Tác giả Huỳnh Quế Trân đang phụ trách sản xuất các bài viết cho chuyên mục Mẹ và Bé cũng như Đời sống sức khỏe gia đình. Với sứ mệnh gián tiếp chăm sóc các thiên thần nhỏ và mẹ bầu, chị không ngừng cung cấp những chủ đề hữu ích và thiết thực dành cho các độc giả của MarryBaby.
Nếu bạn đang băn khoăn sau khi ngộ độc thực phẩm nên ăn gì và kiêng gì để nhanh hồi phục, hãy để MarryBaby mách bạn nhé!
1. Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì và uống gì?
1.1 Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì?
Ngộ độc thực phẩm nên ăn gì hay sau khi bị trúng thực nên ăn gì? Khi cảm thấy có thể tiêu hóa thức ăn, bạn hãy thử dùng những món nhẹ nhàng đối với dạ dày và đường tiêu hóa, chẳng hạn như thực phẩm chứa ít chất béo, ít ngọt. Hãy ăn thức ăn nhạt, ít gia vị vì chúng không tốt cho sức khỏe đường ruột.
Sau khi bị ngộ độc thức ăn nên ăn gì? Những thực phẩm được khuyến khích bao gồm:
Ngoài ra, khi bị ngộ độc thực phẩm, bạn nên áp dụng chế độ ăn BRAT, vậy BRAT là gì? BRAT là từ viết tắt trong tiếng Anh cho 4 loại thực phẩm sau: chuối (banana), gạo (rice), sốt táo (applesauce) và bánh mì nướng (toast). Tất cả những thực phẩm này đều có tác dụng cải thiện hệ tiêu hóa, giảm tình trạng tiêu chảy và làm rắn phân lỏng.
Bên cạnh ăn gì, việc nên uống gì cũng vô cùng quan trọng với người bị ngộ độc thực phẩm. Do bị ngộ độc thức ăn người bệnh dễ bị mất nước, biếng ăn và mất sức; bạn cần bù nước để hạn chế các triệu chứng.
Nước lọc, nước khoáng: Đây được xem là một nguồn bổ sung nước vô cùng dễ tìm, tốt cho sức khỏe. Hãy uống nhiều nước để cơ thể không bị thiếu nước.
Uống Oresol (ORS) theo chỉ dẫn: Bạn sẽ cần uống nước hoặc dung dịch bù nước (ORS) để ngăn ngừa mất nước. ORS chứa một lượng cân bằng giữa nước, muối và đường để thay thế chất lỏng cơ thể bị mất khi nôn mửa và tiêu chảy.
Uống Pedialyte:Cũng giống Oresol, Pedialyte cũng chứa các chất điện giải bù nước mà cơ thể bị mất do nôn mửa và tiêu chảy. Pedialyte giúp cơ thể hoạt động bình thường bằng cách giữ nước để tránh mất nước.
Nước dừa: Nước dừa có thể cung cấp nước cho cơ thể mà còn dễ uống nên nó cũng là một thức uống lý tưởng cho người bị ngộ độc thực phẩm.
Các loại súp: Các loại súp nấu từ nước và các loại thịt, rau củ sẽ giúp người bệnh vừa có đủ chất dinh dưỡng vừa bù được nước đã mất. Nhưng nếu bạn cho thêm những thảo mộc khác như gừng, hương thảo, nghệ vào súp; thì có thể làm dịu dạ dày của bạn và hỗ trợ tiêu hóa.
Trà không chứa caffeine: Các loại trà đã khử caffeine với các thành phần tự nhiên, vi lượng đồng căn, như bạc hà, gừng hoặc hoa cúc, có thể làm dịu dạ dày, giảm viêm; hạn chế buồn nôn và cung cấp nước cho bạn.
Sữa chua: Trong sữa chua có chứa nhiều lợi khuẩn tốt cho đường ruột. Nếu người bệnh có thể dung nạp lactose từ sữa thì ăn sữa chua sẽ giúp cải thiện tiêu hóa.
2. Bị ngộ độc thực phẩm nên kiêng ăn gì?
Đối với một số người, một số thành phần thực phẩm có thể làm cho các triệu chứng ngộ độc thực phẩm, chẳng hạn như tiêu chảy, tồi tệ hơn. Vậy ngộ độc thực phẩm nên kiêng ăn gì? Ngộ độc thực phẩm nên kiêng:
Thực phẩm cay, nóng.
Thức ăn có nhiều chất béo, như gà rán, bánh pizza và thức ăn nhanh.
Đồ uống có caffein, như cà phê và trà, và một số loại nước ngọt có gas.
Thực phẩm và đồ uống có chứa nhiều đường, như thức uống và nước ép trái cây đóng hộp.
Sữa và các sản phẩm từ sữa, có chứa đường lactose. Một số người hồi phục sau ngộ độc thực phẩm gặp vấn đề trong việc tiêu hóa đường lactose trong vòng một tháng hoặc hơn sau đó.
Ngoài ra, một số bệnh nhân thực hiện theo chế độ ăn kiêng khắt khe với mong muốn chữa khỏi ngộ độc thực phẩm. Tuy nhiên điều này không có tác dụng và không làm giảm các triệu chứng của trúng thực.
Ngoài ra, bạn cũng có thể uống thuốc để hạ sốt, giảm đau bụng, ngăn ngừa nôn mửa, tiêu chảy.
3. Làm thế nào để phòng ngừa ngộ độc thực phẩm?
Mặc dù đã biết bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì; nhưng bạn cũng cần ghi nhớ các lưu ý sau để tránh mắc ngộ độc thức ăn thêm lần nữa:
Nấu chín và kỹ các loại thực phẩm: Nấu trứng cho đến khi lòng đỏ săn lại. Nấu sôi các thực phẩm để tiêu diệt hết vi khuẩn. Không ăn thịt gia cầm, hải sản hoặc thịt sống hoặc nấu chưa chín.
Vệ sinh tay và sơ chế thức ăn kỹ lưỡng: Rửa tay bằng nước xà phòng trong 20 giây trước và sau khi chế biến món ăn. Rửa tay sau khi đi vệ sinh, thay tã hoặc chạm vào động vật. Rửa sạch trái cây và rau trong vòi nước. Làm sạch thớt, dao, mặt bàn và các khu vực khác nơi bạn chế biến thức ăn trước và sau khi nấu ăn. Rửa miếng bọt biển và khăn lau bát đĩa hàng tuần trong nước nóng.
Bảo quản thực phẩm đúng cách: Làm lạnh hoặc đông lạnh trái cây và rau quả, thực phẩm nấu chín và thức ăn thừa ngay lập tức. Giữ tủ lạnh ngăn mát thấp hơn 4°C và tủ đông ở -18°C.
Để riêng thực phẩm sống và chín: Để thịt sống và thịt đã chế biến cách xa để ngăn ngừa sự lây lan của vi khuẩn.
4. Khi nào bạn nên đến bệnh viện?
Nếu đã ăn, uống, kiêng cử và có cách chăm sóc đúng cách mà các triệu chứng ngộ độc thực phẩm không thuyên giảm mà còn nặng hơn thì nên làm gì?
Đau dữ dội ở bụng.
Chóng mặt hoặc choáng váng.
Hay buồn ngủ hoặc không thể tỉnh táo.
Đi tiểu một lượng nhỏ hoặc hoàn toàn không đi tiểu.
Đôi mắt bị trũng và khô đến mức không có nước mắt.
Sốt, da nhợt nhạt và bạn cảm thấy khó chịu và mệt mỏi.
Nôn thường xuyên đến mức không thể giữ được chất lỏng.
Tay và chân cảm thấy lạnh hơn bình thường hoặc trông xanh xao.
[inline_article id=274185]
Tóm lại
Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn gì? Khi bị ngộ độc thực phẩm, bạn nên ăn các món nhẹ nhàng đối với dạ dày và đường tiêu hóa. Nên ăn thức ăn nhạt, ít gia vị. Bạn nên áp dụng chế độ ăn BRAT gồm chuối, cơm, sốt táo và bánh mì nướng.
Bị ngộ độc thực phẩm nên uống gì? Bạn nên uống nhiều nước và chất lỏng bù nước, hỗ trợ tiêu hóa. Bạn có thể uống dung dịch bù nước, nước suối, nước khoáng, nước dừa, sữa chua, trà không caffeine,…
Bị ngộ độc thực phẩm nên kiêng ăn gì? Bạn nên kiêng thực phẩm cay nóng, nhiều dầu mỡ, chất béo, thực phẩm nhiều caffeine, thực phẩm nhiều đường khi bị ngộ độc thực phẩm.
Nếu bệnh ho của bé vẫn cứ cứng đầu lì lợm mãi không chịu biến mất, mẹ có thể sử dụng thuốc để trị ho cho bé. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại thuốc dạng siro với thành phần thảo dược giúp trị ho cho bé. Bên cạnh trị ho, các loại siro này còn loại bỏ đờm, giúp cho bé bổ phổi. Cha mẹ có thể tham khảo ở bài viết này nhé!
1. Khi nào nên sử dụng siro trị ho cho bé?
Ho là một phản xạ sinh lý hết sức bình thường ở trẻ nhỏ. Ho có thể giúp bé tống chất nhầy ra ngoài và bảo vệ phổi. Trẻ không ho được sẽ khiến đờm ứ đọng; tắc nghẽn đường thở trong và là nguy cơ gây viêm phổi hoặc suy hô hấp. Do đó, cha mẹ không nên quá lạm dụng siro trị ho cho bé.
Trẻ mấy tuổi có thể dùng siro trị ho? Có nên dùng siro ho cho trẻ sơ sinh? Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), trẻ dưới 4 tuổi không được khuyến khích dùng thuốc hoặc siro trị ho. Vì trong siro và thuốc ho sẽ có một số thành phần gây quá liều cho trẻ.
Chính vì thế trẻ sơ sinh dưới 12 tháng tuổi cũng không được khuyến khích sử dụng siro trị ho. Trước khi sử dụng siro trị ho cho bé; cha mẹ nên hỏi ý kiến của bác sĩ; hoặc kiểm tra kỹ không có thành phần gây hại cho bé thì mới có thể cho bé uống.
2. Dùng siro ho thảo dược cho bé mang lại lợi ích gì?
Nếu bé chỉ mới bắt đầu ho, cha mẹ nên cho bé uống nước ấm để làm dịu cổ họng. Mẹ cũng hạn chế cho bé tiếp xúc nơi bụi bẩn, ô nhiễm, ăn thực phẩm cay nóng để cơn ho không trở nặng. Nếu bệnh lâu ngày chưa thuyên giảm, bé thậm chí còn có đờm, cha mẹ nên cho bé dùng siro trị ho.
Siro ho là chế phẩm có nguồn gốc từ tân dược hoặc thảo dược, có tác dụng ức chế, làm giảm cơn ho. Sử dụng siro ho thảo dược cho bé giúp:
Giảm bớt cơn ho, giảm nôn ói, khó chịu cho bé.
Ngăn ngừa tác dụng phụ khi bé sử dụng thuốc kháng sinh.
Phục hồi niêm mạc tổn thương, cải thiện hệ miễn dịch, phòng ngừa bệnh hiệu quả.
Siro trị ho thảo dược cho bé vô cùng lành tính vì thành phần nguyên liệu làm từ thảo dược thiên nhiên.
3. Lưu ý khi dùng siro trị ho cho bé
Cha mẹ cần tham khảo ý kiến của bác sĩ nhi khoa trước khi sử dụng siro trị ho cho bé. Ngoài ra, cha mẹ cần ghi nhớ:
Nên xem kỹ hướng dẫn sử dụng về thành phần, liều lượng, nguồn gốc, xuất xứ rồi mới cho bé uống.
Để siro trị ho ở nơi cao ráo để bé không với tới được vì tự ý uống thuốc có thể khiến cho bé gặp nguy hiểm.
Không nên dùng siro ho cảm cho bé trước bữa ăn vì đường trong siro sẽ hấp thụ nhanh vào máu, khiến bé mất cảm giác thèm ăn.
Không nên cho bé uống siro trị ho trước khi đi ngủ bởi lượng đường còn lại trong miệng có thể làm hỏng men răng, viêm lợi của bé.
Cha mẹ nên ưu tiên dùng siro ho có cốc định lượng chia vạch rõ ràng. Việc này sẽ giúp cha mẹ dễ dàng định lượng lượng thuốc cho bé.
Tránh cho bé uống siro ho lúc bé quấy khóc. Bé sẽ dễ bị sặc. Hãy cố găngs giúp bé bình tĩnh bằng những món đồ chơi, thức ăn mà bé thích.
[inline_article id=268204]
4. Tiêu chí lựa chọn siro trị ho cho bé
Tiêu chí 1: Chọn sản phẩm có thành phần tự nhiên và lành tính
Trong trường hợp cha mẹ muốn dùng các sản phẩm hỗ trợ giảm triệu chứng ho an toàn cho bé; mẹ nên chọn sản phẩm có thành phần tự nhiên và lành tính. Thuốc có chứa kháng sinh, cồn hoặc chất tạo màu có thể gây ra ngộ độc cho bé.
Hơn hết, việc lạm dụng khác sinh có thể gây ra các tình trạng lờn thuốc. Bên cạnh đó, những loại siro trị ho thảo dược có thành phần tự nhiên thường ít gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Tiêu chí 2: Chọn sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, uy tín
Những sản phẩm siro trị ho cho bé có nguồn gốc xuất xứ, hạn sử dụng rõ ràng từ các hãng lâu đời, uy tín sẽ giúp cha mẹ tránh mua phải hàng kém chất lượng, gây hại đến sức khoẻ của bé.
Tiêu chí 3: Chọn siro trị ho cho bé phù hợp với độ tuổi
Đa số siro ho trên thị trường đều có ghi chỉ định đối tượng sử dụng. Thông thường sẽ có những loại siro ho dành cho trẻ từ 0 tuổi, 6 tháng tuổi, 1 tuổi, 3 tuổi,… trở lên. Vì vậy, mẹ nên tìm hiểu thật kỹ thông tin của sản phẩm để chọn được loại thuốc ho cho bé phù hợp nhất với lứa tuổi của bé nhé!
Tiêu chí 4: Chọn sản phẩm có vị dịu nhẹ, dễ uống
Siro ho cảm cho bé có hương vị dịu ngọt, mùi thơm nhẹ nhàng sẽ dễ dàng khiến bé “hợp tác” hơn. Đồng thời cũng để bé không quá ác cảm mỗi khi bố mẹ nhắc đến từ “thuốc”. Bố mẹ nên tránh mua những loại siro ho có mùi khó chịu, hơi hắc hoặc chất siro quá đặc vì sẽ rất khó để dỗ trẻ uống.
Siro ho cho bé có nguồn gốc thảo dược thường được cha mẹ tin dùng bởi nó có có thành phần từ tự nhiên, lành tính thay vì hóa dược. Thảo dược có trong siro ho vừa giúp thuốc phát huy được hết hiệu quả, vừa đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đặc biệt là trẻ nhỏ.
5.1 Prospan – siro trị ho cho bé có nguồn gốc thảo dược
Ra đời từ năm 1950 tại Đức, hiện nay Prospan là thuốc ho thảo dược chiếm thị phần số 1 ở Đức và được tin dùng trên 102 quốc gia trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, Prospan được phân phối tại khắp các bệnh viện và hơn 25.000 nhà thuốc toàn quốc.
Công dụng của siro ho thảo dược cho bé Prospan
Là một trong những siro ho cảm cho bé được tin dùng trên thị trường hiện nay.
Prospan thảo dược được bào chế dưới dạng siro, có mùi thơm và vị dễ chịu, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng.
Prospan có công dụng long đờm, giãn phế quản, giảm ho, điều trị các triệu chứng ho, viêm đường hô hấp, viêm phế quản, dùng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thành phần chính của siro trị ho cho bé Prospan
Dịch chiết độc quyền EA575™ từ lá thường xuân.
Ưu điểm của thuốc trị ho thảo dược cho bé – Prospan
Hương vị dịu ngọt, dễ dàng cho bé uống.
Cơ chế trị ho an toàn khi không làm mất đi phản xạ ho tự nhiên của trẻ mà tập trung hơn vào mục đích điều trị.
Đáp ứng 3 tiêu chí nổi bật: Không chứa cồn, không chứa đường và không chất tạo màu nên mẹ an tâm cho bé sử dụng sản phẩm.
Với mức giá chỉ từ 73.000/chai 100ml, Prospan là sản phẩm siro ho thảo dược cho bé mà cha mẹ có thể an tâm chọn mua. Tuy nhiên, mẹ nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng; để có thể chắc chắn về liều lượng cũng như độ tương thích của cơ địa từng bé với sản phẩm nhé!
[affiliate-product id=”320175″ sku=”311651ID693″ title=”Siro Ho Prospan” newtab=”true” nofollow=”true” sponsored=”false” ][/affiliate-product]
5.2 Muhi – Siro ho cảm cho bé
Siro ho Muhi là sản phẩm hỗ trợ điều trị ho cho bé từ 3-7 tháng tuổi. Sản phẩm có nguồn gốc từ Nhật Bản, được chiết xuất từ các thành phần thảo dược tự nhiên giúp giảm ho, thân thiện cho bé.
Công dụng của siro ho cảm Muhi cho bé
Siro ho Muhi (sản phẩm có màu xanh nước biển): Công dụng trị ho, long đờm.
Siro ho Muhi (màu xanh lá): Làm giảm các triệu chứng sau viêm mũi cấp tính, do viêm xoang hay viêm mũi dị ứng.
Siro ho Muhi (màu hồng): Trị cảm lạnh với các triệu chứng đau chảy nước mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng, ho, đờm, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau nhức cơ và các triệu chứng cảm lạnh khác.
Siro ho Muhi (màu đỏ): Trị cảm lạnh với các triệu chứng như đau chảy nước mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng, ho, đờm, ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau nhức cơ và các triệu chứng cảm lạnh khác.
Thành phần chính của siro trị ho cho bé Muhi
Hoa cúc, bạc hà, bạch đàn,…là những thành phần thảo dược lành tính và không chứa kháng sinh.
Ưu điểm của siro trị ho cho bé Muhi
Hạn chế tối đa việc sử dụng kháng sinh.
Có nhiều hương vị, điều trị tương ứng với từng cơn ho cụ thể cho bé.
Được bào chế từ thảo dược với dạng siro mang hương vị thanh ngọt, có mùi hoa quả tạo thích thú cho con.
Giá bán hiện nay trên thị trường dao động từ 190.000đ/120ml. Sản phẩm có 4 màu sắc với các hương vị khác nhau, do đó bố mẹ cần tham vấn ý kiến của bác sĩ để có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp cho tình trạng của con mình.
5.3 Siro trị ho thảo dược cho bé Astex
Siro ho Astex là siro ho chứa thành phần thảo dược của Công ty cổ phần Dược phẩm OPC được bào chế từ năm 1983, sản xuất theo công thức siro ho Astex của Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP.HCM, có xuất xứ từ Việt Nam. Astex chứa công thức từ thảo dược thiên nhiên có thể dùng được cho cả trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Công dụng của siro ho thảo dược cho bé Astex
Điều trị các chứng ho khan, ho có đờm,…
Giảm ho trong các trường hợp viêm phế quản, viêm họng, viêm khí quản và các bệnh viêm đường hô hấp khác.
Thành phần chính của siro ho thảo dược Astex cho bé
Tần dày lá, núc nác, húng chanh, Cineol và một số tá dược khác.
Ưu điểm của siro trị ho cho bé Astex
An toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Sản phẩm này hầu như không ảnh hưởng đến hiệu quả của các kháng sinh dùng kèm theo.
Được bào chế từ các thành phần từ thiên nhiên, đã được sử dụng nhiều trong dân gian và mang lại hiệu quả cao.
Hiệu quả của siro ho thảo dược Astex không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể dùng vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Thành phần từ thiên nhiên kết hợp cùng công nghệ sản xuất hiện đại, siro trị ho cho bé Astex đã được chứng nhận về hiệu quả giảm ho cũng như độ an toàn đối với sức khỏe.
Với mức giá từ 60.000đ cho chai 90ml, Aster có thể xem là một sản phẩm đáng cân nhắc bố mẹ có thể tin dùng.
5.4 Siro ho thảo dược cho bé Paburon S
Thương hiệu đến từ Nhật Bản với sản phẩm siro ho được chiết xuất hoàn toàn tự nhiên. Đây là giải pháp hữu hiệu để điều trị cho các bé trên 3 tháng tuổi với những triệu chứng như ho, sốt, đau họng hay có đờm,…
Công dụng của siro ho cho bé Paburon S
Các triệu chứng cảm lạnh, nghẹt mũi.
Điều trị ho, sốt, đau họng, hắt hơi hoặc có đờm.
Giảm ngứa rát họng, làm dịu những cơn ho cho con.
Thành phần chính siro ho cho bé Paburon S
Dextromethorphan hydrobromide hydrate, Guaifenesin, Clorpheniramin maleat,… và một số phụ gia khác.
Ưu điểm của siro trị ho cho bé Paburon S
Được sản xuất với dạng siro, dễ uống.
Được chiết xuất từ các thành phần tự nhiên, không chất độc hại hay chất bảo quản.
Ngoài việc điều trị các chứng ho bé gặp phải khi thời tiết thay đổi, Paburon S còn bảo vệ sức khỏe và ngăn ngừa bé khỏi những tác nhân gây hại.
Giá dao động từ 130.000đ – 200.000đ/chai 120ml, khá đắt so với các sản phẩm còn lại trong danh sách. Tuy nhiên với chiết xuất tự nhiên không chứa kháng sinh, đồng thời có thể hỗ trợ điều trị cảm cúm, ho cho bé thì đây cũng là sản phẩm đáng được cha mẹ cân nhắc đấy!
[affiliate-product id=”320180″ sku=”311651ID695″ title=”Siro Ho Sổ Mũi Cho Bé” newtab=”true” nofollow=”true” sponsored=”false” ][/affiliate-product]
5.5 Zarbee’s Baby Cough – siro ho cho bé với thành phần từ thảo dược
Zarbee’s Baby Cough thuộc nhãn hiệu Zarbee’s Natural từ Mỹ. Đây là sản phẩm hỗ trợ điều trị các chứng ho khan thường gặp ở trẻ. Bác sĩ nhi khoa – tiến sĩ Zak Zarbock – đồng thời cũng là một người cha – đã tạo ra Zarbee’s Naturals sau khi nhận thấy rằng ho là triệu chứng phổ biến hàng đầu khiến các “tiểu” bệnh nhân đến phòng khám của ông.
Công dụng của siro trị ho cho bé Zarbee’s Baby Cough
Hạn chế tình trạng nôn trớ khi ho.
Tiêu đờm, giúp vòm họng của bé dễ chịu hơn.
Bổ sung vitamin C và kẽm để hỗ trợ miễn dịch.
Làm dịu cơn ho, loại bỏ nguyên nhân gây khàn tiếng cho bé.
Loại bỏ chất nhầy trong cổ họng, giúp bé giảm ho nhanh chóng.
Thành phần chính siro trị ho cho bé Zarbee’s Baby Cough
Dịch chiết lá thường xuân và nguyên liệu tự nhiên, không chứa gluten, cồn, hương liệu hay các chất tạo màu gây hại.
Ưu điểm của sản phẩm siro trị ho cho bé Zarbee’s Baby Cough
An toàn, không gây buồn ngủ hay tác dụng phụ cho bé.
Hương vị của siro trị ho thảo dược thơm ngon, dễ uống.
Ngăn ngừa sự tấn công của các yếu tố xấu như vi khuẩn và bụi bẩn đến hệ hô hấp của bé.
Sản phẩm có kèm theo ống bơm có chia vạch ml giúp mẹ dễ dàng pha chế, canh chỉnh liều lượng.
Sản phẩm từ Mỹ hiện đang được bán tại Việt Nam với giá 250.000đ/chai 60ml, bố mẹ có thể lựa chọn siro ho thảo dược Zarbee’s Baby Cough để chấm dứt những cơn ho dai dẳng, kéo dài mà bé yêu mắc phải.
5.6 Siro ho thảo dược cho bé Ivy Kids
Ivy Kids là sản phẩm có nguồn gốc từ Úc, được chiết xuất từ thiên nhiên nên bé có thể sử dụng một cách an toàn và hiệu quả. Giúp bé tăng cường hệ miễn dịch và phát triển một cách toàn diện.
Công dụng của Ivy Kids – siro ho cảm cho bé
Với những triệu chứng bé ho có đờm, Ivy Kids vừa trị ho vừa long đờm cho bé.
Có tác dụng giảm nhanh, rõ rệt các triệu chứng của đường hô hấp như ngứa rát cổ họng, đau họng, sổ mũi.
Hỗ trợ điều trị được nhiều dạng ho như ho có đờm, ho khan, ho kích ứng hay do thay đổi thời tiết dẫn đến ho.
Thành phần chính siro trị ho cho bé Ivy Kids
Cao lá thường xuân chứa hoạt chất glycosid.
Ưu điểm của sản phẩm siro trị ho cho bé Ivy Kids
Siro ho thảo dược cho bé Ivy Kids có mùi thơm vị dâu rất dễ uống.
Giúp cho mũi của bé thông thoáng hơn, dễ thở hơn, không bị khó chịu hay tức ngực do các cơn ho đem lại.
Giá của siro ho thảo dược Ivy Kids dao động từ 140.000đ – 185.000đ/chai 20ml. Bố mẹ cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm để tránh những trường hợp mẫn cảm hoặc dị ứng ở trẻ.
5.7 Siro trị ho thảo dược Bảo Thanh – hiệu quả cho bé, an tâm cho mẹ
Siro thảo dược Bảo Thanh được nghiên cứu và bào chế bởi công ty dược phẩm Hoa Linh. Từ nền tảng công thức thuốc ho bổ phế Bảo Thanh truyền thống, công thức siro ho, bổ phế Bảo Thanh trẻ em được gia giảm các vị dược liệu nhằm đảm bảo việc sử dụng an toàn, hiệu quả trên đối tượng trẻ nhỏ, dựa trên kinh nghiệm sử dụng thuốc của y học cổ truyền và tác dụng dược lý đã biết của dược liệu.
Công dụng của siro trị ho cho bé Bảo Thanh
Giảm ngứa rát cổ họng, khản tiếng, tiêu đờm.
Hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm phế quản, giảm ho ở trẻ.
Hỗ trợ các liệu pháp điều trị cho bé mắc chứng ho do cảm lạnh, nhiễm lạnh,…
Thành phần chính trong siro trị ho cho bé Bảo Thanh
Các loại thuốc Đông y như mật ong, ô mai, vỏ quýt, tỳ bà diệp, gừng, cam thảo,…
Ưu điểm của sản phẩm siro trị ho thảo dược Bảo Thanh
Sản phẩm có vị ngọt, giúp bé dễ dàng uống
Không chỉ chữa ho, Bảo Thanh còn nâng cao thể trạng, cải thiện sức khỏe bé.
Sản phẩm hỗ trợ tốt cho việc điều trị các chứng ho, khó chịu ở cổ họng cho trẻ nhỏ.
Siro ho thảo dược cho bé Bảo Thanh luôn giữ được uy tín trong lòng người dùng nhờ vào thành phần thảo dược tự nhiên, sự nghiên cứu cẩn trọng của các thầy thuốc từ chất lượng cho đến công thức, kỹ thuật.
Với giá từ 52.000đ – 69.000đ/chai 125ml, cha mẹ có thể xin chỉ định từ bác sĩ đối với sản phẩm này để đưa ra lựa chọn phù hợp cho con.
5.8 Siro trị ho Ích Nhi cho bé
Siro trị ho thành phần thảo dược Ích Nhi cho bé được sản xuất bởi Công ty TNHH Nam Dược. Đây là công ty Thương hiệu Quốc gia về các sản phẩm có nguồn gốc thảo dược và thiên nhiên ở Việt Nam. Chính vì thế mẹ có thể an tâm sử dụng sản phẩm trị ho Ích Nhi vì độ lành tính của nó.
Công dụng của siro trị ho Ích Nhi cho bé
Nhờ nguồn nguyên liệu 100% từ thảo dược thiên nhiên, thuốc trị ho Ích Nhi hoàn toàn phù hợp với đối tượng trẻ nhỏ, mang đến những tác động sau:
Làm loãng đờm, giảm ho.
Cải thiện sức đề kháng, phòng ngừa ho hiệu quả.
Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý viêm đường hô hấp như hắt hơi, cảm, sổ mũi, ho do dị ứng thời tiết, ho do viêm phế quản,…
Thành phần chính của siro trị ho Ích Nhi cho bé
Tắc.
Mật ong.
Cát cánh.
Mạch môn.
Húng chanh.
Đường phèn.
Tinh chất gừng.
Ưu điểm của sản phẩm siro trị ho thảo dược Ích Nhi
Sản phẩm hoàn toàn an toàn cho trẻ sơ sinh.
Sử dụng toàn bộ thành phần thảo dược chuẩn hóa.
Siro vừa có thể trị ho đồng thời cũng có thể trị cảm, sổ mũi.
Siro trị ho cho bé Bisolvon đang được bán với giá chỉ từ 52.000đ/chai 90ml. Sản phẩm thích hợp với những trẻ có sức đề kháng kém, hay ốm vặt khi thời tiết giao mùa, bé bị viêm họng, viêm phế quản.
5.9 Siro ho cảm cho bé – Bisolvon
Thêm một sản phẩm uy tín đến từ Đức trong danh sách này, Bisolvon được điều chế dưới dạng siro giúp trị ho cảm cho trẻ nhỏ. Bisolvon là siro có thành phần hoạt chất trị ho. Siro có thành phần hoạt chất trị ho đa số là thuốc kê đơn. Cha mẹ không nên tự ý cho bé uống.
Công dụng của siro thảo dược Bisolvon
Giúp hô hấp dễ dàng hơn do bệnh bụi phổi hoặc tắc nghẽn.
Làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mãn tính có kèm theo tiết chất nhầy.
Ưu điểm của sản phẩm siro trị ho thảo dược Bisolvon cho bé
Không đường, không cồn nên Bisolvon là siro thảo dược an toàn cho cả trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Được bào chế dưới dạng siro có vị ngọt, hấp dẫn trẻ thích thú khi dùng.
Siro trị ho cho bé Bisolvon đang được bán với giá chỉ từ 36.000đ/chai . Tuy nhiên sản phẩm có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, nên bố mẹ cần cân nhắc thật kỹ và xin chỉ định từ bác sĩ về liều lượng phù hợp.
[inline_article id=292967]
5.10 Mucosolvan – Siro trị ho cho bé hiệu quả
Siro ho cảm Mucosolvan cũng là một nhãn hiệu đến từ Đức, chế phẩm từ nhà sản xuất Boehringer Ingelheim. Khi cơn ho làm con khó chịu, làm bạn bất an, Mucosolvan sẽ xoa dịu chúng, giúp con nhanh chóng khoẻ mạnh trở lại. Đây cũng là siro có thành phần hoạt chất trị ho.
Công dụng của Mucosolvan – siro trị ho cho bé
Hỗ trợ điều trị, giúp dịu bớt cơn ho trong cổ họng.
Siro ho cho bé Mucosolvan giúp làm tan chất nhầy.
Giúp bé ho dễ dàng hơn, từ đó giải phóng đường cổ.
Thành phần chính của Mucosolvan
Ambroxol là dược chất kích hoạt có tác dụng làm sạch hệ thống hô hấp bằng cách hoá lỏng và đánh tan đờm.
Ưu điểm của sản phẩm siro ho thảo dược cho bé Mucosolvan
Không có cồn, không chứa đường và chất tạo màu
Sản phẩm thích hợp cho bệnh nhân tiểu đường và trẻ từ 2 tuổi trở lên.
Giá thành hiện nay trên thị trường của Mucosolvan nằm ở mức từ 200.000đ – 309.000đ/chai. Bố mẹ cần lưu ý liều lượng khuyến cáo và hướng dẫn sử dụng. Trẻ em dưới 2 tuổi có thể dùng thuốc này sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ gia đình hoặc bác sĩ nhi khoa.
[affiliate-product id=”320177″ sku=”311651ID694″ title=”Siro Ho Tan Đờm Mucosolvan” newtab=”true” nofollow=”true” sponsored=”false” ][/affiliate-product]
5.11 Siro trị ho cho bé Acc Kindersaft
Siro ho cho bé loại nào tốt, thì siro thảo dược Acc Kindersaft thuộc công ty Hexal AG, Đức chính là câu trả lời. Ngoài việc điều trị các vấn đề về đau họng, ho có đờm, cảm cúm, Acc Kindersaft còn giúp trẻ tăng cường sức đề kháng. Thích hợp cho trẻ từ 2 tuổi trở lên.
Công dụng của siro trị ho cho bé Acc Kindersaft
Làm dịu nhanh các cơn đau họng, ngứa rát cổ họng.
Giảm độ đặc của chất nhầy, làm tiêu đờm, giúp bé dễ dàng ho ra.
Giúp trẻ cảm thấy dễ chịu hơn sau khi dùng siro trị ho Acc Kindersaft.
Sản phẩm không có gluten, lactose, không cồn, không đường, không màu và cũng không gây dị ứng.
Thành phần chính của siro ho cảm Acc Kindersaft
Acetylcysteine, Carmellose, muối Natri, Methyl 4 hydroxybenzoate, Sodium benzoate, hương vị anh đào
Ưu điểm của Acc Kindersaft – siro ho cho bé
Trẻ sẽ thấy dễ chịu hơn ngay sau khi uống.
Hương vị cherry có mùi thơm, ngon giúp trẻ dễ uống.
Sử dụng đơn giản hơn khi được đính kèm ống chia để định lượng dung dịch.
Sản phẩm siro ho cho bé từ Đức có mức giá tham khảo từ 230.000đ – 399.000đ/chai. Với công thức đặc biệt, Acc Kindersaft hỗ trợ cải thiện các vấn đề về đường hô hấp cho con khá tốt nên được nhiều bà mẹ tin dùng.
[inline_article id=225336]
Bên cạnh việc sử dụng siro trị ho cho bé thì cha mẹ vẫn phải đảm bảo việc kết hợp chế độ chăm sóc, chế độ dinh dưỡng khoa học để tăng cường sức đề kháng cũng như cải thiện sức khỏe cho bé nhé.
Vậy ngộ độc thực phẩm nên uống nước gì để giải độc. Có nên uống nước đường khi bị ngộ độc thực phẩm hay không? Câu trả lời sẽ có trong bài viết này.
1. Các triệu chứng nhận biết ngộ độc thực phẩm
Trước khi tìm hiểu ngộ độc thực phẩm có nên uống nước đường hay bất cứ loại nước nào khác không; hãy cùng điểm qua một số triệu chứng mà ngộ độc thực phẩm có thể hoành hành, khiến người bệnh khó chịu như thế nào nhé!
Các triệu chứng ngộ độc thực phẩm có thể giống như các triệu chứng của bệnh viêm dạ dày ruột (Gastroenteritis). Các triệu chứng có thể từ rất nhẹ đến rất nghiêm trọng:
Sốt.
Đau đầu.
Chuột rút ở bụng.
Buồn nôn và ói mửa.
Đầy bụng và đầy hơi.
Tiêu chảy ra nước hoặc có máu.
Thời gian khởi phát các triệu chứng ngộ độc thực phẩm thường bắt đầu trong khoảng 1-3 ngày. Nhưng các triệu chứng có thể bắt đầu bất cứ lúc nào từ 30 phút đến 3 tuần sau khi ăn thực phẩm bị ô nhiễm.
Các triệu chứng kéo dài trong bao lâu tùy thuộc vào loại vi khuẩn hoặc virus gây bệnh
Campylobacter: Các triệu chứng bệnh về dạ dày xuất hiện sau 2 đến 5 ngày và kéo dài từ 2 đến 10 ngày.
E. coli: Các triệu chứng liên quan đến dạ dày thường xuất hiện trong 3 đến 4 ngày; và kéo dài khoảng 1 tuần.
Listeria: Các triệu chứng giống như bệnh cúm hoặc dạ dày; thường xuất hiện trong vòng 3 tuần; nhưng có thể kéo dài đến 70 ngày.
Salmonella: Các triệu chứng giống như bệnh cúm và bệnh về dạ dày có thể xuất hiện từ 8 đến 72 giờ (thường là 12 đến 36 giờ) sau khi ăn thực phẩm bị nhiễm; và kéo dài trong 2 đến 5 ngày.
Norovirus hoặc rotavirus: Các triệu chứng nghiêm trọng giống như bệnh cúm hoặc bệnh về dạ dày thường bắt đầu từ 24 đến 48 giờ sau khi tiếp xúc virus gây bệnh; và kéo dài 1 hoặc 2 ngày (norovirus) hoặc đến 6 ngày (rotavirus).
Vậy có nên uống nước đường khi bị ngộ độc thực phẩm để mau khỏi hay không?
2. Có nên uống nước đường khi bị ngộ độc thực phẩm không?
Khi bị ngộ độc thực phẩm, người bệnh nên uống càng nhiều nước càng tốt nhưng phải là các loại nước lọc; nước khoáng thông thường. Tuyệt đối không được uống nước ngọt có gas, bia rượu và các thành phần hóa chất khác. Vậy thì có nên uống nước đường khi bị ngộ độc thực phẩm không?
Vì sao bị ngộ độc thực phẩm không có nên uống nước đường?
Hiện nay vẫn chưa có nhiều bằng chứng xác nhận có nên uống nước đường khi bị ngộ độc thực phẩm hay không. Theo nhiều nghiên cứu cho thấy khi bị ngộ độc thực phẩm, bệnh nhân không nên ăn cũng như uống thực phẩm có chứa nhiều đường. Trong đó có nước ngọt, nước ép đóng chai. Người bị ngộ độc phẩm chỉ nên ăn và uống thức ăn nhạt và dễ tiêu.
Thế nhưng, dung dịch Oserol (chất bù nước có chứa nước, muối và đường) lại được khuyên dùng cho bênh nhân ngộ độc thực phẩm uống. Vì những lý do như sau:
Thứ nhất, người bị ngộ độc thực phẩm hay bị tiêu chảy và buồn nôn; triệu chứng khiến bệnh nhân mất nhiều nước. Việc uống nước có thể giúp bệnh nhân bổ sung lượng nước đã mất. Giúp giảm tỷ lệ sốt, đi tiểu ít, khô da, khô miệng, nhức đầu,…
Thứ hai, người nôn và tiêu chảy nhiều có thể dẫn đến lừ đừ; thiếu năng lượng và tụt đường huyết. Nguồn năng lượng từ đường sẽ giúp người bị ngộ độc thực phẩm có thêm năng lượng; giảm tình trạng hạ đường huyết.
* Lưu ý: Oresol là dạng nước có quy trình sản xuất riêng; không tự pha tại nhà được.
[inline_article id=59086]
3. Bài thuốc dân gian trị ngộ độc thực phẩm
Bên cạnh nên uống nước Oresol có chứa thành phần là đường; bạn cũng có thể áp dụng một số bài thuốc dân gian sau để chữa ngộ độc thực phẩm:
Bài thuốc từ gừng: Sử dụng gừng sống và hành trắng, mỗi vị 15-20g cho vào ấm đậy kín, sau đó sắc lấy nước uống.
Bài thuốc dân gian trị ngộ độc thực phẩm từ riềng: Riềng ấm, củ gấu, gừng khô lượng bằng nhau sau đó tán nhỏ, uống mỗi lần 6g, ngày uống 3 lần.
Bài thuốc dân gian chữa ngộ độc thực phẩm từ chuối: Củ chuối cắt miếng cho vào đầy nồi, sau đó đổ ngập nước nấu với 40g muối. Sau đó lấy nửa lít nước sắc, uống để gây nôn.
Bài thuốc dân gian chữa ngộ độc thực phẩm từ chanh: Dùng khoảng 2 muỗng cà phê nước cốt chanh có pha thêm tí đường với liều lượng 2 lần/ngày để giảm nhanh các triệu chứng ngộ độc thực phẩm.
Hy vọng với bài viết này, bạn đã có được câu trả lời cho câu hỏi ngộ độc thực phẩm có nên uống nước đường hay không. Ngoài ra bạn cũng biết thêm được ngộ độc thực phẩm nên uống gì, đâu là bài thuốc dân gian chữa trị ngộ độc thực phẩm. Chúc các bạn có một sức khỏe đường ruột thật tốt.
Chính vì lý do đó, hãy theo dõi bài viết này ngay để biết được các triệu chứng mình mắc có phải ngộ độc thực phẩm hay không. Nếu phải thì nên làm gì tiếp theo, sơ cứu và chữa trị như thế nào.
1. Ngộ độc thực phẩm là gì?
Ngộ độc thực phẩm (Food poisoning) là tình trạng người bệnh ăn phải thức ăn, nước uống nhiễm bẩn; ôi thiu; nhiễm vi khuẩn chẳng hạn như salmonella hoặc Escherichia coli (E. coli); hoặc virus chẳng hạn như norovirus.
Các triệu chứng của ngộ độc thực phẩm có thể không quá nghiêm trọng chỉ hành người bệnh khó chịu trong nhiều giờ liên tục. Bệnh có thể khỏi nếu người bệnh được sơ cứu và chăm sóc đúng cách.
Ngộ độc thực phẩm bao lâu thì khỏi? Ngộ độc nhẹ có thể tự khỏi hoặc điều trị tại nhà thì sau 2 – 3 ngày bệnh sẽ khỏi. Ngộ độc trung bình phải điều trị bằng thuốc kê đơn thì người bệnh khỏi sau 3 – 7 ngày.
2. Những dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc thực phẩm
Các dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc thực phẩm thường bắt đầu trong vòng một đến hai ngày sau khi ăn phải thức ăn bị ô nhiễm. Các triệu chứng của ngộ độc thực phẩm còn tùy vào nguyên nhân gây bệnh.
Các trường hợp ngộ độc thông thường sẽ có các triệu chứng như sau:
Tiêu chảy, có thể có máu hoặc chất nhầy trong phân.
Co thắt dạ dày và đau bụng.
Buồn nôn và nôn mửa.
Lừ đừ và uể oải.
Ăn mất ngon.
Đau cơ bắp.
Ớn lạnh.
Sốt nhẹ.
Một số trường hợp ngộ độc thực phẩm có thể gây ra triệu chứng nặng dẫn đến tử vong. Khi bệnh nhân có các dấu hiệu dưới đây cần phải đưa đến bệnh viện ngay:
Hầu hết các trường hợp ngộ độc thực phẩm đều bắt nguồn từ một trong ba nguyên nhân chính: vi khuẩn, ký sinh trùng hoặc virus.
Những mầm bệnh này có thể được tìm thấy trên hầu hết các loại thực phẩm mà con người ăn và uống. Tuy nhiên, nhiệt từ quá trình nấu nướng thường tiêu diệt mầm bệnh trên thực phẩm. Thực phẩm ăn sống, nấu không kỹ là nguồn gây ngộ độc thực phẩm phổ biến vì chúng không được thông qua quá trình nấu nướng.
Đôi khi, thức ăn sẽ tiếp xúc với các sinh vật trong phân hoặc chất nôn. Điều này dễ xảy ra khi chính bệnh nhân chuẩn bị thức ăn và không rửa tay trước khi nấu ăn. Nước cũng có thể bị nhiễm các sinh vật gây bệnh.
3.1 Vi khuẩn
Cho đến nay, vi khuẩn là nguyên nhân phổ biến nhất của ngộ độc thực phẩm. Các vi khuẩn gây ra trúng thực bao gồm:
E. coli, đặc biệt là E. coli sinh độc tố Shiga (STEC).
Vibrio.
Shigella.
Salmonella.
Campylobacter.
Clostridium botulinum.
Staphylococcus aureus.
Vi khuẩn Listeria monocytogenes.
3.2 Ký sinh trùng
Ngộ độc thực phẩm do ký sinh trùng không phổ biến như ngộ độc do vi khuẩn. Nhưng ngộ độc thức ăn do ký sinh trùng gây ra vẫn rất nguy hiểm. Các chủng ký sinh trùng bao gồm:
Trichinella.
Giardia lamblia.
Cryptosporidium.
Toxoplasma gondii.
Giun kim hoặc giun chỉ.
Giun đũa Ascaris lumbricoides.
Nhiều loại sán dây như: Taenia saginata (sán dây bo), Taenia solium (sán dây lợn), Diphyllobothrium latum (sản dây ca), Opisthorchiidae (sán lá gan) và Paragonimus (sán lá phổi).
Ký sinh trùng có thể sống trong đường tiêu hóa của bệnh nhân ngộ độc thực phẩm và không bị phát hiện trong nhiều năm. Những người có hệ thống miễn dịch suy yếu và những người mang thai có nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn nếu một số ký sinh trùng cư trú trong ruột của họ trong thời gian dài.
3.3 Virus
Ngộ độc thực phẩm cũng có thể do virus gây ra, chẳng hạn như:
Norovirus.
Rotavirus.
Astrovirus.
Sapovirus.
Virus gây viêm gan A.
Virus viêm gan A cũng có thể lây truyền qua đường ăn uống.
4. Những yếu tố làm tăng nguy cơ bị ngộ độc thức ăn?
Tất cả mọi người đều có nguy cơ bị ngộ độc thực phẩm. Mặc dù vậy, rủi ro ở một số người có thể cao hơn những người khác bởi các yếu tố như:
Tuổi tác: Quá trình lão hóa khiến cho hệ miễn dịch của bạn bị yếu đi và không phản ứng lại với vi khuẩn gây hại.
Mang thai: Quá trình mang thai dẫn đến một số thay đổi trong chuyển hóa và tuần hoàn, khiến bạn có nguy cơ cao bị ngộ độc thực phẩm. Phản ứng của cơ thể có thể tệ hơn trong khi bạn mang thai.
Trẻ nhỏ: Đây là lứa tuổi có hệ miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện nên dễ bị các mầm bệnh tấn công.
Người mắc bệnh mạn tính như bệnh đái tháo đường, bệnh gan hoặc HIV/AIDS.
5. Chẩn đoán và điều trị khi bị ngộ độc thực phẩm
5.1 Cách chẩn đoán ngộ độc thực phẩm
Các bác sĩ sẽ chẩn đoán bằng những thông tin thu thập được từ bệnh sử, bao gồm:
Thời gian mắc bệnh.
Thực phẩm bạn đã tiêu thụ.
Biểu hiện, triệu chứng của ngộ độc thực phẩm.
Trong những trường hợp nghiêm trọng, bác sĩ sẽ tiến hành xét nghiệm máu, xét nghiệm phân và xét nghiệm thực phẩm bạn đã ăn để xác định nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm là gì. Bác sĩ cũng có thể xét nghiệm nước tiểu để đánh giá xem bạn có bị mất nước do trúng thực hay không.
5.2 Bị ngộ độc thực phẩm nên làm gì? Cách sơ cứu khi ngộ độc thực phẩm
Khi bạn bị ngộ độc thực phẩm, điều đầu tiên nên làm đó là sơ cứu đúng cách.
Do đã bị mất nhiều nước, bạn cần bổ sung nước hoặc Oresol.
Theo dõi nhịp tim vì người bị ngộ độc thực phẩm có thể có các dấu hiệu như loạn nhịp tim, khó thở hay tụt huyết áp.
[key-takeaways title=””]
Khi bị trúng thực, bạn thường cảm thấy cần phải nôn hết thức ăn đã ăn vào. Tuy nhiên, các phương pháp tự gây nôn không được các chuyên gia sức khỏe và bác sĩ khuyến khích; do đó, bạn đừng thực hiện tự gây nôn bằng cách dùng ngón tay đưa vào cổ họng.
[/key-takeaways]
Nếu bị co giật, ngừng thở và ngừng tim, hãy nhờ người hô hấp nhân tạo. Nếu bị hôn mê, hãy đặt nằm đầu thấp, nằm ngửa, phòng chất nôn tràn vào phổi. Sau khi sơ cứu, hãy nhanh chóng bệnh viện để được điều trị nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
5.3 Cách chữa trị ngộ độc thực phẩm
Sau khi đã tiến hành sơ cứu, bạn có thể chữa trị ngộ độc thực phẩm như sau:
Cung cấp đủ nước cho cơ thể: Nếu bạn bị ngộ độc thực phẩm, điều quan trọng là phải cung cấp đủ nước cho cơ thể. Chất điện giải, nước ép trái cây và nước dừa có thể cung cấp nước, phục hồi năng lượng cho cơ thể và giúp giảm mệt mỏi.
Uống thuốc không kê toa: Bị ngộ độc thực phẩm nên uống thuốc gì? Bạn có thể uống thuốc giảm các triệu chứng của ngộ độc thực phẩm là tiêu chảy và giảm buồn nôn như bismuth subsalicylate, Pepto bismol. Ngoài ra, bệnh nhân có thể uống Pyrantel pamoate nếu ngộ độc do giun gây ra.
Uống thuốc kê toa: Đa số các trường hợp ngộ độc thực phẩm đều tự khỏi. Nhưng đối với một số người lớn tuổi, người suy giảm hệ miễn dịch, mắc bệnh nặng hoặc phụ nữ mang thai thì bác sĩ có thể kê đơn thuốc. Dựa vào nguyên nhân gây bệnh mà bác sĩ có thể kê đơn thuốc chữa trị tương ứng.
Truyền dịch tĩnh mạch (IV): Đối với các trường hợp ngộ độc thực phẩm nặng, cần áp dụng truyền dịch bù nước. Nếu bệnh nặng hơn bệnh nhân có thể nằm viện thêm vài ngày.
Ngoài ra, bạn có thể kiểm soát và thuyên giảm các dấu hiệu trúng thực nếu áp dụng các biện pháp sau:
Để cho dạ dày nghỉ ngơi bằng cách hạn chế ăn trong vài giờ.
Uống nhiều nước và nên uống từng ngụm nhỏ. Lưu ý không dùng thức uống chứa cồn hay caffeine.
Khi bắt đầu ăn uống lại, bạn nên chọn những thức ăn nhạt, ít béo, dễ tiêu hóa.
Nghỉ ngơi nhiều hơn do bệnh và mất nước khiến bạn yếu đi và mệt mỏi.
5.4 Bị ngộ độc thực phẩm nên ăn uống gì?
Khi bị ngộ độc thức ăn, bệnh nhân có thể cảm thấy biếng ăn, cứ ăn vào là buồn nôn. Vậy bị ngộ độc thực phẩm nên ăn uống gì? Người bị ngộ độc thức ăn nên ăn các thực phẩm dễ tiêu hóa, tốt cho đường ruột:
Cơm.
Chuối.
Mật ong.
Ngũ cốc.
Khoai tây.
Nước muối.
Bơ đậu phộng.
Bánh mì nướng.
Lòng trắng trứng.
Cháo bột yến mạch.
Bị ngộ độc thực phẩm nên uống gì? Khi bị trúng thực, hãy uống:
Để tránh cho dạ dày của bạn trở nên khó chịu hơn, hãy cố gắng tránh các loại thực phẩm khó tiêu hóa sau đây:
Thức ăn cay.
Thực phẩm đặc.
Đồ ăn nhiều chất béo.
Thực phẩm chiên xào.
Thực phẩm có nhiều đường.
Các sản phẩm từ sữa, đặc biệt là sữa và pho mát.
Bạn cũng nên tránh:
Cafein.
Nicotine.
Rượu via, chất có cồn.
[inline_article id=261523]
6. Các cách phòng ngừa ngộ độc thực phẩm
Hiện nay, tình trạng thực phẩm bẩn, chứa nhiều hóa chất độc hại đang diễn tiến hết sức phức tạp. Cẩn thận trong khâu chọn lựa và chế biến thực phẩm sẽ giúp bạn bảo vệ chính bản thân và người thân trong gia đình trước nguy cơ gặp phải vấn đề sức khỏe trên. Việc này có thể gồm:
Nấu thịt và hải sản chín kỹ.
Giữ dao và thớt luôn sạch sẽ.
Không uống sữa chưa tiệt trùng.
Thực hiện quy tắc ăn chín uống sôi.
Rửa tất cả trái cây và rau trước khi ăn chúng.
Rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn trước khi ăn.
Giữ tủ lạnh của bạn lạnh hơn 40 độ và tủ đông dưới 0 độ.
Rửa tay sau khi thay tã, xì mũi, chạm vào động vật và đi vệ sinh.
Không nên để thức ăn đã nấu chín ở nhiệt độ thường quá hai giờ đồng hồ.
Bảo quản những thức ăn chưa chế biến và đã chế biến trong tủ lạnh ở nhiệt độ phù hợp.
Chọn mua những thực phẩm tươi sống, không bị ôi thiu, không hết hạn sử dụng, có xuất xứ rõ ràng.
Khi đi ăn ngoài, nên chọn ăn ở những nơi đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tránh những quán ăn bụi bẩn, ẩm thấp…
Với những thông tin được chia sẻ trong bài, MarryBaby hy vọng bạn đã biết dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc thực phẩm là gì và khi bị ngộ độc thức ăn nên làm gì để giảm nhanh triệu chứng.
Chính vì thế cha mẹ cần nắm rõ trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi để biết con có bị bệnh quá lâu hay không. Cũng như cần biết khi nào sẽ đưa bé đến bệnh viện kiểm tra bệnh tình.
1. Hiểu về nhiễm khuẩn đường ruột
Nhiễm trùng đường ruột có thể lây lan nhanh chóng. Nguyên nhân khiến trẻ bị nhiễm trùng đường ruột là do virus, vi khuẩn hoặc ký sinh trùng gây ra. Trẻ bị nhiễm khuẩn từ việc ăn thức ăn hoặc uống nước ô nhiễm.
Một số loại vi khuẩn virus phổ biến gây nhiễm khuẩn đường ruột bao gồm:
Nhiễm trùng Escherichia coli hoặc Cryptosporidium.
Nhiễm khuẩn Campylobacter; Giardiasis; Shigellosis; hoặc Salmonellosis.
Trẻ em bị nhiễm khuẩn đường ruột có thể có một vài hoặc tất cả các dấu hiệu, triệu chứng bao gồm:
Tùy thuộc vào tác nhân gây bệnh, triệu chứng nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em có thể khác nhau.
Nhiễm khuẩn đường ruột do vi khuẩn: Trẻ thường có các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, sốt cao, nôn mửa. Một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em có thể kể đến như: vi khuẩn E. coli, vi khuẩn Salmonella, vi khuẩn Campylobacter, vi khuẩn Shigella,…
Nhiễm khuẩn đường ruột do virus: Trẻ thường có các triệu chứng như tiêu chảy, nôn mửa, sốt nhẹ. Một số virus gây nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em có thể kể đến như: virus rotavirus, virus norovirus, virus adenovirus,…
Nhiễm khuẩn đường ruột do ký sinh trùng: Trẻ thường có các triệu chứng như tiêu chảy kéo dài, phân có lẫn máu hoặc nhầy, đau bụng, suy dinh dưỡng. Một số ký sinh trùng gây nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em có thể kể đến như: amip, trùng roi, giun đũa, giun kim,…
Nếu trẻ có các triệu chứng nghi ngờ nhiễm khuẩn đường ruột, cha mẹ cần đưa trẻ đến bệnh viện để được thăm khám và điều trị kịp thời. Việc điều trị nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em phụ thuộc vào tác nhân gây bệnh. Nếu do vi khuẩn, trẻ thường được chỉ định dùng thuốc kháng sinh. Nếu do virus, trẻ thường được điều trị bằng cách bù nước và điện giải. Nếu do ký sinh trùng, trẻ thường được chỉ định dùng thuốc chống ký sinh trùng.
3. Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột có nguy hiểm không?
Bệnh nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ có thể nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời.
Các biến chứng nguy hiểm của nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ có thể kể đến như:
Mất nước: Tiêu chảy và nôn mửa là hai triệu chứng phổ biến của nhiễm khuẩn đường ruột. Hai triệu chứng này có thể khiến trẻ bị mất nước, dẫn đến tình trạng suy nhược cơ thể, nguy hiểm đến tính mạng.
Suy dinh dưỡng: Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột thường ăn kém, chán ăn, bỏ bữa. Điều này dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
Nhiễm trùng máu: Nhiễm khuẩn đường ruột có thể gây nhiễm trùng máu, một tình trạng nguy hiểm đe dọa đến tính mạng.
Tiêu chảy kéo dài: Tiêu chảy kéo dài có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt vitamin và khoáng chất, ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.
4. Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi?
Nhiễm trùng đường ruột bao lâu thì hết? Thông thường, trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột sẽ tự khỏi sau 2-7 ngày nếu được chăm sóc hợp lý. Trong trường hợp nặng hơn, bệnh có thể kéo dài từ 10 ngày đến vài tuần.
Do đó các mẹ cần để ý các dấu hiệu bất thường để đưa trẻ đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Chi tiết sẽ được nhắc đến trong phần kế tiếp.
Khi trẻ được đưa đi thăm khám; bác sĩ sẽ yêu cầu xét nghiệm phân; nước tiểu hoặc máu để kiểm tra tình trạng mất nước; và xem nguyên nhân gây ra bệnh.
5. Khi nào cần đưa trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột đến bệnh viện?
Dựa vào phần “Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi”, mẹ cần đưa bé đi bệnh viện sớm tầm 3 ngày phát bệnh do sau thời gian này có thể do vi trùng gây ra, cần được thăm khám sớm.
nếu quá 10 ngày trẻ vẫn còn bệnh thì cha mẹ nên đưa trẻ đến bệnh viện. Ngoài ra, nếu trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột kèm các triệu chứng dưới đây thì cũng cần đi khám:
Đau bụng dữ dội.
Nôn ra chất màu xanh lá cây.
Nôn mửa thường xuyên, tiêu chảy và không uống được.
Bị tiêu chảy nhiều lần, phân lỏng hoặc nếu tình trạng tiêu chảy không cải thiện sau 10 ngày.
Có dấu hiệu mất nước, ví dụ như tã ướt ít hơn hoặc không đi vệ sinh nhiều. Nước tiểu màu vàng sậm hoặc nâu. Bé dễ choáng váng hoặc chóng mặt, khô môi và miệng.
[inline_article id=224999]
6. Cách phục hồi hệ tiêu hóa sau khi trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột
Sau khi trẻ đã được chữa khỏi bệnh, hệ tiêu hóa của vẫn cũng vẫn còn khá yếu ớt. Để bé phục hồi nhanh chóng và cha mẹ không còn băn khoăn trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột quá bao lâu thì khỏi. Cha mẹ nên tăng cường hệ tiêu hóa cho bé bằng các cách sau:
Bổ sung cho trẻ nhiều chất xơ từ ngũ cốc, rau củ quả.
Tuyệt đối không cho trẻ ăn quá nhiều, quá nhanh; vì trẻ có thể bị nghẹn.
Cần bổ sung nước đầy đủ cho trẻ. Có thể là nước lọc hoặc nước hoa quả.
Chia nhỏ khẩu phần ăn và cho trẻ ăn nhiều bữa để trẻ có thể dễ hấp thụ thức ăn.
Cho bé tập thể dục mỗi ngày để rèn luyện sức khỏe hệ tiêu hóa, giúp bé tiêu hóa tốt hơn.
Enzyme giúp bé dễ tiêu hóa thức ăn hơn. Hãy cho bé ăn đu đủ, xoài, mật ong và dứa vì chúng có chứa enzyme.
Không cho trẻ ăn đồ ăn đóng hộp vì chúng không có chất dinh dưỡng, chất xơ và chứa nhiều chất bảo quản. Chúng có thể gây táo bón và suy dinh dưỡng khi trẻ tiêu thụ.
7. Cách ngăn ngừa nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ
Để phòng tránh nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em, cha mẹ cần thực hiện các biện pháp sau:
Rửa tay sạch bằng xà phòng và nước trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, sau khi thay tã cho trẻ.
Cho trẻ ăn chín, uống sôi.
Không cho trẻ ăn thức ăn để lâu, thức ăn ôi thiu, thức ăn tái sống.
Vệ sinh sạch sẽ nhà cửa, đồ dùng, vật dụng sinh hoạt của trẻ.
Tiêm phòng đầy đủ cho trẻ.
Ngoài ra, cha mẹ cần chú ý theo dõi sát sao tình trạng sức khỏe của trẻ trong thời gian trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột. Nếu trẻ có các triệu chứng nặng như sốt cao, tiêu chảy nhiều, nôn mửa nhiều, đau bụng dữ dội,… cần đưa trẻ đến bệnh viện ngay lập tức.
Trên đây là một số thông tin về nhiễm khuẩn đường ruột ở trẻ em và trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu thì khỏi. Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột có thể sẽ phải mất từ 7 đến vài tuần mới khỏi. Thế nên cha mẹ không cần phải quá sốt ruột đâu nhé. Trong thời gian này thay vì trăn trở trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột bao lâu mới khỏi thì cha mẹ nên chăm sóc và bồi bổ cho bé nhiều hơn để bệnh mau khỏi nhé!
Hiện nay trên thị trường có nhiều nhiều loại DHA cho bé khiến nhiều cha mẹ băn khoăn khi lựa chọn. Hãy để MarryBaby gợi ý một số loại DHA uy tín mà cha mẹ có thể tin dùng mà bổ sung cho bé nhé!
Nhưng trước tiên, cha mẹ cần tìm hiểu DHA là gì. Vì sao DHA lại quan trọng với trẻ và liều dùng DHA cho từng bé như thế nào.
1. DHA là gì? Vai trò của DHA đối với sự phát triển của bé
DHA (Docosahexaenoic acid) là một axit béo thuộc nhóm axit béo Omega-3. DHA rất cần thiết vì đó là thành phần cấu trúc chính của não, vỏ não, da và võng mạc của con người. Theo đó, bổ sung DHA cho bé sẽ tốt cho tim và cơ thể của con, cũng như giúp bé có một bộ não khỏe mạnh.
DHA thuộc loại axit béo mà cơ thể không thể tự tổng hợp được. Chính vì thế, cha mẹ nên bổ sung DHA cho bé từ thực phẩm; hoặc thuốc đối với trẻ sinh non, trẻ thiếu cân.
Vai trò của DHA đối với sự phát triển của bé
DHA có vai trò thiết yếu cho sự phát triển của bé. Nhờ bổ sung đầy đủ DHA mà bé:
Cải thiện thị lực: DHA giúp cải thiện tình trạng khô mắt và các bệnh về mắt ở cả trẻ và người lớn.
Chống lại các bệnh viêm: Bổ sung đầy đủ DHA sẽ giúp cho bé ngăn ngừa các bệnh viêm sau khi lớn; các bệnh về tim; nướu răng. Bé cũng có khả năng miễn dịch cao hơn nếu cơ thể có đủ DHA.
Cải thiện nhận thức và hành vi: Trong một nghiên cứu được thực hiện năm 2013 cho thấy trẻ nạp đủ DHA sẽ có thành tích học tập tốt hơn; khả năng đọc hiểu cũng được cải thiện đáng kể.
Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch: DHA có tác dụng cải thiện sức khỏe tim mạch. DHA còn giúp làm giảm chất béo trung tính; tăng lượng cholesterol tốt cho cơ thể.
Giảm tỷ lệ mắc rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD): ADHD là một rối loạn tâm thần khiến trẻ khó chú ý; hiếu động thái quá; hấp tấp và bốc đồng. Trẻ bị ADHD thường có lượng DHA trong máu thấp hơn. Vì vậy, trẻ cần có đủ DHA để có đủ lượng máu nuôi dưỡng trí não.
Mặt khác, vai trò của DHA còn quan trọng vì nếu trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ nếu thiếu hụt DHA có thể bị rối loạn tăng động giảm chú ý; xơ nang, trầm cảm; suy giảm nhận thức và nguy cơ mắc bệnh Alzheimer khi lớn tuổi.
2. Vì sao nên bổ sung DHA cho trẻ?
Có nên bổ sung dha cho bé không? Câu trả lời là CÓ. Vậy lý do vì sao nên bổ sung DHA cho trẻ? Trẻ nhỏ từ 0-6 tháng tuổi và giai đoạn 3 năm đầu đời là lúc bé phát triển và thay đổi nhiều nhất. Đặc biệt bé cần phát triển trí tuệ và nhận thức; não bộ của bé phát triển với tốc độ nhanh hơn so với giai đoạn sau đó, DHA là vô cùng cần thiết.
Bên cạnh việc quan tâm xem DHA cho bé loại nào tốt nhất; một vấn đề đặc biệt quan trọng mà cha mẹ cần lưu ý chính là bé bao nhiêu tuổi thì được bổ sung DHA?
3. Hướng dẫn cách bổ sung DHA cho trẻ phát triển tối ưu
3.1 Bổ sung DHA cho bé từ mấy tháng tuổi?
Trẻ trong giai đoạn từ 1-6 tuổi rất cần sự bổ sung DHA. Đây là khoảng thời gian não của trẻ phát triển mạnh mẽ; vai trò của DHA lại càng quan trọng với trẻ. Trong giai đoạn này não bộ của bé hoạt động nhiều hơn; trẻ bắt đầu học tập; tìm hiểu thế giới xung quanh và phát triển trí tuệ. Do đó, cần chú ý tìm hiểu xem DHA cho bé loại nào tốt và bổ sung đầy đủ DHA cho trẻ.
Theo đó, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi và trẻ nhỏ dưới 24 tháng tuổi bú mẹ hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu DHA của trẻ; và không cần phải bổ sung thêm DHA. Tuy nhiên, nếu sữa mẹ không đủ nhu cầu cho bé hoặc vì một số nguyên nhân mà bé không dùng sữa mẹ thì có thể tìm kiếm các loại sữa công thức có chứa DHA; cũng như thực phẩm chức năng bổ sung DHA để cung cấp thêm. Nên nhớ, mẹ cần trao đổi với bác sĩ; và được sự tư vấn của bác sĩ trước khi quyết định.
Trẻ từ 0-6 tháng tuổi: 0,1 – 0,18% tổng năng lượng nạp vào cơ thể.
Trẻ từ 6‐24 tháng tuổi: 10‐12 mg/kg DHA.
Trẻ từ 2‐4 tuổi: 100‐150 mg DHA + EPA.
Trẻ từ 4‐6 tuổi: 150‐200 mg DHA + EPA.
Trẻ từ 6‐10 tuổi: 200-250 mg DHA + EPA.
* Cũng giống như DHA, EPA (Eicosapentaenoic acid) là một axit béo omega-3.
3.3 Bổ sung DHA cho bé trong bao lâu?
Cha mẹ nên bổ sung 70-100 mg DHA mỗi ngày cho bé từ 0 – 24 tháng tuổi. Và đặc biệt, khi trẻ lên 3 tuổi, sự phát triển trí não của trẻ sẽ hoàn thiện đến 85%. Do đó, việc bổ sung càng nhiều chất dinh dưỡng hỗ trợ não trong chế độ ăn uống; đặc biệt là DHA cho bé càng sớm càng tốt.
3.4 Khi nào nên cho bé uống DHA?
Nguồn DHA tốt nhất cần bổ sung cho bé đến từ thực phẩm tự nhiên như cá hồi, cá thu, cá mòi, cá nục, tôm, cua, mực; lòng đỏ trứng gà, các loại hạt, rau xanh, v.v. Tuy nhiên, nếu bé nằm trong các nhóm dưới đây; cha mẹ nên bổ sung DHA cho bé thông qua thực phẩm chức năng:
Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ: Nếu mẹ bé được chẩn đoán là trong sữa mẹ không cung cấp đủ DHA cần thiết cho bé; việc bổ sung thực phẩm chức năng DHA cho bé là điều cần thiết.
Trẻ sơ sinh chỉ bú sữa công thức không bú sữa mẹ: Mặc dù nhiều loại sữa công thức dành cho trẻ nhỏ hiện nay đều được bổ sung DHA; nhưng nhiều loại vẫn chưa cung cấp đủ lượng DHA cần thiết cho bé. Hơn nữa bé không bú được sữa mẹ làm thiếu đi một nguồn cung cấp DHA dồi dào. Do đó, cha mẹ nên bổ sung thêm dầu cá omega-3; DHA dạng chất béo trung tính, chất lượng cao cho trẻ.
Trẻ sinh non, sinh thiếu tháng: Trẻ sinh non thường không nhận đủ chất dinh dưỡng từ mẹ; trong đó có DHA. Thêm vào đó, bé sinh non không có khả năng chuyển đổi axit béo thành DHA với số lượng lớn; và dẫn đến tình trạng thiếu hụt lượng DHA sau khi sinh.
Trẻ biếng ăn, không ăn đa dạng các loại thực phẩm: DHA tốt nhất vẫn là được trẻ hấp thụ từ thực phẩm. Thế nhưng nhiều trẻ lại không muốn ăn các thực phẩm giàu DHA. Không còn cách nào khác; để bé có đủ DHA, cha mẹ nên bổ sung DHA dạng viên nhộng hoặc dạng siro cho bé.
Trẻ tự kỷ, trẻ mắc chứng khó đọc; chứng rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD): Trẻ mắc các chứng bệnh này nguyên nhân có thể do cơ thể thiếu DHA. Bổ sung DHA dưới dạng thực phẩm chức năng sẽ giúp giảm các triệu chứng.
3.5 Lưu ý khi bổ sung DHA cho bé
Để bổ sung DHA cho trẻ một cách hợp lý nhất; mẹ nên lưu ý một số vấn đề sau đây:
Khi cho trẻ bổ sung DHA và không biết DHA cho bé loại nào tốt, mẹ có thể ưu tiên lựa chọn sản phẩm đến từ các thương hiệu lớn; có uy tín, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, mẹ cũng có thể tìm hiểu review từ những người dùng trước để xem sản phẩm thật sự có hiệu quả hay không.
Việc bổ sung DHA hay Omega-3 bằng các thực phẩm chức năng thường ít gây tác dụng phụ. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp xảy ra dị ứng với các biểu hiện như: khó thở, sưng mặt, đau lưỡi, phát ban, sốt ớn lạnh,… Khi có các biểu hiện bất thường hoặc nghi ngờ dị ứng sau sử dụng; cần lập tức đưa trẻ đến các cơ sở y tế để được thăm khám, chẩn đoán và điều trị.
Không phải trẻ nào sinh ra cũng cần bổ sung DHA và không phải cứ bổ sung càng nhiều DHA thì trẻ sẽ càng thông minh. Việc bổ sung DHA cần được sự tư vấn từ bác sĩ; và nên sử dụng đúng liều lượng theo hướng dẫn. Đặc biệt trong các trường hợp bé có bệnh lý tim mạch; suy giảm miễn dịch; bệnh lý về máu, dị ứng; nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Trẻ dưới 1 tuổi có thể bổ sung DHA qua đường sữa mẹ hoặc các loại sữa công thức có chứa DHA; mẹ không cần phải cho bé dùng thêm các loại thực phẩm chức năng.
[inline_article id=189657]
4. Những thực phẩm bổ sung DHA cho trẻ tốt nhất
Mẹ có thể bổ sung DHA cho trẻ thông qua thực phẩm được chế biến hàng ngày. Một số thực phẩm có hàm lượng DHA cao bao gồm:
Cá thu: một khứa cá thu có thể chứa 0,59g DHA + 0,43g EPA cùng nhiều selen và vitamin B12.
Cá hồi: lượng DHA có trong cá hồi có sự khác biệt giữa cá hồi nuôi (1,24g DHA + 0,59g EPA) và cá hồi hoang (1,22g DHA + 0,35g EPA). Ngoài ra, cá hồi còn chứa hàm lượng protein, magie, kali, selen và vitamin B cao.
Cá chẽm: đây là một loại cá trắng nhẹ đặc biệt phổ biến ở Nhật Bản, một khẩu phần cá chẽm bao gồm 0,47g DHA + 0,18 EPA cùng với hàm lượng protein, selen, canxi và phốt pho.
Con hàu: đây là thực phẩm rất đặc biệt vì chứa con hàu chứa cả 3 loại omega-3. Một con hàu tươi có thể chứa 0,14g ALA + 0,23g DHA + 0,30 EPA cùng với rất nhiều kẽm và vitamin B12.
Cá mòi: là loại cá nhỏ, nhiều dầu, đặc biệt dày và nhiều thịt. Cá mòi thường được bán trong lon, một khẩu phần đóng hộp chứa 0,74g DHA + 0,45 EPA, đồng thời, bé còn có thể tiếp nhận thêm selen, vitamin B12 và vitamin D.
Tôm: món tôm vừa là món khai vị vừa là thành phần của nhiều bữa ăn. Một khẩu phần tôm chứa 0,12g DHA + 0,12g EPA và rất giàu protein và kali.
Rong biển và tảo: là nguồn cung cấp omega-3 quan trọng cho những người ăn chay hoặc thuần chay vì chúng là một trong số ít thực phẩm thực vật có chứa cả DHA và EPA. Rong biển còn giàu protein và nó có thể có đặc tính trị đái tháo đường, chống oxy hóa và hạ huyết áp.
Hạt Chia: là một nguồn thực vật tuyệt vời của axit béo ALA omega-3. Chúng cũng giàu chất xơ và protein. Chúng chứa 5,055 g ALA trong 28g.
Hạt gai dầu: chứa 2,605 g ALA trong 3 muỗng canh. Chúng cũng rất giàu chất dinh dưỡng, bao gồm: chất đạm, magie, sắt và kẽm
Hạt lanh: chứa 6,703 g ALA mỗi muỗng canh, ngoài ra, nó giàu chất dinh dưỡng, bao gồm: chất xơ, chất đạm, magie, mangan.
Quả óc chó: là nguồn cung cấp chất béo có lợi cho sức khỏe, bao gồm axit béo omega-3 ALA.
Đậu thận: là một trong những loại đậu phổ biến nhất để đưa vào bữa ăn hoặc ăn như một món ăn phụ. Chúng chứa 0,10 g ALA mỗi nửa cốc.
Dầu đậu nành: Dầu đậu nành chứa 0,92 g ALA mỗi muỗng canh. Nó cũng là một nguồn tốt của: vitamin B2, magie, kali, folate, vitamin K
Mầm lúa mì: là phần bên trong của hạt lúa mì. Nó có hương vị hạt dẻ nhẹ, thích hợp làm lớp phủ cho món salad, ngũ cốc hoặc sữa chua. Mầm lúa mì cũng chứa nhiều Vitamin B1, Vitamin B6 và folate.
5. Top 6 DHA tốt cho bé được mẹ tin dùng hiện nay
5.1 DHA dạng viên Bio Island
Khi nhắc đến thương hiệu Bio Island, nhiều người sẽ thường nghĩ đến sản phẩm Bio Island cho bà bầu. Thương hiệu này còn có cả dòng DHA Bio Island cho bé cũng rất được yêu thích; đáp ứng câu trả lời “DHA cho bé loại nào tốt”.
Thành phần sản phẩm
Bên trong DHA dạng viên Bio Island – DHA cho bé của Úc có chứa DHA có nguồn gốc từ các loài vi tảo giúp cơ thể trẻ có thể hấp thụ một cách vô cùng dễ dàng.
Hướng dẫn sử dụng DHA Bio Island
Trẻ 7 tháng – 6 tuổi: ngày uống 1 viên.
Trẻ 7-11 tuổi: uống 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 3 viên mỗi ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Với trẻ em dưới 5 tuổi, có thể cắt đuôi viên nang và ép phần tinh chất phía trong ra ngoài thìa cho bé sử dụng hoặc trộn tinh chất với thức ăn của bé.
Sản phẩm có thể được dùng chung với các loại thực phẩm chức năng bổ sung vitamin và khoáng chất khác. Tuy nhiên, tốt nhất nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi cho bé sử dụng.
Vì sao nên lựa chọn DHA Bio Island cho bé?
Nếu mẹ vẫn chưa tìm được DHA cho bé loại nào tốt thì có thể thử ngay sản phẩm DHA Bio Island 60 viên. Sản phẩm được bào chế bằng DHA từ tảo; không có nguồn gốc từ cá nên không chứa thủy ngân, an toàn với sức khỏe của trẻ.
Không chỉ vậy, sản phẩm còn có dạng viên nén hình con cá, hương vị nhẹ nhàng nên rất dễ uống, ngay cả trẻ nhỏ không thích uống thuốc cũng có thể dùng được.
Giá tham khảo
325,000 VNĐ – 350,000 VNĐ / chai 60 viên.
5.2 DHA cho bé loại nào tốt? DHA dạng viên Healthy Care
Thành phần sản phẩm
DHA Healthy Care cho bé cũng nằm trong top các loại DHA cho trẻ em được yêu thích nhất trên thị trường hiện nay. Sản phẩm có nguồn gốc từ Úc; và có thành phần từ axit béo omega-3 nguồn gốc từ cá; an toàn với sức khỏe của người dùng.
Hướng dẫn sử dụng DHA dạng viên Healthy Care
Khi đề cập đến vấn đề “DHA cho bé loại nào tốt?”, các mẹ bỉm thường tin tưởng chọn lựa Healthy Care bởi sản phẩm không chỉ an toàn mà còn sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Theo thông tin từ nhà sản xuất; sản phẩm có thể được sử dụng cho trẻ em từ 4 tháng tuổi trở lên. Cụ thể:
Trẻ em 4-6 tháng tuổi: Dùng 1 viên mỗi ngày (có thể cắt hoặc xoắn viên nang để ép chất lỏng ra cho bé sử dụng)
Trẻ em từ 6-12 tháng tuổi: Dùng 1 viên mỗi ngày
Trẻ em 1-12 tuổi: Dùng 2 viên mỗi ngày
Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng 3 viên mỗi ngày
Vì sao nên lựa chọn sản phẩm DHA Healthy Care cho bé?
Sản phẩm được sản xuất theo quy trình hiện đại, không có chất hóa học hay chất bảo quản, các chất gây dị ứng.
Không có tác dụng phụ, xứng là lựa chọn cho thắc mắc “DHA cho bé loại nào tốt” của mẹ.
Có mùi vị thơm ngon, dễ uống, không có mùi gây khó chịu cho trẻ khi sử dụng.
Hàm lượng DHA đạt chuẩn cho trẻ em, giúp trẻ hấp thụ tốt.
Giá thành “mềm”, chỉ khoảng 260.000 đồng/lọ 60 viên.
Giá tham khảo
200,000 VNĐ – 285,000 VNĐ / chai 60 viên.
5.3 DHA dạng viên Childlife Pure 250mg
Thành phần sản phẩm
Không chỉ chứa DHA tinh khiết, trong thành phần của DHA dạng viên Childlife Pure 250mg còn chứa:
Vitamin E: Bổ sung vitamin E có tác dụng giúp bé có hệ miễn dịch tốt hơn, mắt sáng khỏe hơn. Việc thiếu vitamin E sẽ dẫn đến tình trạng rối loạn chuyển hóa chất béo, gan ứ mật mạn tính hay các vấn đề về thị lực.
Vitamin A: Vitamin A không chỉ tham gia vào quá trình phân chia tế bào để trẻ có thể phát triển khỏe mạnh hơn mà còn hỗ trợ cải thiện thị lực, giúp trẻ tăng trưởng khỏe mạnh và phát triển bình thường.
Vitamin D: Cung cấp vitamin D đầy đủ cho trẻ giúp thúc đẩy quá trình hấp thụ canxi cũng như giúp xây dựng hệ miễn dịch khỏe mạnh, giảm nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn, bệnh tự miễn.
EPA: Bên cạnh DHA thì EPA cũng nằm trong nhóm 3 loại acid béo quan trọng nhất với cơ thể, hỗ trợ trẻ phát triển trí não hiệu quả.
Với các thành phần này, sản phẩm có khả năng tăng cường sức đề kháng cho bé cũng như hỗ trợ cải thiện thị lực, phát triển trí não toàn diện.
Hướng dẫn sử dụng DHA Childlife Pure của Mỹ cho bé
Trẻ từ 6 tháng đến 1 tuổi: 1-2 viên/ngày
Trẻ từ 2 đến 4 tuổi: 4-6 viên/ngày
Trẻ từ 5 đến 12 tuổi: 6-8 viên/ngày
Đặc biệt, bạn có thể cho bé uống trực tiếp hoặc nhai đều được.
Vì sao nên lựa chọn DHA Childlife Pure 250mg cho bé?
DHA Childlife Pure là dòng DHA của Mỹ nằm trong nhóm sản phẩm bán chạy hàng đầu tại Việt Nam và nhiều quốc gia khác trên thế giới. Nếu bạn chưa biết DHA cho bé loại nào tốt, có thể thử lựa chọn DHA Childlife Pure 250mg bởi sản phẩm không chỉ giúp cung cấp DHA mà còn bổ sung thêm các nhóm vitamin khác cần thiết đối với sự phát triển của bé.
Đặc biệt, sản phẩm không chứa chất tạo ngọt nhân tạo hay chất tạo màu nên rất an toàn đối với sức khỏe của trẻ.
Giá tham khảo
230,000 VNĐ – 290,000 VNĐ / chai 90 viên.
5.4 DHA dạng siro Siro Baby’s DHA
Bên cạnh DHA dạng viên, mẹ có thể chọn các loại DHA nhỏ giọt cho bé nếu bé còn quá nhỏ, chưa biết cách tự dùng các loại thuốc dạng viên. Và nếu bạn đang băn khoăn chưa biết nên lựa chọn siro DHA cho trẻ loại nào tốt thì hãy thử ngay Siro Baby’s DHA.
Thành phần sản phẩm Siro Baby’s DHA
EPA: 350 mg.
DHA: 485 mg.
Other Omega-3: 215 mg.
Total Omega-3s: 1050 mg.
Vitamin D3: 300 IU.
Hướng dẫn sử dụng Siro Baby’s DHA
Tùy theo cân nặng của bé mà lượng dùng DHA sẽ khác nhau. Theo đó, trong 1 ngày bé có thể dùng:
Bé từ 2kg – 4.5kg: 1,0 ml.
Bé từ 5kg – 9kg: 2,0 ml.
Bé từ 9.5kg – 11kg: 3,0 ml.
Bé từ 12kg – 13.5kg: 4,0 ml.
Bé từ 14kg – 16kg: 5,0 ml.
Khi cho bé dùng Siro Baby’s DHA, cha mẹ có thể hòa tan sản phẩm với nước, sữa hoặc nước trái cây cho bé uống. Ngoài ra, có thể cho bé sử dụng trực tiếp siro.
Vì sao nên mua Siro Baby’s DHA cho bé?
Siro Baby’s DHA có thành phần chứa chiết xuất từ nguồn dầu cá tinh khiết dạng phân tử Triglyceride nên rất dễ hấp thu. Đặc biệt, nguồn cá sử dụng hoàn toàn được đánh bắt tự nhiên từ vùng biển lạnh phía Bắc; đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế khắt khe nhất về chất lượng và độ tinh khiết, không chứa tạp chất, kim loại hay bất kỳ hóa chất nào.
Vì vậy, sản phẩm vô cùng an toàn cho trẻ nhỏ khi sử dụng, mẹ hoàn toàn có thể yên tâm chọn lựa cho bé.
Sản phẩm Siro Baby’s DHA có khả năng:
Hỗ trợ tăng cường thị lực, giúp mắt sáng khỏe.
Duy trì hệ thần kinh khỏe mạnh, hạn chế tình trạng quấy khóc vào ban đêm.
Giúp phát triển các tế bào não khỏe mạnh, từ đó tăng khả năng học hỏi, sáng tạo và ghi nhớ của bé.
Giá tham khảo
330,000 VNĐ – 450,000 VNĐ / lọ 60ml.
5.5 DHA dạng siro Drops Natures Aid
DHA Drops Natures Aid là câu trả lời xứng đáng cho câu hỏi “DHA cho bé loại nào tốt”. Sản phẩm được đánh giá là một sản phẩm bổ sung DHA cực kỳ tốt cho bé bởi thành phần từ dòng DHA này có chiết xuất từ nguồn cá tự nhiên trong lòng đại dương của Úc. Do vậy, khi cho bé sử dụng, mẹ không cần lo lắng vấn đề nguồn cá bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ô nhiễm môi trường, đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn chất lượng và an toàn đối với sức khỏe của bé.
Khi sử dụng đúng liều lượng, sản phẩm có khả năng cải thiện sức đề kháng cũng như giúp bé phát triển toàn diện cả thể chất lẫn trí tuệ.
Thành phần của Natures Aid DHA Drops
Dầu cá Omega-3 Fatty Acids 500mg.
Axit eicosapentaenoic (EPA) 100mg.
Axit Docosahexaenoic (DHA) 350mg.
Hương chanh tự nhiên.
Vitamin E (dưới dạng tocopherols hỗn hợp).
Hướng dẫn sử dụng DHA Drops Natures Aid cho bé
Để sản phẩm đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên cho bé sử dụng siro DHA sau khi ăn xong với liều lượng 1ml/ ngày. Ngoài ra, cần lưu ý lắc đều sản phẩm trước khi sử dụng.
Sau khi mở nắp, nên sử dụng trong 4 tháng để đảm bảo sản phẩm đạt được chất lượng tốt nhất.
Vì sao nên mua DHA Drops Natures Aid cho bé?
Siro DHA cho bé loại nào tốt? Chắc chắn không thể nào bỏ qua DHA Drops Natures Aid. Một số ưu điểm của sản phẩm có thể kể đến như:
Không có tác dụng phụ.
Phù hợp để dùng cho bé từ 4 tháng đến 5 tuổi.
Có vị chanh thơm ngon, dễ uống, không có vị tanh của cá.
Không sử dụng các chất hương liệu tạo màu tạo mùi và các loại đường.
Không chứa đường, sữa và gluten để hạn chế tối đa tình trạng trẻ bị dị ứng.
Giá tham khảo
285,000 VNĐ – 346,000 VNĐ / chai 50ml.
5.6 DHA cho bé loại nào tốt? DHA dạng siro Nature’s Way Kids Smart Drops
Khi nhắc đến các dòng DHA cho bé loại nào tốt thì không thể không kể đến Nature’s Way Kids Smart Drops. Đây là dạng siro nhỏ giọt rất phù hợp với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ chưa quen với việc sử dụng các loại thuốc dạng viên.
Thành phần sản phẩm
Nature’s Way Kids Smart Drops có thành phần bao gồm:
Docosahexaenoic acid (DHA).
Eicosapentaenoic acid (EPA).
Hướng dẫn sử dụng DHA dạng siro Nature’s Way Kids Smart
Trước khi cho bé sử dụng, nên lắc đều sản phẩm
Có thể nhỏ giọt trực tiếp vào miệng bé hoặc trộn với sữa, thức ăn hoặc nước trái cây
Liều dùng khuyến nghị mỗi ngày cho bé
Bé 4 tuần đến 12 tháng: 0.5ml.
Bé 12 tháng đến 2 tuổi: 1ml.
Bé trên 2 tuổi: 2ml.
Vì sao nên mua DHA dạng siro Nature’s Way Kids Smart cho bé?
Sản phẩm chứa DHA cùng EPA tinh khiết, rất dễ hấp thu.
Sản phẩm phù hợp với bé từ 4 tuần tuổi.
Không chứa chất bảo quản, chất tạo màu hay chất tạo vị, an toàn với sức khỏe của trẻ.
Giá tham khảo
295,000 VNĐ – 330,000 VNĐ
Với những loại được chọn lựa và giới thiệu đến mẹ như trên, hi vọng là đã giải đáp cho câu hỏi của mẹ về việc có nên lựa chọn và chọn loại DHA nào để bổ sung cho bé.
Có nên bổ sung dha cho bé hay không? DHA là chất thiết yếu cho sự phát triển toàn diện chức năng của não bộ và mắt ở trẻ nhỏ. Chính vì vậy bổ sung DHA luôn được khuyến khích ở trẻ em.
1. DHA là gì? Vai trò của DHA với sự phát triển của cơ thể
DHA hay axit docosahexaenoic, là một axit béo omega-3 được tìm thấy trong các loại cá chứa chất béo, sống ở nước lạnh nước lạnh; chẳng hạn như cá hồi. DHA cũng được tìm thấy trong chất bổ sung dầu cá, cùng với axit eicosapentaenoic (EPA). Nguồn DHA cho trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi đến chủ yếu từ sữa mẹ. Những người ăn chay bổ sung DHA từ rong biển, bơ, dầu oliu…
Để biết có nên bổ sung dha cho bé hay không; cha mẹ nên xem thử vai trò của DHA là gì. Axit béo omega-3 hay DHA tốt cho tim của trẻ. Cơ thể trẻ cần DHA để giúp cho não bộ phát triển khỏe mạnh. Trẻ sơ sinh cần DHA, đặc biệt là trong 6 tháng đầu đời để não, mắt và hệ thần kinh của trẻ có thể phát triển như mong muốn.
2. Có nên bổ sung dha cho bé?
Giai đoạn sơ sinh và mới biết đi là giai đoạn tăng trưởng và phát triển quan trọng của bé. Trong khoảng thời gian này, trẻ em phải học nhiều thứ, từ trườnbò đến chạy nhảy, bập bẹ nói chuyện… Cơ thể trẻ em cũng trải qua những thay đổi đáng kể về cấu trúc và chức năng trong những năm phát triển đầu tiên.
Chính vì thế, trẻ sơ sinh cần được bổ sung dinh dưỡng đầy đủ để hỗ trợ những thay đổi quan trọng xảy ra trong quá trình phát triển. Đặc biệt, cha mẹ nên bổ sung đầy đủ axit béo không bão hòa EPA (axit eicosapentaenoic) và DHA (axit docosahexaenoic). Bởi vì EPA và DHA vô cùng quan trọng cho sự phát triển bình thường của trẻ.
[key-takeaways title=””]
Có nên bổ sung dha cho bé? Câu trả lời là CÓ. Mẹ nên bổ sung đầy đủ DHA để bé sơ sinh phát triển toàn diện.
[/key-takeaways]
3. Nên bổ sung DHA cho bé để có những lợi ích nào?
Nếu bé sơ sinh nạp đủ DHA, cơ thể sẽ có sự tăng trưởng vượt trội về:
Thị lực và sự phát triển võng mạc.
Duy trì khả năng học tập và trí nhớ.
Giảm các triệu chứng của bệnh hen suyễn.
Cải thiện các chức năng thần kinh ở trẻ sơ sinh.
Phát triển đáng kể kỹ năng vận động và tinh thần.
Phòng ngừa bệnh tim mạch bẩm sinh và thứ phát.
Hiệu suất trên các thước đo về ngôn ngữ và nhận thức.
Đáp ứng miễn dịch khỏe mạnh đối với các chất gây dị ứng.
Cải thiện về tốc độ xử lý thông tin trong hệ thần kinh trung ương.
Hỗ trợ sự phát triển và chức năng thị giác; thần kinh trong giai đoạn sơ sinh.
Ngược lại, trẻ sơ sinh nhận được không đủ omega-3, DHA trong quá trình phát triển sớm có nhiều khả năng gặp phải những hậu quả tiêu cực như:
Hệ miễn dịch kém.
Khó khăn khi chú ý, tập trung.
Phát triển thể chất và trí tuệ kém.
Điểm thấp hơn trong các bài kiểm tra về sự phát triển trí não, vận động và thị giác.
[inline_article id=309954]
4. Hướng dẫn cách bổ sung DHA cho trẻ
DHA được tìm thấy trong sữa mẹ và được thêm vào một số loại sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh.
Đối với trẻ từ 0-6 tháng tuổi, sữa mẹ chính là nguồn DHA dồi dào nhất.
Đối với trẻ lớn hơn, cha mẹ có thể nên bổ sung DHA cho bé thông qua các thực phẩm như các loại cá có mỡ như cá hồi, cá ngừ, cá thu, cá chép, cá mòi; dầu ô liu, dầu hướng dương; hải sản, trứng, sữa chua, các loại hạt,…
Ngoài thực phẩm; cha mẹ cũng có thể bổ sung DHA cho bé qua thuốc uống.
4.1 Liều lượng bổ sung DHA theo độ tuổi
Dù DHA quan trọng nhưng cha mẹ cũng lưu ý nên bổ sung có liều lượng cho bé:
Trẻ từ 0-6 tháng tuổi: Hãy cung cấp cho bé lượng DHA bằng 0,1 – 0,18% tổng năng lượng nạp vào.
Trẻ từ 6-24 tháng tuổi: Việc cung cấp tối ưu DHA ở độ tuổi này có thể nâng cao khả năng học ngôn ngữ; tư duy và suy luận cơ bản. Vì vậy, nên cung cấp 10-12mg DHA/kg trọng lượng cơ thể bé mỗi ngày.
Trẻ từ 2-4 tuổi: Trẻ nhỏ ở độ tuổi này nếu được đáp ứng đủ lượng DHA trong chế độ ăn uống được khuyến nghị thì phản ứng miễn dịch sẽ mạnh hơn và sức khỏe tổng thể sẽ tốt hơn nhờ vào việc các chức năng nhận thức được tăng cường; bao gồm tăng cường trí nhớ và tỷ lệ biết chữ. Vậy, bổ sung DHA cho trẻ như thế nào là đủ? Lượng EPA + DHA được khuyến nghị trong độ tuổi này là 100-150mg.
Trẻ từ 4-6 tuổi: Lượng DHA nên bổ sung cho trẻ như thế nào là đủ? Hãy cung cấp cho bé 150-200mg DHA + EPA mỗi ngày.
Trẻ từ 6-10 tuổi: Lượng DHA + EPA cần thiết để trẻ phát triển tốt là 200-250mg DHA/ngày.
4.2 Có thời điểm nào trong ngày mẹ nên bổ sung DHA cho bé để nhận lợi ích tốt nhất?
Có nên bổ sung DHA cho bé vào buổi sáng? Đây là thời điểm thích hợp để bổ sung DHA cho bé. Vì lúc này cơ thể bé dễ hấp thu nhất. Hãy bổ sung các thực phẩm giàu DHA như bơ, trứng, hạt, cá để bé hấp thụ DHA nhiều nhất có thể.
Có nên bổ sung DHA cho bé vào buổi tối? Bổ sung lượng DHA cần thiết vào buổi tối sẽ giúp cơ thể có nguồn năng lượng tích cực cho một ngày mới bắt đầu. Giúp trẻ ngủ ngon và sâu hơn.
Trên đây là toàn bộ thông tin về việc có nên bổ sung dha cho bé hay không. Việc bổ sung DHA cho bé là vô cùng cần thiết vì trong giai đoạn phát triển nhanh này, trẻ cần nhiều chất dinh dưỡng để phát triển toàn diện.
Chính vì thế, cha mẹ nên biết trẻ bị đau mắt đỏ (viêm kết mạc) là gì, biểu hiện của đau mắt đỏ ra sao. Trẻ bị đau mắt đỏ thì cha mẹ phải làm sao?
1. Đau mắt đỏ (viêm kết mạc) là gì?
Đau mắt đỏ (viêm kết mạc) có tên y khoa là Pink Eye (Conjunctivitis). Trẻ bị đau mắt đỏ sẽ có dấu hiệu đặc trưng như kết mạc mắt có màu đỏ, hồng, khó chịu, khô rát ở mắt.
Bệnh đau mắt đỏ lây qua đường nào? Viêm kết mạc có thể lây lan nhanh và dễ khi:
Trẻ tiếp xúc trực tiếp với dịch mắt hoặc dịch cơ thể của người bệnh như chất nhầy do hắt hơi hoặc sổ mũi.
Trẻ cũng có thể bị đau mắt đỏ gián tiếp nếu tiếp xúc với ghèn, nước mắt của người bị bệnh trên các vật dụng như khăn tắm; áo gối hoặc ga trải giường.
2. Dấu hiệu và triệu chứng khi trẻ bị đau mắt đỏ
Các trẻ nhỏ khi bị đau mắt đỏ sẽ có các triệu chứng, dấu hiệu như sau:
Kết mạc mắt có màu đỏ hồng (thường là một mắt đối với viêm kết mạc do vi khuẩn; và cả hai mắt đối với viêm kết mạc do virus hoặc dị ứng).
Bất kỳ trẻ nào cũng đều có khả năng mắc phải bệnh đau mắt đỏ, nhưng nguy cơ tăng cao nếu trẻ có các yếu tố sau đây:
Tiếp xúc với người mắc bệnh đau mắt đỏ.
Trẻ có hệ miễn dịch suy giảm
Thói quen vệ sinh mắt không đúng cách, thường xuyên đụng vào mắt.
Sống trong khu vực có dịch bệnh.
5. Chẩn đoán đau mắt đỏ ở trẻ em
Bệnh đau mắt đỏ thường được chẩn đoán thông qua kiểm tra lâm sàng, đánh giá triệu chứng và lịch sử bệnh của trẻ. Ngoài ra, bác sĩ cũng có thể yêu cầu thực hiện các xét nghiệm liên quan, như xét nghiệm nước mắt, để xác định nguyên nhân gây ra bệnh.
6. Bệnh viêm kết mạc có lây không?
Nếu trẻ bị viêm kết mạc do nhiễm vi khuẩn, virus thì có thể lây lan cho những người xung quanh nếu họ tiếp xúc với nước mắt, ghèn của trẻ.
Vậy loại viêm kết mạc nào không gây lây lan? Chỉ khi trẻ bị đau mắt đỏ do dị ứng phấn hoa, cỏ hoặc bị kích ứng do khói bụi, ô nhiễm môi trường thì mới không lây nhiễm cho người khác.
Hầu hết các trường hợp viêm kết mạc do virus là bệnh nhẹ. Nên viêm kết mạc do virus thường sẽ khỏi sau 7 đến 14 ngày mà không cần điều trị và không có bất kỳ hậu quả lâu dài nào. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, viêm kết mạc do virus có thể mất từ 2 đến 3 tuần hoặc hơn để khỏi hẳn.
Viêm kết mạc do vi khuẩn nhẹ có thể thuyên giảm mà không cần điều trị kháng sinh và không gây ra bất kỳ biến chứng nào. Viêm kết mạc thường phục hồi từ sau 2 đến 5 ngày mà không cần điều trị nhưng có thể mất 2 tuần để biến mất hoàn toàn.
8. Cách chữa trị và chăm sóc trẻ bị đau mắt đỏ
8.1 Cách chữa trị trẻ bị viêm kết mạc
Trẻ bị đau mắt đỏ nên làm gì? Tùy vào nguyên nhân gây bệnh sẽ có cách chữa trị khác nhau:
Viêm kết mạc do vi khuẩn: Bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng sinh, thường được dùng tại chỗ dưới dạng thuốc nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ, để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn. Thuốc kháng sinh có thể giúp rút ngắn thời gian nhiễm trùng, giảm biến chứng và giảm lây lan sang người khác.
Viêm kết mạc do virus: Bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng virus để điều trị các dạng viêm kết mạc nghiêm trọng hơn. Ví dụ, viêm kết mạc do vi rút herpes simplex hoặc vi rút varicella-zoster. Thuốc kháng sinh sẽ không cải thiện tình trạng viêm kết mạc do virus. Thuốc kháng sinh không có hiệu quả chống lại virus.
Viêm kết mạc do kích ứng, dị ứng: Trẻ bị đau mắt đỏ do dị ứng thường được chữa trị bằng cách loại bỏ tác nhân gây dị ứng ra khỏi môi trường sống của bé. Ví dụ như bông, cỏ, lông thú, bụi ô nhiễm. Ngoài ra, bác sĩ có thể kê thêm thuốc nhỏ mắt, thuốc dị ứng để giảm nhẹ các triệu chứng của đau mắt đỏ ở trẻ.
Viêm kết mạc do bệnh lây truyền qua đường tình dục: Điều này thường xảy ra nhất ở trẻ sơ sinh; thường do vi khuẩn Chlamydia trachomatis. Trẻ có thể bị đau mắt đỏ nếu người mẹ lúc sinh bé bị nhiễm bệnh về đường tình dục. Loại viêm kết mạc này sẽ được điều trị bằng thuốc mỡ hoặc thuốc nhỏ kháng sinh.
Bên cạnh đó cha mẹ cũng nên vệ sinh mắt thường xuyên cho bé để loại sạch vi khuẩn, virus và nhỏ mắt bằng nước muối sinh lý cho bé 3-5 lần/ngày. Đồng thời tăng cường sức đề kháng cho mắt bé, biết nên cho bé ăn thực phẩm gì và kiêng gì.
8.2 Cách vệ sinh mắt cho bé
Bước 1: Rửa sạch tay bằng xà phòng trước khi vệ sinh mắt cho trẻ.
Bước 2: Chuẩn bị nước muối sinh lý; và 2 miếng gạc vô khuẩn sử dụng cho 2 mắt.
Bước 3: Dùng nước muối sinh lý thấm ướt gạc vô trùng, lau nhẹ nhàng theo chiều từ đầu đến đuôi mắt.
Khi trẻ bị đau mắt đỏ, mẹ bổ sung cho bé các loại thực phẩm có chứa các chất sau:
Vitamin C: Vitamin C giúp tăng cường sức đề kháng, xoa dịu cảm giác nóng rát khi trẻ bị đau mắt đỏ. Vitamin C có nhiều trong quả cam, chanh, dâu tây và ổi.
Vitamin A, B12, D: Vitamin A, B12, D chứa beta-carotene tốt cho mắt bé bị đau mắt đỏ như rau cải xanh, rau bina, bí đỏ, đu đủ,… Các chất này giúp bé sáng mắt, tăng cường sức đề kháng ngăn ngừa bệnh phát triển.
Ngoài ra, thịt nạc, lòng đỏ trứng gà, gan cũng là những chất bổ sung vitamin cho mắt.
Trẻ bị đau mắt đỏ kiêng ăn gì? Cha mẹ không nên cho bé ăn các thực phẩm sau để không làm mắt bé nóng và gây khó chịu hơn: Thực phẩm cay, nóng; nhiều dầu mỡ, thực phẩm có mùi tanh, rau muống.
8.4 Khi nào đưa trẻ đi khám bác sĩ?
Hãy đưa trẻ đến bệnh viện nếu trẻ có các dấu hiệu và triệu chứng sau:
Trẻ bị đau mắt
Mắt trẻ đỏ dữ dội.
Nếu bé bị đồ ghèn mắt nhiều và dưới 3 tháng tuổi.
Nhạy cảm với ánh sáng hoặc nhìn mờ không cải thiện khi lau dịch tiết ra khỏi mắt.
Các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn hoặc không cải thiện, bao gồm đau mắt đỏ do do vi khuẩn gây ra, không cải thiện sau 24 giờ sử dụng kháng sinh.
Hệ thống miễn dịch của bé suy yếu. Ví dụ như do nhiễm HIV, điều trị ung thư hoặc các tình trạng đang điều trị y tế khác.
Nếu trẻ có vẻ không khỏe và bị sốt, phát ban hoặc đau mắt, hoặc nếu bệnh đau mắt đỏ tiếp tục tái phát. Một số bệnh khác nghiêm trọng hơn thoạt đầu có thể trông giống như đau mắt đỏ. Chính vì thế, cha mẹ cần đưa bé đi khám để xác định là bệnh gì.
9. Những biến chứng đau mắt đỏ ở trẻ em là gì?
Bệnh đau mắt đỏ ở trẻ thường tự khỏi sau khoảng 7 ngày với sự chăm sóc và điều trị thích hợp. Tuy nhiên, đôi khi, trẻ có thể phát triển những biến chứng nhẹ như nhiễm trùng kết mạc.
Trong một số trường hợp, bệnh có thể gây ra các biến chứng nặng như viêm kết mạc, loét kết mạc, hoặc tạo sẹo ở kết mạc. Đau mắt đỏ cũng có thể khiến trẻ nhiễm trùng đường mắt khi trẻ tự dụi mắt và đưa vi khuẩn từ tay vào mắt. Nếu trẻ có hệ miễn dịch yếu, nguy cơ mắc các biến chứng nặng sẽ cao hơn.
Nếu triệu chứng kéo dài hơn 10 ngày, bố mẹ nên đưa trẻ đến bác sĩ để được kiểm tra lại.
10. Cách phòng ngừa đau mắt đỏ ở trẻ em
Bệnh đau mắt đỏ tuy lành tính nhưng sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình học tập và sinh hoạt của bé. Ngoài ra nếu bệnh lâu không khỏi có thể gây biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng đến thị lực. Vì thế việc phòng ngừa đau mắt đỏ là vô cùng quan trọng.
Nếu cho rằng trẻ nhà mình bị đau mắt đỏ, hãy thực hiện các biện pháp phòng ngừa này ngay cả trước khi bác sĩ nhi khoa hoặc bác sĩ nhãn khoa nhi khoa chẩn đoán bé mắc bệnh:
Thường xuyên rửa tay cho trẻ.
Nhắc trẻ không chạm vào mắt mình.
Không cho trẻ dùng chung gối, khăn tắm với người khác. Giặt chúng bằng nước nóng hàng ngày.
Viêm kết mạc dễ lây lan. Vì vậy hãy dạy trẻ rửa tay sạch sẽ và thường xuyên bằng nước ấm và xà phòng.
Nếu trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên hoặc thiếu niên, hãy đảm bảo rằng trẻ không dùng chung mascara hoặc bất kỳ đồ trang điểm mắt nào với người khác. Để tẩy trang mắt và đồ trang điểm ngoài tầm với của trẻ; đặc biệt là khi bác sĩ chẩn đoán bé bị đau mắt đỏ.
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu cha mẹ cần cho con nghỉ học cho đến khi bệnh đau mắt đỏ được điều trị.
Một số trẻ sơ sinh bị đau mắt đỏ do lây bệnh chlamydia, bệnh lậu từ mẹ lúc sinh bé. Để ngăn chạn việc này xảy ra, mẹ cần biết cách phòng chống bệnh lây nhiễm đường tinh dục gồm:
Sử dụng bao cao su khi quan hệ: Sử dụng bao cao su latex cho nam hoặc bao cao su polyurethane cho nữ trong mỗi lần quan hệ tình dục. Bao cao su nếu được sử dụng đúng cách trong mỗi lần quan hệ tình dục sẽ làm giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh.
Kiểm tra sức khỏe trước khi quan hệ: Nếu chưa biết rõ chồng có mắc các bệnh tình dục hay không. Tốt nhất là cả hai nên đi khám và điều trị kịp thời trước khi quan hệ, đặc biệt là quan hệ trần. Vì biết đâu cha của bé có nguy cơ cao nhiễm chlamydia và các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục khác.
Đi sàng lọc kết quả thường xuyên: Tốt nhất mẹ nên đi khám phụ khoa từ 3-6 tháng một lần để biết mình có mắc các bệnh về lây truyền qua tình dục hay không.
Tránh thụt rửa mạnh: Thụt rửa làm giảm số lượng vi khuẩn tốt trong âm đạo, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Chính vì thế, mẹ chỉ nên vệ sinh vùng bên ngoài sạch sẽ bằng dung dịch vệ sinh.
Trên đây là toàn bộ thông tin về đau mắt đỏ ở trẻ em. Hy vọng qua bài viết này, khi trẻ bị đau mắt đỏ hay còn gọi là viêm kết mạc, cha mẹ đã biết được dựa vào các nguyên nhân, dấu hiệu gây bệnh mà tìm ra cách chữa trị phù hợp cho bé.
Hôm nay, MarryBaby sẽ giới thiệu cho cha mẹ cách sử dụng thuốc hạ sốt cũng như một số loại thuốc hiệu quả để hạ sốt cho trẻ sơ sinh nhé!
1. Khi nào nên dùng thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?
Sốt là khi nhiệt độ cơ thể của trẻ tăng lên. Về bản chất, sốt là một phản ứng có lợi của cơ thể, cha mẹ chỉ nên sử dụng thuốc hạ sốt khi thật sự cần thiết và trẻ đã được xác định sốt khi được đo nhiệt độ chính xác bằng nhiệt kế.
Tùy vào nguyên nhân trẻ bị sốt mà cha mẹ mới quyết định có nên cho trẻ uống thuốc hạ sốt hay không. Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi sốt trên 38 độ C; cha mẹ cần đưa bé đi bệnh viện ngay lập tức.
Nên dùng thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh khi nào phụ thuộc vào (1) Độ tuổi của bé; (2) Nhiệt độ cơ thể; và (3) Chiều cao, cân nặng của trẻ.
Độ tuổi: Trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên đã có thể dùng thuốc hạ sốt. Nhưng đối với trẻ bị hen suyễn; cha mẹ phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi cho trẻ sơ sinh uống thuốc hạ sốt.
Nhiệt độ cơ thể: quyết định có nên cho trẻ uống thuốc hạ sốt hay không:
– Trẻ sốt dưới 38,5 độ C: Lúc này trẻ chỉ mới sốt nhẹ. Cha mẹ cần cho bé uống nhiều nước; chất điện giải hoặc Oresol để trẻ không bị mất nước. Lau mình bằng khăn ấm (nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ cơ thể của bé từ 1-2 độ) và cho trẻ mặc quần áo thoải mái, thoáng mát, có thể cởi hết đồ bé. Vẫn chưa cần cho trẻ uống thuốc hạ sốt ngay lúc này. Tuy nhiên, với những trẻ có tiền căn sốt co giật cha mẹ có thể cho bé uống hạ sốt sớm khi nhiệt độ từ 38 độ C.
– Trẻ sốt trên 38,5 độ C: Bên cạnh việc chăm sóc bé như ở trên; đây là lúc trẻ sơ sinh cần được uống thuốc để hạ cơn sốt. Cha mẹ có thể cho bé uống paracetamol hoặc ibuprofen. Paracetamol là thuốc đầu tay ưu tiên được sử dụng khi trẻ bị sốt vì tính thông dụng và an toàn cho trẻ.
– Trẻ sốt trên 39 độ C: Đây được xem là sốt cao đối với trẻ sơ sinh. Nếu trẻ bị sốt cao có thể dẫn đến sốt co giật, nguy hiểm đến sức khỏe. Hãy đưa trẻ đến bệnh viện để bác sĩ điều trị ngay.
Tóm lại, khi nào nên dùng thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh?
Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi; nếu nhiệt độ cơ thể của bé trên 38 độ C; cha mẹ đưa bé thăm khám bác sĩ ngay.
Trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi và trẻ nhỏ dưới 3 tuổi: cha mẹ không cho uống thuốc hạ sốt khi thân nhiệt của bé dưới 38,5 độ C. Ngoại trừ các trường hợp trẻ có tiền căn sốt co giật trước đó.
Nếu trẻ sơ sinh (từ 3 tháng đến 3 tuổi) bị sốt đau nhức và quấy khóc; và nhiệt độ của trẻ trên 38,5 độ C; cha mẹ có thể cho trẻ uống hạ sốt.
2. Các loại thuốc hạ sốt dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
Hiện nay trên thị trường có 2 loại thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh phổ biến. Loại thuốc hạ sốt hay được sử dụng nhất là Paracetamol (hay gọi là Acetaminophen) và Ibuprofen.
Paracetamol là loại thuốc được lựa chọn ưu tiên hơn vì:
An toàn, có thể dùng cho nhiều đối tượng; sử dụng đúng cách ít tác dụng phụ và dễ sử dụng.
Ibuprofen không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi hay trẻ bị rối loạn đông máu. Nếu dùng Ibuprofen trong thời gian dài có thể gây tác dụng phụ. Để an toàn tuyệt đối cha mẹ cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Ibuprofen cho con mình.
Cha mẹ tuyệt đối không dùng aspirin để giảm đau, hạ sốtcho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
3. Nên cho trẻ sơ sinh uống thuốc hạ sốt như thế nào?
Cha mẹ lưu ý chỉ nên dùng thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh lúc trẻ sốt 38,5 độ C trở lên.
Liều dùng thuốc hạ sốt Paracetamol cho trẻ sơ sinh đảm bảo an toàn là 10-15mg/kg/lần; tối đa không quá 60mg/kg/ngày.
Thời gian cách giữa 2 lần dùng thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi là từ 6-8 giờ; trẻ lớn hơn là từ 4-6 giờ.
Nếu trẻ sốt quá cao thì có thể dùng thuốc hạ sốt nhét vào hậu môn. Lưu ý là đưa thuốc nhẹ nhàng để tránh làm tổn thương hậu môn bé.
TOP 6 loại thuốc hạ sốt với hoạt chất paracetamol có sẵn tại nhà thuốc
1. Thuốc dùng hạ sốt cho trẻ: Hapacol 150 Flu
Về thương hiệu Hapacol
Dược Hậu Giang là một công ty sản xuất và kinh doanh thuốc không còn xa lạ gì với người Việt Nam. Với công nghệ sản xuất dược phẩm đạt chuẩn Japan – GMP, Dược Hậu Giang luôn mang đến sản phẩm chăm sóc sức khỏe tốt nhất cho người Việt. Trong đó, nhãn hàng Hapacol đã trở nên phổ biến hơn 15 năm qua với sứ mạng cung cấp giải pháp giảm đau hạ sốt thành phần chính từ paracetamol.
Thành phần và dạng bào chế
Đây là một dạng thuốc bột sủi bọt với nhãn dành cho trẻ em trong điều trị triệu chứng. Ngoài thành phần chính là paracetamol 150mg, Hapacol 150 Flu còn chứa lượng nhỏ (1mg) chlorpheniramine maleate – thành phần này sẽ giúp giảm nhanh các triệu chứng của sốt, sổ mũi, nhức đầu. Do đó, thuốc Hapacol 150 Flu thường được chỉ định trong các trường hợp cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, viêm mũi dị ứng thời tiết…
Giá tiền
Hapacol 150 Flu được đóng gói theo hộp 24 gói, mỗi gói 1,5g có giá 36.000 đồng/1 hộp.
Ưu điểm và nhược điểm của Hapacol 150 Flu
Ưu điểm
Thuốc dạng bột, có vị ngọt bào chế dành riêng cho trẻ nhỏ.
Với thành phần paracetamol kết hợp sẽ giúp hạ sốt nhanh và giảm các triệu chứng khó chịu kèm theo khác.
Dạng thuốc bột có thể giúp bé hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa tốt hơn dạng viên.
Nhược điểm
Thuốc hạ sốt Hapacol 150 Flu không dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng, mẹ cần chú ý nhé!
Tại sao mẹ nên dùng thuốc hạ sốt cho trẻ em Hapacol 150 Flu?
Nhãn hàng Hapacol được xem như một giải pháp giảm đau hạ sốt “quốc dân”. Do đó, mẹ có thể hoàn toàn yên tâm khi chọn mua dòng hàng này để bổ sung cho tủ thuốc nhà mình. Đặc biệt với sản phẩm dành cho trẻ em, Hapacol 150 Flu luôn có sẵn tại nhà thuốc là một sự lựa chọn phù hợp cho các mẹ có con từ trên 1 tuổi.
Mẹ hòa tan thuốc Hapacol 150 vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 6 giờ, bạn cho trẻ uống một lần, không quá 5 lần/ngày. Liều uống: trung bình từ 10 – 15 mg/kg thể trọng/lần. Bạn cũng có thể cho trẻ dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
[inline_article id=189657]
2. Thuốc giảm đau hạ sốt Efferalgan 80mg cho trẻ sơ sinh
Về thương hiệu Bristol-myers Squibb
Bristol-myers Squibb là một trong các công ty dược phẩm và sinh dược phẩm hàng đầu thế giới được thành lập tại Hoa Kỳ. Đây là một trong các hãng dược phẩm được nhiều chuyên gia y tế đánh giá cao về hiệu quả, tác dụng và tính an toàn cho sức khỏe người dùng. Trong đó, Efferalgan được xem là cái tên làm nên “thương hiệu” cho hãng dược phẩm này.
Thành phần
Trong 1 gói bột thuốc Efferalgan khối lượng 1,52g chỉ chứa hoạt chất là paracetamol (80mg) và phần còn lại là tá dược. Do đó, thuốc dạng bột sủi Efferalgan này thích hợp cho trẻ nhỏ có cân nặng từ 6-12kg. Ngoài dạng thuốc bột sủi, Efferalgan 80mg còn được đóng gói dưới dạng viên đạn đặt hậu môn – cũng là một dạng bào chế phù hợp để dùng cho trẻ em.
Giá tiền
Thuốc bột sủi ha sốt Efferalgan 80mg cho trẻ sơ sinh hiện có giá 2.300 đồng/1 gói và được đóng hộp gồm 12 gói/1 hộp có giá là 27.000 đồng/1 hộp.
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc giảm đau hạ sốt dạng bột sủi Efferalgan 80mg cho trẻ sơ sinh
Ưu điểm
Thuốc phù hợp cho cả trẻ từ dưới 1 đến 7 tuổi.
Với dạng bột sủi, Efferalgan sẽ cho tác dụng hạ sốt và giảm đau rất nhanh, mẹ có thể dùng trong nhiều trường hợp bé sốt cao mà chưa thể đến bệnh viện.
Thuốc có thể dễ dàng tại mua tại các nhà thuốc, hiệu thuốc trên toàn quốc.
Nhược điểm
Efferalgan chỉ được dùng cho bé có cân nặng từ 6kg trở lên.
Tại sao mẹ nên dùng thuốc bột sủi Efferalgan 80mg để giảm đau hạ sốt cho con trẻ sơ sinh?
Thuốc bột sủi Efferalgan 80mg chỉ có thành phần paracetamol – hoạt chất được dùng để hạ sốt cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ được bác sĩ nhi khoa khuyên dùng. Đồng thời, với dạng bào chế là thuốc bột sủi rất an toàn và tiện lợi khi dùng cho các bé nhỏ. Mẹ hoàn toàn có thể pha bột thuốc với các loại đồ uống của trẻ như nước, sữa, nước ép trái cây. Mẹ chỉ cần hòa thuốc tan hoàn toàn là có thể cho bé dùng được.
3. Siro Infants’ Tylenol Pain & Fever
Về thương hiệu Tylenol
Tylenol chính là cái tên đã gây nên “cơn sốt” cho đại dịch Covid-19 năm 2021, được mệnh danh như “thần dược” chữa Covid-19. Tuy nhiên, các chuyên gia y tế cũng đã chia sẻ rằng đây là một thương hiệu về thuốc giảm đau hạ sốt với thành phần chính là acetaminophen (paracetamol) và chắc hẳn rằng nó không thể trị khỏi Covid-19. Nhưng để đẩy lùi triệu chứng sốt, đau nhức thì Tylenol là ứng cử viên sáng giá.
Thành phần và dạng bào chế
Siro là một dạng bào chế quen thuộc dành cho các đối tượng đặc biệt như trẻ em. Chính vì thế mà Tylenol đã sản xuất thuốc dạng siro có thêm vị ngọt, hương cherry dành cho các bé với thành phần hoạt chất chính là 160 mg acetaminophen (paracetamol) cho mỗi liều 5mL. Đây được đánh giá là chế phẩm phù hợp cho trẻ từ 2-11 tuổi.
Giá tiền
Hiện nay, Siro Infants’ Tylenol Pain & Fever 60ml có giá là 295.000 đồng/1 lọ.
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc siro giảm đau hạ sốt dành cho trẻ sơ sinh của Tylenol
Ưu điểm
Siro có mùi hoa anh đào và vị ngọt, thơm ngon dễ uống với các bé.
Thành phần chỉ chứa acetaminophen (paracetamol) cùng một số hoạt chất giảm đau hạ sốt thiên nhiên khác, an toàn và cho tác dụng hạ sốt hiệu quả ở trẻ nhỏ.
Ngoài hạ sốt, thuốc còn có tác dụng làm giảm các triệu chứng của cảm cúm, cảm lạnh ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hiệu quả.
Đóng gói kèm cốc phân liều riêng cho mỗi lọ thuốc để đảm bảo thuốc được dùng đúng liều lượng cho trẻ.
Nhược điểm
Một số người dùng vẫn gặp khó khăn trong việc phân liều cho trẻ theo cân nặng và độ tuổi. Ngoài ra, đây là dòng thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh có giá thành đắt.
Tại sao mẹ nên lựa chọn thuốc siro giảm đau hạ sốt dành cho trẻ sơ sinh của Tylenol?
Siro Infants’ Tylenol Pain & Fever đã được nhiều cha mẹ tin dùng cho con trẻ trong nhiều thập kỷ qua. Tylenol là một trong các thương hiệu được chuyên gia y tế và bác sĩ nhi khoa trên toàn thế giới khuyên dùng để hạ sốt cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Hơn thế nữa, với mùi thơm và vị ngọt dễ uống, siro thuốc của Tylenol được hầu hết các bé yêu thích.
[inline_article id=69794]
4. Thuốc hạ sốt dành cho trẻ sơ sinh Falgankid 160mg/10ml
Về thương hiệu Falgankid
Falgankid là một sản phẩm thuộc Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Đây là công ty dược phẩm Việt Nam luôn tiên phong trong việc áp dụng công nghệ cao vào sản xuất nhằm đem tới những sản phẩm thuốc chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Thành phần và dạng bào chế
Dung dịch uống Falgankid 160/10ml với chỉ định dùng hạ sốt cho trẻ em (kể cả trẻ dưới 3 tháng tuổi) được sản xuất với thành phần hoạt chất chính là paracetamol.
Giá tiền
Dung dịch thuốc uống Falgankid 160/10ml có giá 3.900 đồng/1 ống hoặc 85.000 đồng/1 hộp/12 ống.
Ưu điểm và nhược điểm của dung dịch uống Falgankid 160/10ml dành cho bé
Ưu điểm
An toàn và dễ dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.
Thiết kế ống nhựa khá an toàn cho trẻ khi sử dụng.
Thuốc dạng dung dịch uống, có thể dùng trực tiếp không cần pha chế.
Nhược điểm
Dạng dung dịch thuốc dễ bị hư, cần được bảo quản cẩn thận.
Lạm dụng thuốc trong một thời gian dài gây độc tính cho thận.
Vì sao nên sử dụng thuốc hạ sốt dành cho trẻ sơ sinh Falgankid 160mg/10ml
Thuốc Falgankid 160mg/10ml chứa thành phần Paracetamol nhờ đó làm giảm thân nhiệt, giảm đau của người bị sốt. Đối với trẻ bị có nhiệt độ bìn thường thuốc sẽ không có tác dụng. Thế nên Falgankid 160mg/10ml vô cùng an toàn với tất cả trẻ nhỏ.
5. Thuốc hạ sốt dành cho trẻ sơ sinh Doliprane 2.4%
Về thương hiệu Doliprane
Siro giảm đau hạ sốt Doliprane 2,4% là một trong sản phẩm giảm đau hạ sốt dành cho trẻ em thuộc thương hiệu Doliprane – một trong các thương hiệu dược phẩm của Pháp có danh tiếng toàn cầu.
Thành phần và dạng bào chế
Thuốc giảm đau hạ sốt dành cho trẻ em Doliprane 2,4% với 2 thành phần chính là paracetamol và nước cùng với một số tá dược tạo mùi vị và độ sánh khác. Trong đó, thành phần siro được bào chế đảm bảo không chứa chất bảo quản và phẩm màu, an toàn cho trẻ em.
Giá tiền
Hiện nay, giá của một lọ siro Doliprane 2,4% ở vào khoảng 180.000 đồng/chai.
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc siro giảm đau hạ sốt dành cho bé Doliprane 2,4%
Ưu điểm
Sản phẩm siro uống đáp ứng yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn dành cho sức khỏe trẻ em của EU.
Thiết kế bao gồm lọ đựng siro đi kèm với 1 ống xi lanh lấy thuốc theo đúng cân nặng của con giúp mẹ dễ dàng cho bé uống thuốc đúng liều lượng.
Hạ sốt hiệu quả và bổ sung vitamin giúp tăng sức đề kháng cho bé.
Phù hợp cho trẻ có cân nặng từ 3-12kg (trẻ sơ sinh cũng có thể dùng được).
Nhược điểm
Uống thuốc bằng xi lanh dễ làm bé bị sặc nếu mẹ không cẩn thận.
Tại sao mẹ nên sử dụng thuốc hạ sốt dành cho trẻ sơ sinh Doliprane 2.4%?
Nhờ có thành phần paracetamol nên giúp trẻ hạ sốt nhanh chóng, đẩy nhanh thời gian hạ thân nhiệt của trẻ so với các loại thuốc hạ sốt thông thường. Theo đánh giá, sản phẩm có thời gian hạ sốt khoảng 10-20 phút sau khi uống (thời gian cụ thể tùy theo cơ địa của từng bé). Trong khi các thuộc hạ sốt thông thường cần khoảng 30 phút sau khi uống.
Sản phẩm cũng đến từ thương hiệu uy tín trên thê giới nên mẹ có thể yên tâm về chất lượng của thuốc.
6. Thuốc hạ sốt nhét hậu môn Doliprane cho trẻ sơ sinh
Về thương hiệu Doliprane
Như đã nói ở trên, Doliprane là một trong các thương hiệu dược phẩm của Pháp có danh tiếng toàn cầu. Thuốc được bào chế theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt về sức khỏe trẻ em của Châu Âu; nên mẹ hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng.
Thành phần và dạng bào chế
Bên cạnh siro, thuốc nhét hậu môn hạ sốt Doliprane cũng có thành phần chính là paracetamol. Thuốc được bào chế bằng cách phối hợp dược chất có khả năng tan chảy ở nhiệt độ cơ thể (37 độ C). Do đó, thuốc tan ra nhanh chóng khi đặt vào trực tràng và được giữ ở vị trí cần thiết; không bị đẩy ra bởi lực cản của cơ vòng hậu môn.
Giá tiền
Mỗi hộp có 10 viên thuốc đặt có giá 95.000 đồng.
Ưu điểm và nhược điểm của thuốc nhét hậu môn Doliprane
Ưu điểm
Thuốc nhét hậu môn hạ sốt Doliprane giúp tránh được sự tương tác với bộ máy tiêu hóa, điểm yếu mấu chốt ở trẻ ốm sốt. Dễ thấy nhất là khi dùng viên đạn hạ sốt, trẻ không bị nôn ói giống như các loại thuốc uống thông thường.
Ngoài ra, việc đặt thuốc cho trẻ cũng cực kỳ dễ dàng, không cần phải “vật vã” như khi ép trẻ uống thuốc.
Thuốc có nhiều loại tương ứng với cân nặng và độ tuổi phù hợp có các bé từ 3-24kg.
Nhược điểm
Cần phải cho thuốc đặt hậu môn vào tủ lạnh trước khi sử dụng.
Có thể gây ngứa vùng hậu môn, són phân. Nếu thao tác mạnh có thể gây trầy xướt tổn thương niêm mạc hậu môn.
Không sử dụng được khi trẻ bị tiêu chảy.
Tại sao mẹ nên lựa chọn thuốc nhét hậu môn Doliprane để hạ sốt cho trẻ sơ sinh?
Với công dụng hạ sốt và giảm các triệu chứng của cảm cúm, viêm mũi dị ứng, sổ mũi, ngạt mũi nhanh chóng thêm vào đó là tính tiện lợi. Thêm vào đó, nhiều trẻ nhỏ không thích uống thuốc hoặc sốt quá cao nên không thể uống thuốc. Thì thuốc nhét hậu môn Doliprane để hạ sốt cho trẻ sơ sinh chính là giải pháp.
Trên đây là 6 loại thuốc hạ sốt cho trẻ sơ sinh. Mỗi loại thuốc sẽ có ưu nhược điểm cũng như giá thành khác nhau. Cha mẹ nên căn cứ vào nhu cầu, tình trạng bệnh của trẻ để chọn loại thuốc hạ sốt phù hợp cho trẻ sơ sinh.
Thế nhưng liệu miếng dán “thần thánh” này có chữa hết bệnh. Có nên sử dụng miếng dán hạ sốt cho trẻ nhỏ hay không? Liệu có tác dụng phụ gì không? Câu trả lời sẽ có ngay trong bài viết này.
1. Miếng dán hạ sốt là gì?
Trước khi tìm hiểu có nên sử dụng miếng dán hạ sốt cho trẻ nhỏ hay không; hãy cùng xem thử miếng dán hạ sốt là gì nhé.
Miếng dán hạ sốt (cooling pads) là miếng dán có tác dụng tản nhiệt, thành phần chủ yếu là hydrogel. Hydrogel là các polyme dạng chuỗi; không tan trong nước; có khả năng hút nước ở vùng da mà chúng tiếp xúc.
Miếng dán hạ sốt hoạt động theo cơ chế hấp thụ nhiệt và phân tán nhiệt ở vùng da được dán lên ra bên ngoài. Do đó, khi mới dán lên trẻ sẽ có cảm giác mát lạnh; nhiệt độ cơ thể đỡ nóng hẳn; giúp bé cảm thấy dễ chịu hơn.
Tuy nhiên miếng dán hạ sốt không có tác dụng giải quyết sốt triệt để. Sau khi dán được một thời gian, nhiệt độ của trẻ bị sốt sẽ lại dần trở nên cao như lúc đầu. Vậy có nên dán miếng hạ sốt cho trẻ hay không? Câu trả lời ở phần tiếp theo.
Trẻ có thể sử dụng miếng dán hạ sốt. Nhưng thực tế, vẫn chưa có bằng chứng khoa học nào chứng minh miếng dán hạ sốt có thể giúp hạ sốt hoàn toàn. Các tinh dầu, chất làm mát trong miếng dán có thể làm mát cơ thể bé trong thời gian nhất định; chứ không chữa dứt điểm sốt cho bé.
Ngoài ra cha mẹ cũng nên cân nhắc có nên dán miếng hạ sốt cho trẻ hay không dựa trên một số tác dụng phụ sau:
Không thật sự hạ sốt triệt để cho trẻ: Sử dụng phương pháp chườm lạnh không hề đem lại hiệu quả giảm sốt ở trẻ. Mà miếng dán hạ sốt lại là miếng dán lạnh; nên chúng cũng không đem lại hiệu quả giảm sốt.
Gây biến chứng nặng nề: Nhiều cha mẹ nghĩ rằng sau khi dán hạ sốt; trẻ đã hết sốt nên là không cần cho bé uống thuốc hoặc đưa đi khám. Điều này càng làm bệnh thêm trầm trọng. Ngoài ra trẻ có thể mắc các biến chứng như sốt co giật, các biến chứng về não, hô hấp,…
Có thể gây phỏng lạnh, kích ứng: Làn da của trẻ rất mỏng và nhạy cảm. Cha mẹ nên cân nhắc có nên dán miếng hạ sốt cho trẻ hay không; vì nhiệt độ thấp của miếng dán có thể làm trẻ bỏng hoặc dị ứng.
Ảnh hưởng xấu tới hệ hô hấp: Có nên dán miếng hạ sốt cho trẻ? Một số loại miếng dán hạ sốt có thành phần menthol gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp của bé. Một số trẻ bị sốt do viêm phổi; miếng dán hạ sốt càng khiến hệ hô hấp của trẻ phải hoạt động nhiều hơn; dễ gây tổn thương và gây khó khăn cho bác sĩ trong việc điều trị.
[inline_article id=149136]
3. Cách dùng miếng dán hạ sốt cho trẻ
Dù có nhiều nguyên nhân không nên dán miếng hạ sốt cho trẻ nhưng trong thời gian chờ đợi thuốc phát huy tác dụng, cha mẹ có thể dán cho bé. Khi dán, cha mẹ nên lưu ý:
Mua miếng dán của các nhà sản xuất uy tín.
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng miếng dán hạ sốt cho trẻ.
Nếu bé dị ứng hay có vấn đề về hô hấp thì không nên dán miếng hạ sốt cho trẻ.
Không dán miếng dán vào vùng da mới được tiêm chủng ngừa hay vùng da bị thương tổn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì sản phẩm để biết miếng dán hạ sốt dán bao lâu.
Luôn để ý và theo dõi bé trong suốt quá trình sử dụng nếu thấy các dấu hiệu bất thường cần ngưng ngay.
[key-takeaways title=””]
Cha mẹ cũng quan tâm đên miếng dán hạ sốt dùng cho trẻ mấy tháng? Trẻ sốt bao nhiêu độ thì dán miếng hạ sốt? Trẻ sơ sinh 0-3 tháng sốt từ 38°C trở lên và trẻ từ 3 – 5 tháng tuổi, sốt lên đến 38°C hay cao hơn có thể sử dụng miếng dán hạ sốt.
[/key-takeaways]
[inline_article id=170213]
4. Cách chăm sóc giúp bé hạ sốt
Cách hạ sốt đơn giản và hiệu quả cho trẻ không phải là sử dụng miếng dán hạ sốt cho bé, mà là mặc đồ thoáng mát, lau mình bằng nước âm; bú sữa mẹ nhiều (với trẻ dưới 6 tháng tuổi); uống đủ nước (với trẻ lớn) và cho trẻ uống thuốc hạ sốt paracetamol liều 10-15mg/kg/lần; mỗi lần 4-6 giờ khi trẻ sốt trên 38 độ Choặc ibuprofen để bé bớt khó chịu.
Thông thường, khi bé mới sốt, cha mẹ nên cho bé ở nhà theo dõi trong khoảng 1 – 2 ngày. Nếu trẻ sốt quá 3 ngày không khỏi hẳn đưa trẻ đến bệnh viện.
Khi chăm sóc trẻ sốt, cha mẹ cần lưu ý:
Với trẻ sơ sinh: Mẹ cần cho bé bú đủ. Nếu bé mệt, bú ít, mẹ nên cho bé bú thường xuyên hơn. Nếu bé không thể bú hoặc bỏ bú; mẹ nên vắt sữa ra và cho bé ăn bằng thìa.
Với bé lớn hơn: Mẹ nên cho bé uống thêm nước, oresol; chia nhỏ bữa ăn ra cho bé dễ ăn. Cho bé uống thuốc hạ sốt, lau mình bằng nước ấm; ăn uống thực phẩm chứa nhiều vitamin, chất dinh dưỡng.
Hy vọng với bài viết này, cha mẹ đã có câu trả lời cho câu hỏi có nên dán miếng hạ sốt cho trẻ hay không. Câu trả lời là có thể, nhưng không nên quá lạm dụng. Cha mẹ chỉ nên sử dụng miếng dán hạ sốt trong lúc quá cấp bách, lúc chưa có biện pháp hạ sốt nào thay thế.