tuyết và việt quốc. Công thức này sẽ là một sự kết hợp tuyệt vời khiến bạn khó quên. 

Nguyên liệu

  • 300gr nho.
  • 100gr việt quốc.
  • 150gr nấm tuyết.
  • 1 muỗng cà phê đường trắng.
  • 2 muỗng canh nước cốt chanh.

Cách làm nước ép nho mix nấm tuyết và việt quốc

  • Sơ chế nguyên liệu: Rửa sạch nho, việt quốc và nấm tuyết. Nấm tuyết ngâm nước 15 phút cho đến khi nấm nở bung. Sau đó cắt bỏ phần cuống.
  • Nấu nấm tuyết: Đun nước sôi, cho nấm tuyết vào. Đun nấm bằng lửa lớn đến khi nước sôi thì chuyển lửa nhỏ. Đun nấm trong 20 phút rồi lấy ra cắt nhỏ vừa ăn. 
  • Ép nguyên liệu: Cho lần lượt nho và việt quất vào máy xay sinh tố rồi lọc qua rây để lấy phần nước. Cuối cùng cho đường, nước cốt chanh và nấm tuyết vào hỗn hợp nước ép nho mix việt quốc.
  • Thành phẩm: Vậy là bạn đã có một ly nước ép vừa có màu sắc đẹp, vừa có topping giòn sần sật. 

2.4 Nước ép nho mix với gì? Gừng và lá bạc hà

Nước ép nho mix với gì? Gừng, lá bạc hà
Nước ép nho mix với gì? Nước ép nho mix gừng và lá bạc hà – một “combo” thanh mát

Gừng và bạc hà sẽ là nguyên liệu tiếp theo cho công thức nước ép nho mix.

Nguyên liệu

  • 300gr nho đỏ.
  • 1 vài lát gừng.
  • 3 muỗng mật ong.
  • Vài nhánh lá bạc hà.
  • 2 muỗng nước cốt chanh.

Cách làm nước ép nho mix gừng và lá bạc hà

  • Sơ chế nguyên liệu: Rửa sạch nho, lá bạc hà và ngâm muối 15 phút. Bỏ cuống nho. 
  • Ép nguyên liệu: Cho lần lượt hết nho đỏ và gừng vào máy ép, ép lấy hết phần nước cốt.
  • Thành phẩm: Cho nước cốt chanh và mật ong vào hõm hợp nước ép nho mix gừng. Cuối cùng để lá bạc hà lên trang trí và rồi thưởng thức thôi.

2.5 Nước ép nho mix mận muối xí muội

nước ép nho mix gì
Nước ép nho mix gì? Nước ép nho mix mận và muối xí muội

Nước ép nho mix với gì thì hợp? Nước ép nho kết hợp với mận và muối xí muội thì sẽ ra sao?

Nguyên liệu

  • 250 gr nho xanh. 
  • 3 quả mận. 
  • Đá viên.
  • Muối xí muội (nên chọn muối ít mặn một xíu).

Cách làm nước ép nho mix mận

  • Sơ chế nguyên liệu: Rửa sạch và ngâm nho với mận trong nước muối 15 phút. Vặt bỏ cuống nho và bổ đôi mận. 
  • Ép nguyên liệu: Cho lần lượt nho xanh và mận vào máy ép, ép lấy hết phần nước cốt. 
  • Trang trí ly nước ép: Nhúng ướt viền ly bằng nước ép. Cho muối xí muội vào dĩa. Lấy ly đè xuống dĩa để muối dính lên viền. 
  • Thành phẩm: Cho nước ép vào ly đã được phủ muối trên viền. Thêm đá và thưởng thức. 

Uống nước ép nào mới tốt cho sức khỏe đây. Hãy tham khảo thêm: Top 25 các loại nước ép tốt cho sức khỏe và tăng đề kháng

2.6 Nước ép nho mix lê

nho và lê
Nước ép nho mix gì? Nước ép nho mix lê giúp bạn tăng cường vitamin cho cơ thể

Nước ép nho mix với gì thì hợp? Bạn hãy thử mix nước ép nho với lê để nhân đôi lượng vitamin, chất chống oxy hóa và giúp da tươi trẻ hơn nhé!

Nguyên liệu

  • 250 gr nho xanh.
  • 1 quả lê.
  • Đá viên.
  • Đường, muối hồng Himalaya. 

Cách làm nước ép nho mix lê

  • Sơ chế nguyên liệu: Rửa sạch và ngâm nho với lê trong nước muối 15 phút. Vặt bỏ cuống nho và cắt nhỏ lê, bỏ hạt để ép. 
  • Ép nguyên liệu: Cho lần lượt hết nho xanh và lê vào máy ép, ép lấy hết phần nước cốt. 
  • Thành phẩm: Sau đó cho phần nước ép thu được ra ly. Thêm vào ly 1 ít đường, muối hồng và đá mát lạnh rồi thưởng thức. 

>> Bạn có thể xem thêm: Ăn thô là gì? Những lợi ích không ngờ tới của việc ăn thô

2.7 Nước ép nho mix sơ ri

nước ép nho mix gì
Nước ép nho mix gì? Nước ép nho mix sơ ri

Nước ép nho mix với gì thì hợp? Nước ép nho mix với sơ ri chắc chắn sẽ là một món nươc độc lạ ai cũng nên thử. 

Nguyên liệu

  • 250 gr nho xanh.
  • 1 ít lá bạc hà.
  • 200 gr sơ ri.
  • Đá viên.
  • Đường, muối xí muội. 

Cách làm nước ép nho mix sơ ri

  • Sơ chế nguyên liệu: Rửa sạch và ngâm nho, sơ ri, bạc hà trong nước muối 15 phút. Vặt bỏ cuống nho và sơ ri để ép. 
  • Ép nguyên liệu: Cho lần lượt nho xanh và sơ ri vào máy ép, ép lấy hết phần nước cốt. Cho đường vào để cân bằng vị chua. 
  • Trang trí ly nước ép: Nhúng ướt viền ly bằng nước ép. Cho muối xí muội vào dĩa. Lấy ly đè xuống dĩa để muối dính lên viền.
  • Thành phẩm: Cho nước ép vào ly đã được phủ muối trên viền. Thêm đá và trang trí ít lá bạc hà lên thì không khác gì một ly cocktail sang chảnh.  

2.8 Nước ép nho mix dứa

nho và dứa
Nước ép nho mix với gì? Nước ép nho mix dứa

Nước ép nho mix với gì thì hợp? Dứa chứa nhiều dưỡng chất nếu kết hợp với nho thì đây quả là một thứ nước “cực phẩm”.

Nguyên liệu

  • 250 gr nho.
  • 1 quả dứa.
  • Đá viên.
  • Đường. 

Cách làm nước ép nho mix dứa

  • Sơ chế nguyên liệu: Rửa sạch và ngâm nho trong nước muối. Dứa bạn đem đi gọt vỏ, cắt bỏ mắt rồi cắt nhỏ để vừa máy ép.
  • Ép nguyên liệu: Cho lần lượt hết nho và dứa vào máy ép, ép lấy hết phần nước cốt. Sau đó cho phần nước ép thu được ra ly, cho thêm vào ly 1 ít đá viên, đường và thưởng thức ngay thôi.
  • Thành phẩm: Vậy là bạn đã có 1 ly nước ép nho mix dứa chua chua ngọt ngọt lại bổ dưỡng và đẹp da. 

Còn nhiều loại nước ép mix khác đang chờ bạn khám phá đấy. Hãy xem ngay: Menu các loại nước ép trái cây mix giảm cân “chuẩn như PT”

3. Nước ép nho có tác dụng gì?

công dụng, tác dụng của nước ép nho

Nước ép nho không chỉ ngon miệng và giúp bạn giải khát; đây còn là loại nước ép có công dụng như:

  • Giúp bạn ngủ ngon.
  • Giữ cho xương chắc khỏe.
  • Hỗ trợ quá trình giảm cân.
  • Duy trì sức khỏe tim mạch.
  • Ngăn ngừa dấu hiệu lão hóa.
  • Cải thiện não bộ và tâm trạng.
  • Hạn chế sự phát triển của ung thư.

Nước ép nho có nhiều công dụng giống quả nho, vậy ăn quả nho có tác dụng gì?

Trên đây là 8 công thức nước ép nho mix cho bạn tha hồ lựa chọn. Qua bài viết này, hy vọng bạn đã biết nước ép nho mix với gì thì hợp; cũng như là cách làm và công dụng của nước ép nho đối với sức khỏe.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Trẻ sơ sinh 1 ngày đi ngoài mấy lần là bình thường?

Vậy trẻ sơ sinh đi ngoài mấy lần 1 ngày là bình thường? Liệu có sự khác biệt về tần suất đi ngoài ở trẻ bú mẹ và trẻ uống sữa công thức không? Tình trạng phân như thế nào là bất thường? Cha mẹ hãy đọc bài viết dưới đây để biết câu trả lời nhé!

1. Trẻ sơ sinh đi ngoài mấy lần một ngày?

Tần suất trẻ sơ sinh đi ngoài mấy lần một ngày còn phụ thuộc vào bé bú sữa mẹ hay bú bình, bao nhiêu tuần tuổi nữa.

1.1 Trẻ sơ sinh ngày bú sữa mẹ đi ngoài mấy lần một ngày?

Đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, trẻ sẽ đi ngoài phân su (phân màu xanh đen) trong vòng 24-48h sau khi sinh. Sang ngày thứ 4, phân sẽ chuyển sang màu vàng lục.

Đến tuần thứ 6, trẻ sơ sinh sẽ đi ngoài từ 1-7 lần một ngày tùy theo mức độ tiêu hóa, hấp thu của trẻ và chế độ ăn của mẹ. Sau đó, bé có thể đi ị ít hơn, chỉ vài lần một ngày.

Đấy là trẻ bú sữa mẹ, vậy còn trẻ sơ sinh ngày bú bình đi ngoài mấy lần một ngày? 

>> Mẹ có thể xem thêm: Trẻ sơ sinh 4-5 ngày không đi ngoài có sao không?

1.2 Trẻ sơ sinh ngày bú bình đi ngoài mấy lần một ngày?

Trẻ sơ sinh bú bình (sữa công thức) cũng sẽ đi phân su trong vòng 24-48h sau khi sinh.

Khi đến tuần thứ 6, sẽ đi ngoài ít nhất 1-4 lần trong một ngày. Sau 1 tháng đầu tiên, bé có thể chỉ đi ngoài cách ngày.

Khi bắt đầu ăn dặm (từ tháng thứ 6) trẻ sơ sinh sẽ đi ngoài khoảng 1-2 lần mỗi ngày. Phân của trẻ sơ sinh bú sữa công thức sẽ có màu xanh hơn phân của trẻ bú sữa mẹ. 

[key-takeaways title=””]

Một nghiên cứu năm 2012 thực hiện các nhà khoa học nổi tiếng tại Hà Lan đã phân tích tần suất đi ngoài ở 600 trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi. Kết quả cho thấy trong những tuần đầu tiên, trẻ sơ sinh đi ngoài trung bình 3,65 lần mỗi ngày. Đến 3 tháng tuổi, tần suất đi ngoài trung bình là 1,88 lần mỗi ngày.

[/key-takeaways]

2. Phân trẻ sơ sinh như thế nào là bình thường?

Phân bé như thế nào là bình thường?

Màu sắc, hình dáng phân của trẻ sơ sinh trong những tháng đầu sau sinh thường rất đa dạng.

  • Ở lần đi ngoài đầu tiên, bé sẽ đi phân su. Phân su có màu đen hoặc xanh đen, đặc sệt và không có mùi.
  • Trong 6 tuần đầu đời, cả trẻ bú sữa mẹ và trẻ bú sữa công thức thường sẽ đi phân có màu vàng hoặc xanh. Phân của trẻ bú sữa mẹ có xu hướng mềm hơn, lỏng hơn trong khi phân của trẻ bú sữa công thức sẽ cứng hơn một chút.
  • Trẻ bú sữa mẹ có thể đi ngoài ra phân có bọt, màu xanh sáng. Nguyên nhân là do mẹ đổi từ vú này sang vú khác trong khi bú. Nếu phân của bé bú sữa công thức có màu xanh. Điều đó có nghĩa là trong sữa, bột hoặc thức ăn của bé có chứa chất sắt.

Còn nhiều nguyên nhân khác dẫn đến phân bé sơ sinh màu xanh. Mẹ hãy tìm hiểu thêm tại Trẻ sơ sinh đi phân xanh là do đâu? Cách chữa trị là gì?

Nhìn chung, màu phân của trẻ sơ sinh được xem là bình thường nếu có màu vàng, vàng nâu hoặc vàng xanh, mùi chua nhẹ, hơi sệt. Để biết chi tiết hơn về màu sắc phân nói gì về sức khỏe bé, cha mẹ có thể đọc Màu phân của trẻ sơ sinh như thế nào là bình thường?

3. Phân của trẻ sơ sinh như thế nào thì nên đi khám bác sĩ?

Nếu thấy trẻ sơ sinh ngày đi ngoài mấy lần một ngày nhiều hoặc ít hơn số lần được đề cập bên trên thì có thể bé đang bị táo bón hoặc tiêu chảy. Nếu bé có đi kèm theo các triệu chứng sau thì hãy đưa bé đi khám bác sĩ ngay:

  • Phân của bé có màu trắng hoặc xám: Đây là dấu hiệu của các bệnh về gan, thường đi kèm vàng da.
  • Bé đi ngoài ra sợi máu: Trẻ sơ sinh đi ngoài ra máu tươi có thể đến từ tình trạng nứt hậu môn do táo bón, dị ứng, nhiễm khuẩn hoặc các bệnh lý như viêm đại tràng, bệnh Crohn.
  • Phân có đốm đen: Có thể là do bé bú sữa mẹ lẫn máu do núm vú của bạn bị nứt hoặc chảy máu.
  • Bé đi phân quá lỏng hoặc lâu ngày mới đi 1 lần: Đây là dấu hiệu của tiêu chảy và táo bón. 
  • Bé đi ngoài có mùi thối: Nguyên nhân là do bé bị rối loạn tiêu hóa, không dung nạp đường Lactose hoặc nhiễm trùng đường ruột.
  • Bé đi ngoài có mùi tanh: Bé đi ngoài có mùi tanh là do thức ăn của bé có quá nhiều đường gây kích thích đường ruột dẫn đến khó tiêu. Bé cũng có thể bị nhiễm virus rota đường tiêu hóa hoặc cháo bột chưa chín kỹ.
  • Bé đi ngoài ra chất nhầy màu vàng: Lúc này có thể do bé bị nhiễm khuẩn đường ruột, dị ứng thực phẩm, mọc răng, xơ nang hoặc lồng ruột.

[inline_article id=243368]

Tóm lại

Qua bài viết này, cha mẹ đã biết trẻ sơ sinh đi ngoài mấy lần một ngày chưa? Trẻ sơ sinh đi ngoài mấy lần một ngày sẽ còn phụ thuộc vào bé bú sữa mẹ hay sữa công thức, bao nhiêu tuổi. Bé sơ sinh bú sữa mẹ sẽ đi ngoài từ 1-7 một ngày; trong khi trẻ bú sữa công thức là 1-4 lần trên ngày. Sau 3 tháng tuổi, tần suất đi ngoài của trẻ sẽ giảm dần.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

“Bí kíp” cách làm rượu nho hảo hạng chuẩn nhà hàng 5 sao

Hôm nay, hãy cùng Marrybaby khám phá cách làm và ngâm rượu nho thơm lừng, hảo hạng chuẩn vị ở nhà hàng 5 sao nhé!

1. Cách làm rượu nho đơn giản thơm ngon tại nhà

1.1 Cách làm rượu nho có đường 

Nguyên liệu làm rượu nho đúng cách:

  • 5kg nho tươi.
  • 2,5kg đường cát trắng.
  • Dụng cụ cần thiết: hũ thuỷ tinh.

Cách ngâm rượu nho đúng cách:

cách làm rượu nho tại nhà
Rửa sạch nho để chuẩn bị ủ nho
  • Bước 1: Rửa sạch nho và ngâm nước muối khoảng 15-20 phút để loại bỏ bụi bẩn. Sau đó vớt nho để cho ráo nước. Nhặt bỏ cuống.
  • Bước 2: Bạn dùng dao cắt đôi quả nho và bóp sao cho phần vỏ tách ra là được. 
  • Bước 3: Bắt đầu cho nho và đường cắt vào hũ thủy tinh xen kẽ từng lớp. Một lớp nho rồi đến một lớp đường.
  • Bước 4: Sau đó, dùng 1 miếng nilon che kín miệng bình và đậy nắp lại. Nên nhớ đậy nắp hơi nhẹ tay không siết chặt để nắp hở một ít càng tốt.
  • Bước 5: Đem bảo quản bình rượu nho ở nơi thoáng mát tránh độ ẩm cao.
  • Bước 6: Sau vài tháng bạn đã có một mẻ rượu nho thơm nồng.

>> Bạn có thể tham khảo: Ăn lựu có tác dụng gì cho sức khỏe và sắc đẹp? Cách ăn quả lựu chuẩn

1.2 Cách làm rượu nho không đường

Nguyên liệu làm rượu nho đúng cách:

  • 5kg nho tươi.
  • 2l rượu trắng (trên 40 độ).
  • Dụng cụ cần thiết: hũ thuỷ tinh.

Cách làm, ngâm rượu nho đúng cách:

  • Bước 1: Rửa sạch nho và ngâm nước muối khoảng 15-20 phút để loại bỏ bụi bẩn. Sau đó vớt nho để cho ráo nước. Nhặt bỏ cuống.
  • Bước 2: Loại bỏ cuống nho, cho vào thau, rồi dùng tay sạch bóp dập.
  • Bước 3: Cho hết phần nho được bóp dập vào bình thủy tinh chứa rượu trắng. Đậy nắp và đem đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
  • Bước 4: Cứ cách 2 tuần, nên dùng đũa trộn đều hỗn hợp trong bình để tạo điều kiện lên men nhanh và đều hơn.
  • Bước 5: Sau vài tháng bạn đã có một mẻ rượu nho thơm nồng.

Bạn cũng có thể thưởng thức một món nước khác nhẹ nhàng hơn rượu nhưng cũng đem đến giá trị sức khỏe. Hãy khám phá thứ nước đó là gì nhé!

1.3 Cách làm rượu vang nho kiểu Pháp

Thành quả sau khi ngâm rượu nho thành công
Thành quả sau khi ngâm nho thành công

Nguyên liệu làm rượu nho đúng cách:

  • 5kg nho tươi, tốt nhất là nho tím hoặc đỏ.
  • 2,5kg đường cát trắng.
  • Dụng cụ cần thiết: máy ép trái cây, hũ thuỷ tinh,…

Cách làm, ngâm rượu nho đúng cách:

  • Bước 1: Rửa sạch nho và ngâm nước muối khoảng 15-20 phút để loại bỏ bụi bẩn. Sau đó vớt nho để cho ráo nước. Nhặt bỏ cuống.
  • Bước 2: Cắt đôi quả nho và trộn với đường theo tỷ lệ 500gr đường/1kg nho là công thức làm rượu nho đúng. Sau đó bạn cho vào máy ép trái cây để ép lấy nước cốt nho.
  • Bước 3: Cho đường trắng và nước cốt nho vào bình thủy tinh. Sau đó, lấy miếng nilon hoặc vải xô mỏng để bao miệng bình. Đậy nắp lại và để ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Bước 4: Sau 4-5 tháng là bạn đã có một mẻ rượu nho thơm nồng.

1.4 Cách làm rượu nho xanh

Nguyên liệu làm rượu nho đúng cách:

  • 5kg nho tươi.
  • 2kg đường cát trắng.
  • Dụng cụ cần thiết: máy ép trái cây, hũ thuỷ tinh, …

Cách làm, ngâm rượu nho đúng cách:

  • Bước 1: Rửa sạch nho và ngâm nước muối khoảng 15-20 phút để loại bỏ bụi bẩn. Sau đó vớt nho để cho ráo nước. Nhặt bỏ cuống.
  • Bước 2: Phần nho đã ráo nước cùng với phần đường đã chuẩn bị từ trước bạn cho vào một chậu nhỏ hay tô lớn sạch.
  • Bước 3: Đeo găng tay vào sau đó bóp cho những quả nho dập và phần vỏ tróc ra là được. Lúc này khi nho và đường đã hòa quyện vào với nhau thì bạn cho sang hũ để ngâm.
  • Bước 4: Bạn chỉ cần sử dụng một túi nilon sạch và đặt lên trên miệng hũ sau đó đặt nắp hũ vào nhưng chỉ vặn hờ cho quá trình lên men nhanh hơn.
  • Bước 5: Sau 4-5 tháng bạn đã có một mẻ rượu nho thơm nồng.

[key-takeaways title=”Lưu ý khi ủ rượu nho”]

  • Khi ngâm nho, tránh đậy nắp quá kín, vì gây khó khăn cho quá trình oxy hóa của nho diễn ra. Ngoài ra, khi gặp ở nhiệt độ cao và không gian kín (do đậy nắp quá chặt) thì dễ làm nho bị úng thối và lên men mùi ga rất khó chịu.
  • Mẹo nhận biết khi rượu bị hỏng: xuất hiện mùi chua, nấm mốc; có màu nâu hoặc màu nâu nhạt, có váng màu vàng bám trên bình.
  • Nên đặt rượu nho ở nơi khô ráo, tối, tránh ánh nắng trực tiếp.

[/key-takeaways]

2. Rượu nho có tác dụng gì?

Biết cách làm rượu nho mà không biết đến công dụng thần kỳ của chúng thì quả là một thiếu sót. Uống rượu nho có những công dụng sau:

  • Hỗ trợ giảm cân: Nho chứa chất axit ellagic, có tác dụng kiểm soát lượng mỡ trong cơ thể, giúp cơ thể tránh các bệnh về béo phì rất tốt.
  • Ngăn ngừa cảm lạnh: Rượu nho có chứa các chất chống oxy hóa, giúp cơ thể ngăn ngừa bị cảm lạnh
  • Tăng cường trí nhớ: Trong nho vỏ đỏ có chứa chất resveratrol, có tác dụng cải thiện trí nhớ và làm giảm sự mau quên. 
  • Năng cao sức khỏe, tăng sức đề kháng cho cơ thể: Chất resveratrol có trong hầu hết các loại rượu nho có thể nâng cao sức khoẻ và hiệu suất tập thể dục, cải thiện sức đề kháng và sức khỏe tim mạch

Rượu nho có nhiều công dụng giống quả nho. Vậy ăn quả nho có tác dụng gì?

3. Lưu ý khi uống rượu nho

lưu ý khi uống rượu nho

Ngâm rượu nho đúng cách nhưng nếu uống sai cách thì cũng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe. Khi uống rượu nho, bạn nên lưu ý:

  • Chỉ nên uống 1-2 ly, không nên uống quá nhiều.
  • Trong rượu nho có chứa melatonin. Uống rượu nho sẽ giúp bạn ngủ ngon hơn.
  • Có thể uống rượu nho trong bữa ăn để giúp tiêu hóa và tạo cảm giác ngon miệng hơn.

>> Bạn xem thêm: Uống rượu nho có healthy không?

[inline_article id=300107]

Trên đây là 4 cách làm rượu nho tại nhà siêu đơn giản nhưng thành quả không hề giản đơn. Hy vọng với công thức trên, bạn sẽ có cho mình và người thân những mẻ rượu nho thơm ngon, tuyệt vời.

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ ngon lành, mẹ nhàn tênh!

Hiểu được vấn đề mà các cha mẹ đang mắc phải, MarryBaby muốn chia sẻ đến cha mẹ 12 cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ ngon giấc liền một mạch đến sáng; và những điều cha mẹ cần tránh nếu muốn dỗ bé ngủ ngon.  

1. Cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ ngon và sâu giấc

Muốn dỗ trẻ sơ sinh ngủ nhanh nhất, mẹ tuyệt đối đừng bỏ qua những cách dưới đây nhé:

1.1 Không nên để bé ngủ ngày quá nhiều

Đây là một trong những cách dỗ trẻ sơ sinh nhanh ngủ đêm hiệu quả. Bé ngủ quá nhiều vào ban ngày là nguyên nhân khiến bé khó ngủ vào ban đêm. Để khắc phục tình trạng này, cha mẹ nên khuyến khích bé vận động hay nghe nhạc, trò chuyện, chơi đùa với bé để trẻ không ngủ ngày nhiều.

Mẹ nên cho bé ngủ trưa ngắn, nhưng không nên ngủ quá nhiều.

Để biết cách khắc phục trẻ ngủ nhiều vào ban ngày, cha mẹ có thể đọc: Mẹo dân gian chữa trẻ ngủ ngày thức đêm đơn giản mà hiệu quả

1.2 Chọn giờ đi ngủ hợp lý cho bé

Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhũ nhi từ 0-3,5 tháng tuổi, giờ đi ngủ thích hợp là từ 19:30-21:30. Bé ngủ vào thời gian này sẽ có đủ năng lượng và tỉnh táo dậy vào sáng mai. Mẹ nên sắp xếp dỗ hoặc ru bé ngủ vào khoảng thời gian lý tưởng này.

1.3 Tạo cảm giác cho bé thoải mái khi ngủ

cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ
Cách ru và dỗ trẻ sơ sinh ngủ nhanh nhất là khiến bé cảm thấy thoải mái và giúp bé ngủ ngon hơn.

Cách ru và dỗ trẻ sơ sinh ngủ nhanh nhất là khiến bé cảm thấy thoải mái và giúp bé ngủ ngon hơn. Để làm được điều đó, mẹ nên tạo cảm giác thoải mái cho bé trước khi đi ngủ bằng cách chuẩn bị không gian ngủ mát mẻ, yên tĩnh; gối êm nệm ấm.

Mẹ cũng đừng quên ôm, vỗ về và cho bé ôm gấu bông nếu bé muốn; và quan trọng là mẹ nhớ xem con đã đủ no chưa, bỉm có ướt có thể gây khó chịu cho con không nhé!

Tư thế ngủ cho bé cũng vô cùng quan trọng. Vậy tư thế ngủ như thế nào mới đúng, mời cha mẹ tìm hiểu Tư thế ngủ an toàn của trẻ sơ sinh mẹ cần biết.

1.4 Mặc quần áo thoải mái cho bé

Quần áo quá chật, quá dày hoặc quá mỏng có thể khiến bé khó ngủ ngon giấc. Tùy vào thời tiết mà hãy cho bé mặc quần áo phù hợp. Mẹ cũng nên lựa vải cotton, thấm hút mồ hôi, co dãn tốt để bé ngủ thoải mái hơn nhé. 

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Có nên quấn trẻ sơ sinh khi ngủ không? Mẹ nên lưu ý điều gì?

1.5 Massage toàn thân để dỗ bé ngủ ngon

massage toàn thân
Xoa chân tay, bụng, lưng… nhẹ nhàng cũng là một cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ nhanh nhất.

Xoa chân tay, bụng, lưng… nhẹ nhàng cũng là một cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ nhanh nhất. Massage đúng cách có thể giúp bé dễ chịu, tiêu hóa tốt hơn và dễ đi vào giấc ngủ. 

Mẹ có thể dùng thêm dầu ấm dành cho bé để massage có thể giúp bé ngủ sâu giấc hơn. Nếu bé trở nên cáu kỉnh, khó chịu, mẹ đừng vội bế lên mà hãy dỗ nhẹ nhàng, vuốt ve để bé ngủ lại.

1.6 Kể chuyện cho bé nghe

Mẹ có thể kể cho bé nghe bất cứ câu chuyện nào từ truyện cổ tích, đời sống hằng ngày, tin tức, thời sự,… bằng một giọng kể nhẹ nhàng, nhịp điệu trước khi đi ngủ. Phương pháp kể chuyện cũng là một cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ nhanh nhất. 

[inline_article id=157978]

1.7 Hát ru bé ngủ

Hát ru là một cách ru cũng như dỗ trẻ sơ sinh ngủ nhanh nhất. Cách dỗ bé sơ sinh ngủ này đã được các mẹ Việt Nam áp dụng từ nhiều đời xưa đến nay.

Mẹ tham khảo một số bài hát ru: 12 lời bài hát ru trẻ sơ sinh ngủ ngon, không quấy khóc.

1.8 Cho bé mặc tã siêu thấm

Bé sơ sinh dễ đi tè lúc nửa đêm. Tã giấy không đủ thấm vừa khiến bé dễ thức giữa đêm mà còn bị hăm tã. Vì vậy, cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ sâu và không thức đêm chính là chọn loại tã siêu thấm hút. 

>> Mẹ có thể tham khảo: Nên cho trẻ mặc tã đến khi nào? 5 cách bỏ tã cho bé

1.9 Để ý dấu hiệu buồn ngủ của bé

để ý dấu hiệu bé buồn ngủ
Để ý dấu hiệu buồn ngủ của bé rồi áp dụng những cách dỗ trẻ sơ sinh đi ngủ.

Khi bé có các dấu hiệu như ngắp, vươn vai, dụi mắt hay quấy khóc; đó có thể là đang trong trạng thái mệt mỏi và cần đi ngủ ngay. Lúc này, mẹ hãy dỗ cho bé đi ngủ bằng những cách ở trên như ôm ấp, massage, kể chuyện,… nhé!

1.10 Dạy trẻ tự ngủ

Khi trẻ được 6-8 tuần tuổi mẹ có thể bắt đầu tập cho trẻ tự ngủ. Cha mẹ nên đặt trẻ vào nôi hay giường khi trẻ buồn ngủ nhưng vẫn còn thức. Không nên cho trẻ ngủ trên tay rồi mới đặt xuống giường vì sẽ tạo thói quen xấu cho trẻ.

2. Một số nguyên nhân khiến trẻ khó ngủ, quấy khóc

Bên cạnh biết cách dỗ và ru trẻ sơ sinh ngủ; mẹ cũng nên biết những nguyên nhân khiến trẻ khó ngủ, quấy khóc giữa đêm để biết cách khắc phục và biết cách giúp bé ngủ lại dễ dàng:

  • Do dị ứng: Mũi trẻ con dễ nhạy cảm với những bụi bẩn, hóa chất, côn trùng,… nếu nhà không dọn dẹp sạch sẽ. Trẻ cũng thể dị ứng sữa bò nếu bé không dung nạp được lactose. 
  • Do tiêu hóa không tốt: Trẻ dễ khóc đêm nếu bị chướng bụng, khó tiêu, đau bụng…
  • Do hệ thần kinh chưa hoàn thiện: dù chỉ tác động nhỏ bên ngoài khiến trẻ dễ giật mình tỉnh giấc và trở nên quấy khóc. 
  • Do thiếu canxi: Dấu hiệu chính là trẻ chậm mọc răng, ra mồ hôi trộm, rụng tóc vành khăn… 

[inline_article id=176054]

3. Những điều cha mẹ cần tránh nếu muốn dỗ bé ngủ ngon

Điều cha mẹ cần tránh trong cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ ngon
Điều cha mẹ cần tránh trong cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ ngon

Ngoài những cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ ngon ở trên. Những lưu ý sau đây sẽ giúp bé có những giấc ngủ dài, sâu giấc và an toàn.

Cha mẹ KHÔNG NÊN làm những việc này:

  • Đánh thức khi con ngủ: Nếu con ngủ gật trong xe đẩy hoặc xe tập đi; cha mẹ chỉ cần mang xe vào một nơi an toàn mà bé có thể ngủ. Vậy nên, để dỗ bé ngủ ngon, hãy cho bé ngủ một giấc trưa ngon lành ở trong xe đẩy; và nhớ cài dây an toàn, cũng như đừng quên để mắt đến bé. 
  • Sử dụng núm vú giả để bé ngậm khi ngủ: Núm vú giả có thể góp phần gây ra các vấn đề nha khoa. Sử dụng núm vú giả cũng có thể khiến bé bị nhiễm trùng tai.
  • Vội thức giấc khi nghe những âm thanh đầu tiên bé phát ra: Cha mẹ hãy cho bé học cách tự ngủ lại một mình nếu có thể; và không nên vội vàng thức dậy hay bật đèn khi nghe tiếng “sột soạt” hay tiếng thở của bé. 
  • Đặt đồ chơi, gối hoặc mền trong nôi: Việc đặt quá nhiều đồ chơi cũng như các vật dụng khác vào trong chiếc nôi nhỏ bé sẽ khiến cho khoảng không gian của bé trở nên chật hẹp hơn; và có thể làm tăng nguy cơ trẻ bị ngạt thở.
  • Sử dụng giường cũi cho các hoạt động vui chơi hoặc ăn uống: Cha mẹ nên nhớ là giường cũi chỉ để cho bé ngủ mà không nên sử dụng chúng vào mục đích khác. Giường cũi có thể bị bẩn, mất vệ sinh, gây mùi khó chịu khi vui chơi, ăn uống; nên sẽ ảnh hưởng đến giấc ngủ và sức khỏe của bé.

[inline_article id=124750]

Cách để dỗ trẻ sơ sinh ngủ nhanh và ngon là thách thức không hề đơn giản. Cha mẹ hãy thử áp dụng những cách dỗ trẻ sơ sinh ngủ như trên và đừng quên phải kiên trì để bé có được những giấc ngủ ngon nhé!

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Năm đầu đời của bé

Chàm sữa ở trẻ sơ sinh: Cách chăm sóc như thế nào?

Chính vì thế, MarryBaby sẽ đưa ra một vài cách chữa trị và mẹo dân gian để chữa trị chàm sữa ở trẻ sơ sinh vô cùng hiệu quả. Cha mẹ hãy cùng đón xem trong bài viết này nhé!

1. Chàm sữa ở trẻ sơ sinh là gì? Nguyên nhân bé bị chàm sữa

Chàm sữa (Atopic Dermatitis) hay lác sữa (Eczema) là một bệnh da liễu. Khi bị chàm sữa, da bé sẽ bị kích ứng, đỏ, khô, sần sùi, ngứa ngáy và phát ban diện rộng. 

Trẻ bị chàm sữa có thể do các nguyên nhân sau:

  • Gen di truyền: Nếu cha hoặc mẹ bé mắc chàm sữa thì trẻ cũng có khả năng mắc bệnh này.
  • Trẻ sơ sinh bị dị ứng: Một số tác nhân gây dị ứng dẫn đến chàm sữa cho bé có thể đến từ xà phòng, phấn, thời tiết và cả thức ăn.  
  • Hệ thống miễn dịch kém: Trẻ có hệ thống miễn dịch kém, không đủ khả năng bảo vệ da sẽ khiến da dễ mắc nhiều bệnh. Trong đó có chàm sữa.
  • Cơ thể tạo ra quá ít tế bào mỡ: Tế bào mỡ này là ceramide. Nếu cơ thể bé không có đủ ceramide, da bé sẽ bị mất nước và trở nên rất khô ráp.

>> Cha mẹ có thể xem thêm: Trẻ sơ sinh bị bong tróc da là do đâu? Cách khắc phục là gì?

2. Bé bị chàm sữa có tự hết không?

Hầu hết bệnh chàm ở trẻ sơ sinh sẽ tự khỏi. Bệnh chàm thường tự động khỏi trước khi bé đến tuổi đi học. Dù hầu hết trẻ bị chàm sữa đều có thể tự khỏi dần. Nhưng một số bé có thể phải sống với căn bệnh này cả đời. Chính vì thế cha mẹ cần biết mẹo chữa trị chàm sữa cho trẻ sơ sinh; cũng như cách làm giảm nhẹ các triệu chứng của chàm sữa. Có trường hợp thậm chí còn không có triệu chứng rõ ràng. Bé chỉ bị khô da. 

Bé bị chàm sữa có tự hết không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Mức độ nghiêm trọng của bệnh: Chàm sữa có thể ở mức độ nhẹ, trung bình hoặc nặng. Chàm sữa nhẹ thường tự khỏi trong vài tuần hoặc vài tháng. Chàm sữa trung bình hoặc nặng có thể mất nhiều thời gian hơn để điều trị.
  • Tuổi của bé: Chàm sữa thường tự khỏi khi bé lớn hơn. Hầu hết các bé sẽ khỏi hoàn toàn trước khi đến tuổi đi học.
  • Cách chăm sóc da của bé: Cha mẹ có thể giúp bé khỏi chàm sữa nhanh hơn bằng cách chăm sóc da bé đúng cách như giữ ẩm cho da bé, tránh các chất kích thích và sử dụng các sản phẩm chăm sóc da phù hợp.

Dưới đây là một số dấu hiệu cho thấy chàm sữa của bé đang tự khỏi:

  • Da bé ít đỏ và sưng hơn.
  • Các nốt mụn nước và mẩn ngứa bắt đầu giảm dần.
  • Bé ít ngứa hơn.
  • Da bé bắt đầu mềm mại và mịn màng hơn.

Nếu bé có các dấu hiệu sau, cha mẹ nên đưa bé đi khám bác sĩ:

  • Chàm sữa của bé không cải thiện sau vài tuần hoặc vài tháng điều trị.
  • Chàm sữa của bé trở nên tồi tệ hơn.
  • Bé bị nhiễm trùng da.
  • Bé có vẻ khó chịu hoặc quấy khóc do ngứa.

3. Mẹo chữa trị chàm sữa ở trẻ sơ sinh tại nhà hiệu quả

3.1 Chàm sữa được chẩn đoán như thế nào?

Thông thường, các bác sĩ sẽ chẩn đoán bệnh bằng cách hỏi và khám các triệu chứng về da ở trẻ sơ sinh rồi mới đưa ra cách hoặc mẹo chữa trị bệnh chàm sữa cho bé. Nếu tình trạng của bé nặng hơn, bé có thể sẽ cần đến xét nghiệm máu, xét nghiệm da. 

3.2 Cách trị chàm sữa ở trẻ sơ sinh

mẹo chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh
Bôi thuốc để cấp ẩm. giảm viêm và ngứa cho da bé bị chàm sữa

Hiện nay, các chuyên gia, y bác sĩ vẫn chưa tìm ra cách trị chàm sữa cho bé triệt để. Các phương pháp và các mẹo chữa trị sau chỉ để làm giảm các triệu chứng của chàm sữa ở trẻ sơ sinh; bao gồm giảm ngứa và viêm, bổ sung độ ẩm và ngăn ngừa nhiễm trùng.

Cách chữa trị chàm sữa cho bé bao gồm:

  • Cắt ngắn móng tay: Mẹo chữa trị chàm sữa ở trẻ sơ sinh này nhằm tránh gãi có thể gây kích ứng da và nhiễm trùng.
  • Tắm cho bé đúng cách: Việc tắm sẽ giúp bé loại bỏ bụi bẩn, vi khuẩn gây bệnh trên da. Mẹ hãy tắm cho bé bằng nước ấm, sữa tắm không chứa chất tẩy và lau nhẹ nhàng. Mẹ cũng đừng quên tắm đúng thời điểm cho bé nữa nhé!
  • Đừng để trẻ ở gần các tác nhân khiến bệnh chàm sữa nặng hơn: bao gồm mồ hôi, nước bọt, khói thuốc lá, không khí khô, lông thú, sữa tắm,… Hãy hạn chế cho bé tiếp xúc các nhân tố trên để bệnh không nặng hơn. 
  • Mặc quần áo thoải mái cho bé: Để tránh bị kích ứng do quần áo cọ xát vào da, mẹo chữa trị chàm sữa ở trẻ sơ sinh chính là cho trẻ mặc quần áo rộng bằng cotton.

3.3 Bé bị chàm sữa uống thuốc gì?

Sau đây là một số thuốc có thể được sử dụng để giảm nhẹ triệu chứng của chàm sữa.

  • Cho bé uống thuốc dị ứng: Nếu bé bị chàm sữa do dị ứng thì việc uống thuốc dị ứng trước khi ngủ sẽ giúp bé giảm ngứa và ngủ ngon hơn.
  • Cho bé uống thuốc kháng sinh: Mẹo chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh bằng thuốc kháng sinh sẽ giúp bé giảm các triệu chứng của việc nhiễm trùng.
  • Cho bé bị chàm sữa sử dụng corticosteroid: Corticosteroid được dùng để trị bệnh chàm, giúp cấp ẩm cho da, giảm viêm, ngứa. Corticosteroid được sản xuất dưới nhiều dạng như thuốc mỡ, kem, thuốc xịt. Vì trẻ sơ sinh nhạy cảm với corticosteroid hơn người lớn, nên mẹ cần hỏi ý kiến của bác sĩ da liễu.

(*) Lưu ý: Việc sử dụng thuốc kháng sinh; hoặc các sản phẩm kem, thuốc xịt như cách hay mẹo chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh luôn cần tham khảo ý kiến bác sĩ. Mẹ TUYỆT ĐỐI không tự ý sử dụng.

>> Cha mẹ có thể xem thêm: Cứt trâu ở trẻ sơ sinh (viêm da tiết bã): 7 cách trị đơn giản và hiệu quả

4. Mẹo dân gian chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh

Ngoài sử dụng những cách trên, mẹ cũng có thể tham khảo một số mẹo dân gian để chữa chàm sữa cho trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, trước khi thực hiện các mẹo dân gian này, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ. Khi trẻ có dấu hiệu dị ứng khi tắm lá, mẹ cần đưa trẻ đến bệnh viện để được bác sĩ thăm khám. 

4.1 Mẹo dân gian chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh bằng lá ổi

Dùng lá ổi cho bé

Lá ổi đã chứng minh có thể chữa được bệnh chàm hiệu quả. Lá ổi có chứa rất nhiều thành phần sát khuẩn, chống viêm và cân bằng lại độ đàn hồi của da như Vitamin K, Alpha Limonene, Tanin,…Sử dụng nước lá ổi thoa cho bé là một mẹo dân gian chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh hiệu quả. 

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Chuẩn bị lá ổi, có thể khô hoặc tươi.
  • Bước 2: Mẹ lấy lá ổi rửa sạch và nghiền nhỏ.
  • Bước 3: Cho lá ổi vào nước rồi  đun sôi trong khoảng 5-7 phút. 
  • Bước 4: Để dung dịch hơi nguội rồi dùng bông gòn nhúng vào nước và thoa lên chỗ bị chàm sữa cho bé. 

Ngoài lá ổi, tắm lá kinh giới cho bé cũng giúp trị mẩn ngứa và cả rôm sẩy. Mẹ hãy tham khảo cách tắm bằng lá kinh giới cho bé nhé!

4.2 Mẹo dân gian chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh bằng trà xanh

Theo một nghiên cứu năm 2019 của YeonSil Hwang, BoYoon Chang và nhiều nhà khoa học khác, trà xanh có thể làm giảm bớt các triệu chứng chàm sữa nhờ công dụng sát khuẩn và chống oxy hóa mạnh mẽ. 

Cách thực hiện mẹo chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh bằng trà xanh:

  • Bước 1: Rửa lá sạch trà xanh. 
  • Bước 2: Lấy lá trà xanh và đun sôi.
  • Bước 3: Chờ nước nguội bớt và cho bé tắm.
  • Bước 4: Tắm xong thì lau khô nhẹ nhàng vùng bị chàm.

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ bị mẩn ngứa tắm lá gì trong “nháy mắt” hiệu quả?

4.3 Mẹo dân gian chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh bằng lá trầu không

mẹo chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh bằng lá trầu không

Lá trầu không có tác dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, giúp bảo vệ da bé khỏi những tác nhân gây bệnh. Chính vì thế, sử dụng lá trầu không chính là một mẹo chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh tuyệt vời.

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Chuẩn bị 1 nắm lá trầu không.
  • Bước 2: Rửa sạch lá trầu không và giã nát.
  • Bước 3: Bỏ lá vừa giã vào khăn xô hoặc vải màn rồi vắt hết nước cốt và bỏ bã đi.
  • Bước 4: Thoa nước cốt lá trầu không vùng da bị chàm sữa cho bé.

[inline_article id=264453]

Chàm sữa có thể khiến trẻ sơ sinh khó chịu bởi những vết ngứa, đau rát mà bệnh gây ra. Chính vì thế, cha mẹ hãy áp dụng 10 mẹo chữa chàm sữa ở trẻ sơ sinh ở trên; để bé không còn bị căn bệnh này quấy rầy nữa.