Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Sâm cau có tác dụng gì mà nam giới rủ nhau uống mỗi ngày

Sâm cau có tác dụng gì? Sâm cau ngâm rượu có tác dụng gì? Sâm cau thường được chế biến thành các bài thuốc chữa bệnh, bồi bổ sức khỏe. Cách chế biến thường gặp nhất ở sâm cau là ngâm rượu và nấu nước uống. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

Giới thiệu cây sâm cau

Sâm cau là loại thảo dược sống lâu năm, thường mọc hoang trên các đồi cỏ ven rừng núi của một số tỉnh ở miền Bắc Việt Nam hoặc ở vùng núi trên Lâm Đồng.

Sâm cau thuộc họ thủy tiên Amaryllidaceae, có tên khoa học là Curculigo orchioides Gaertn. Một số tên gọi khác của sâm cau như ngải cau, cồ nốc lan, nam sáng ton, soọng ca, thài léng, tiên mao.

Cây có thân cỏ, cao khoảng 40cm, dạng hình trụ dài. Sở dĩ gọi là sâm cau là bởi vì củ có tác dụng bồi bổ như sâm và lá sâm dài từ 15 – 40cm, rộng từ 12 – 35cm, có hình dạng giống lá cau. Hoa của cây có màu vàng, mọc thành cụm và nằm trong bẹ lá. Thông thường, mỗi cây thường có 3-5 bông hoa.

Phần rễ sâm cau có dạng củ, cắm sâu xuống đất. Sâm cau là loài cây thích những nơi ẩm ướt, ánh sáng ít, nhất là những vùng đất màu mỡ trong thung lũng, chân núi hoặc ven nương rẫy. Sâm cau mọc phổ biến ở nhiều tỉnh miền Bắc nước ta như Lai Châu, Cao Bằng, Tuyên Quang và Tây Nguyên.

sâm cau có tác dụng gì

Sâm cau có thân cỏ, hình trụ dài khoảng 40cm

Các loại sâm cau

Hiện nay trong tự nhiên và nuôi trồng người ta phát hiện có 3 loại sâm cau, trong đó mỗi loại có thành phần, hình dáng, màu sắc và đặc tính khác nhau.

  • Sâm cau đỏ: Sâm cau đỏ còn được gọi là cây bồng bồng hoặc cây phất dũ. Cây mọc theo chùm, vỏ cây màu đỏ đậm. Sâm cau đỏ có tác dụng gì? Sâm cau đỏ có tác dụng chính là lợi tiểu, giải độc, giải nhiệt được sử dụng  trong việc điều trị phong thấp, suy nhược thần kinh, chữa yếu sinh lý.
  • Sâm cau đen: Loại cây này còn có tên gọi khác là cây tiên mao. Sâm cau đen không mọc thành chùm mà mọc riêng lẻ. Sâm cau đen thường được chế biến thành những bài thuốc bổ dương, tăng cường sinh lý cho nam giới. Để cho công dụng tốt nhất, cây sẽ được thu hoạch ít nhất khi được 4 năm tuổi.
  • Sâm cau trắng: Đây là loại dược liệu quý hiếm. Theo đông y, sâm cau trắng có tính ấm, vị cay ngọt, có tác dụng bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lý, làm mạnh gân cốt, điều hòa tiêu hóa, tán ứ, ôn trung.

Sâm cau có tác dụng gì?

Các thành phần hóa học trong sâm cau như chất nhầy, glycoside phenolic, saponin và các hợp chất béo được chứng minh là có nhiều công dụng.

1. Sâm cau có tác dụng gì trong y học hiện đại

Trong thân rễ sâm cau có chứa tinh bột, chất nhầy, tanin, acid béo, beta-sitosterol, stigmasterol và các hợp chất flavonoid, các chất thuộc nhóm cycloartan, triterpenic, cycloartan glycosid là curculigosaponin (A, B, C, D). Sâm cau là dược thảo có chứa steroid thiên nhiên, có tác dụng dạng testosterone (một nội tiết tố sinh dục nam). Chất Curculiginis A trong sâm cau hỗ trợ kích thích tình dục, tăng tần suất, thời gian quan hệ. Chất saponin giúp tăng sản xuất nội tiết tố nam testosterone, chống co thắt, làm thư giãn cơ, tăng cường hoạt động sản xuất testosterone của tinh hoàn. Đồng thời, sâm cau còn giúp ngăn ngừa các vấn đề ở tinh trùng như tinh trùng yếu, kém di chuyển.

Với những đặc tính trên, sâm cau được sử dụng phổ biến trong việc cải thiện khả năng sinh lý của nam giới.

 Bên cạnh đó, dược lý học hiện đại ghi nhận tiên mao có tác dụng chống oxy hóa, có khả năng làm nâng cao hệ miễn dịch, tăng cường khả năng thích nghi của cơ thể trong điều kiện thiếu dưỡng khí hoặc môi trường có nhiệt độ cao, tăng cường hoạt động của tim, làm giãn mạch vành, bảo vệ gan, kháng viêm, chống huyết khối, chống nấm, chống co giật, giúp trấn tĩnh, giảm đau, cải thiện làn da, tăng cường hoạt động cơ bắp, chống lão hóa, giúp phòng chống đái tháo đường, ung thư.

Ngoài ra, hàm lượng flavonoid và polyphenol có trong sâm cau được chứng minh là có tác dụng bảo vệ thần kinh. Tại Ấn Độ, người ta còn sử dụng sâm cau để tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ gan, chống oxy hóa, chống ung thư và giảm đường huyết ở người bệnh đái tháo đường.

2. Sâm cau có tác dụng gì theo Y học cổ truyền

Theo Đông y, sâm cau có vị cay, tính ấm, hơi có độc, vào kinh thận, tác dụng ôn bổ thận khí, tráng dương, ôn trung, táo thấp, tán ứ, trừ hàn thấp, mạnh gân cốt, điều hòa tiêu hóa.

Thường dùng chữa nam giới thận dương hư suy, tinh lạnh, số lượng tinh ít, liệt dương, khí lực giảm, tay chân yếu mỏi, bệnh suyễn, viêm gan vàng da; phụ nữ tử cung lạnh, khí hư bạch đới, tiểu đục, loãng xương sau mãn kinh; người cao tuổi thường bị tiểu đêm, tiểu són, lạnh bụng, lưng gối lạnh đau, phong thấp, viêm khớp mãn tính, vận động khó khăn, suy nhược thần kinh.

Từ lâu, sâm cau được người dân ở miền núi phía Bắc dùng để chữa đau đau lưng, thần kinh suy nhược, liệt dương. Ngoài ra, thảo dược này còn có nhiều công dụng trong việc điều trị ho, trĩ, vàng da, đi cầu lỏng, đau bụng, lậu, ghẻ lở. 

Liều lượng dùng của sâm cau là 6 – 12g/ngày, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác. Dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu để uống.

Sâm cau nấu nước uống có tác dụng gì?

sâm cau có tác dụng gì
Sâm cau có tác dụng gì? Sâm cau nấu nước giúp điều hòa huyết áp, chữa hen suyễn, tiêu chảy.

Sâm cau có tác dụng gì? Sâm cau nấu nước giúp điều hòa huyết áp, chữa hen suyễn, tiêu chảy. Ở Trung Quốc, nước sắc Sâm cau được dùng làm thuốc bổ, thuốc hồi sức để điều trị bệnh suy nhược cơ thể, đau lưng, viêm khớp, viêm thận mạn tính…

Dưới đây là một số công dụng của sâm cau khi nấu nước uống hàng ngày.

  • Điều hòa huyết áp: Uống nước sâm cau mỗi ngày với liều lượng thích hợp sẽ giúp bạn duy trì huyết áp ổn định, ngăn ngừa tai biến.
  • Chữa hen suyễn, tiêu chảy: Sâm cau có tính ấm giúp bồi bổ can thận, làm dịu cổ họng, hỗ trợ trị các bệnh hen suyễn, tiêu chảy.
  • Tăng cường sinh lý cho phái nữ: Không chỉ có tác dụng với phái mạnh, mà sâm cau cũng có khả năng tương tự với chị em trong việc điều trị các vấn đề sinh lý. Sâm cau có tác dụng làm ấm tử cung, hỗ trợ điều trị hiếm muộn.

Rượu sâm cau có tác dụng gì?

Sâm cau ngâm rượu có tác dụng gì khác với sâm cau nấu nước uống? Với mỗi cách bào chế, loại thảo dược này sẽ mang đến một số công dụng khác nhau.

Cách sử dụng sâm cau phổ biến nhất đối với các đấng mày râu là ngâm rượu. Tuy nhiên, để tăng tối đa hiệu quả sử dụng thì khi ngâm rượu bạn nên chọn đúng loại sâm cau, kết hợp thêm các vị thuốc bổ dương khác như ba kích, dâm dương hoắc, nhục thung dung…

  • Chữa bệnh liệt dương: Sâm cau ngâm rượu có tác dụng rất tốt với những chàng đang gặp các vấn đề liệt dương, xuất tinh sớm. Nếu nam giới uống đều đặn 1 ly nước sâm cau mỗi ngày sẽ giúp cải thiện phong độ “giường chiếu”
  • Hỗ trợ chữa tê thấp: Rượu sâm cau khi uống hoặc xoa bóp có thể giảm các triệu chứng tê thấp, đau nhức toàn thân. Bài thuốc này cực hiệu quả với những người lớn tuổi hay nhức mỏi, thái hóa.
sâm cau có tác dụng gì
Sâm cau có tác dụng tăng cường sinh lý cho cả nam lẫn nữ

Rượu sâm cau ngâm trong bao lâu là được?

Đa phần các bài thuốc ngâm rượu sẽ có tác dụng sau khi ngâm được 80 – 90 ngày. Nếu sản phẩm đã cắt lát, thời gian này sẽ rút ngắn hơn, tầm 40 ngày là bạn đã có thể dùng được.

Những điểm cần lưu ý khi sử dụng sâm cau

Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi chế biến và sử dụng sâm cau, bạn cần lưu ý một số điểm sau.

  • Khi mua sâm cau, bạn nên tìm hiểu kỹ càng thông tin về nơi bán, nguồn gốc, xuất xứ, tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
  • Sâm cau nếu dùng quá liều lượng cho phép trong thời gian dài sẽ gây cường dương, hao tổn tinh lực.
  • Những người có thể trạng yếu như gầy gò, da khô, ra mồ hôi trộm, táo bón, nóng trong người, tâm tính căng thẳng được khuyến cáo không nên dùng sâm cau.
  • Trong quá trình sử dụng, nếu phát hiện có dấu hiệu nào bất thường, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nhé.

Sâm cau giá bao nhiêu tiền?

Sâm cau thường được bán dưới dạng tươi và khô. Giá sâm cau tươi dao động từ 70.000 – 120.000 VNĐ cho 1 kg. Sâm cau khô giá đắt hơn do mất thời gian và công sức chế biến, giá sẽ tầm 250.000 – 400.000 VNĐ 1 kg.

Bất kỳ phương thuốc quý nào cũng sẽ chỉ mang lại công dụng tốt nhất khi được sử dụng phù hợp với nhu cầu, thể trạng và đúng liều lượng. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn trả lời được thắc mắc sâm cau có tác dụng gì cũng như những điều cần lưu ý khi dùng loại thảo dược này.

Xem thêm:

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Bệnh đường hô hấp

Bé bị viêm phế quản thở khò khè nguy hiểm như thế nào, mẹ cần làm gì?

Viêm phế quản là bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, nhất là trẻ dưới 3 tuổi. Bệnh có nhiều triệu chứng gây khó chịu cho trẻ và khiến ba mẹ lo lắng. Điển hình là triệu chứng bé bị viêm phế quản thở khò khè. Nguyên nhân trẻ bị viêm phế quản là gì?

Bé bị viêm phế quản thở khò khè là triệu chứng thường thấy ở trẻ nhỏ. Mẹ nên theo dõi và can thiệp sớm để không để lại biến chứng nguy hiểm. Viêm phế quản thở khò khè nguy hiểm như thế nào? Mẹ đừng bỏ lỡ các thông tin hữu ích dưới đây nhé.

Các kiểu thở khò khè của trẻ

Khi nhiễm các bệnh về hô hấp, trẻ thường sẽ có vấn đề ở đường thở. Tiếng hít thở của trẻ phát ra âm thanh khò khè, rồ rồ. Tùy theo từng bệnh mà tiếng thở có thể khác nhau. Mẹ có thể dựa vào dấu hiệu dưới đây để phân biệt các kiểu thở khò khè của trẻ.

  • Trẻ thở khò khè như âm thanh tiếng huýt sáo: Khi trẻ bị nghẹt mũi, tắc mũi do có chất nhầy, lỗ thông khí của trẻ sẽ thu hẹp lại. Lúc này không khí ra vào trong đường mũi bị cản trở và gây ra những âm thanh như tiếng huýt sáo khi hít vào thở ra.
  • Trẻ thở khò khè kèm tiếng khàn khàn: Tiếng khàn khàn phát ra từ cổ họng mỗi khi thở của trẻ là dấu hiệu của bệnh viêm thanh khí phế quản. Tình trạng này gây phù nề cả khí quản và thanh quả, làm cho đường dẫn khí dưới dây thanh âm bị hẹp đi.
  • Bé bị viêm phế quản thở khò khè: Trẻ thở khò khè do tình trạng tắc nghẽn đường hô hấp, là dấu hiệu của bệnh viêm phế quản, viêm phổi hoặc hen suyễn. Ngoài ra, không loại trừ khả năng trẻ bị dị vật lọt vào đường thở, dị tật bẩm sinh ở phế quản hay phế quản bị chèn ép.
  • Trẻ thở dốc: Trẻ có thể vừa phát ra âm thanh lúc thở vừa đi kèm thở dốc. Đây là dấu hiệu của bệnh viêm phổi. Ngoài thở dốc, trẻ còn kèm theo các triệu chứng như mặt mày hơi tím và ho dai dẳng.

>> Xem thêm: Trẻ bị viêm phế quản sốt nhiều ngày, những điều bố mẹ cần làm để không xảy ra điều đáng tiếc

Triệu chứng bé bị viêm phế quản thở khò khè

Khi trẻ bị viêm phế quản, niêm mạc ống phế quản sưng tấy, phù nề và tiết ra chất dịch nhầy. Đường thở của trẻ lúc này thu hẹp khiến không khí gặp cản trở khi lưu thông, từ đó hình thành những tiếng khò khè.

bé bị viêm phế quản thở khò khè
Trẻ viêm phế quản thường kèm ho nhiều

Ngoài triệu chứng thở khò khè, bé còn gặp một số triệu chứng sau khi bị viêm phế quản:

  • Ho: Trong những ngày đầu tiên nhiễm bệnh, trẻ sẽ ho khan, sau đó chuyển sang ho có đờm. Đờm thường đặc, có màu xanh hoặc ngả vàng.
  • Thở nhanh: Viêm phế quản làm đường thở bị co hẹp, khiến bé thiếu khí, phải thở nhanh và dồn dập hơn để lấy đủ không khí.
  • Rút lõm lồng ngực: Đây là dấu hiệu cho thấy bệnh đã chuyển biến nghiêm trọng. Trẻ hít thở khó khăn, lồng ngực rút lõm mỗi khi hít vào thở ra.
  • Mệt mỏi: Viêm phế quản làm trẻ mệt mỏi, bỏ bú, chán ăn, quấy khóc và khó chịu, sức khỏe suy giảm.

>> Bài cùng chủ đề: Trẻ bị sốt virus nên ăn gì và kiêng gì để hạ sốt siêu tốc?

Biến chứng khi bé bị viêm phế quản thở khò khè 

Khi bé bị viêm phế quản thở khò khè có dấu hiệu chuyển biến nặng, nếu ko kịp can thiệp có thể dẫn đến nhiều biến chứng xấu như:

  • Viêm phổi: Khi bệnh trở nặng, tình trạng nhiễm trùng có thể lan đến phổi, dẫn tới viêm phổi nặng. Niêm mạc đường thở bị xơ hóa sẽ trở nên nhạy cảm, dễ nhiễm khuẩn, tái viêm nhiễm nhiều lần.
  • Nhiễm khuẩn huyết: Đây là một biến chứng nguy hiểm của bệnh viêm phổi. Vi khuẩn lúc này đã xâm nhập vào máu, gây nhiễm khuẩn huyết. Triệu chứng đặc trưng là ớn lạnh, tim đập nhanh, sốt cao, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, quấy khóc.
  • Suy hô hấp: Đường thở bị thu hẹp, chất nhầy cản trở không khí lưu thông nên bé dễ gặp tình trạng khó thở và thiếu oxy. Lúc này, trẻ sẽ thở nhanh, hơi thở nặng nề, lồng ngực rút lõm, tím tái toàn thân.

>> Bài cùng chủ đề: Trẻ sơ sinh bị khò khè: Nhận biết dấu hiệu bất thường và cách trị

Mẹ nên làm gì khi bé bị viêm phế quản thở khò khè

Bệnh viêm phế quản nếu được phát hiện sớm và chăm sóc đúng cách, trẻ có thể tự khỏi mà không gặp biến chứng nguy hiểm nào. Dưới đây là cách chăm sóc trẻ viêm phế quản tại nhà dành cho mẹ.

1. Cách điều trị

Đa phần các trường hợp viêm phế quản do virus sẽ tự khỏi mà không dùng thuốc kháng sinh.

Điều quan trọng khi điều trị bệnh do virus gây ra đó là tăng sức đề kháng của cơ thể để “đánh bại” được virus.

Ngược lại, bệnh do vi khuẩn gây ra cần được điều trị bằng kháng sinh với liều lượng thích hợp. Vi khuẩn thường gây biến chứng nặng hơn so với virus nên mẹ cần theo dõi trẻ kỹ hơn.

Tất cả loại thuốc điều trị, mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ và dùng đúng liều lượng theo sự chỉ định nhé.

2. Chế độ dinh dưỡng cho trẻ

Chế độ ăn uống là một trong những nhân tố quan trọng giúp trẻ tăng cường miễn dịch, mau khỏi bệnh.

Những thực phẩm trẻ cần bổ sung

  • Trẻ cần những bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng, những món giàu protein từ thịt, sữa, trứng, tăng cường tôm cá, chất béo lành mạnh, rau xanh và trái cây.
  • Ngoài ra, mẹ cần lưu ý cho trẻ uống nhiều nước, tốt nhất là nước ấm. Uống đủ nước sẽ giúp trẻ giảm sốt, hạn chế tình trạng rối loạn điện giải.
  • Nếu trẻ bị tiêu chảy nhiều lần, mẹ cần bổ sung oresol để bù điện giải.

Những thực phẩm trẻ nên tránh

  • Nước ngọt có ga là thức uống sẽ khiến trẻ dễ rối loạn tiêu hóa, tình trạng tiêu chảy thêm trầm trọng.
  • Bánh kẹo, thực phẩm nhiều đường, thức ăn nhanh, món chiên xào nhiều dầu mỡ là những món vừa không đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng vừa không tốt cho hệ tiêu hóa.

Vì vậy, mẹ cần lưu ý hạn chế những món ăn này khi bé bị viêm phế quản thở khò khè nhé.

Cách chế biến bữa ăn cho trẻ

  • Mẹ nên chia nhiều bữa ăn nhỏ trong ngày để trẻ dễ hấp thu và đỡ ngán.
  • Các món ăn nên được chế biến ở dạng loãng như cháo, súp để bé dễ ăn.
  • Trường hợp trẻ không tự ăn được, bác sĩ có thể hỗ trợ bằng cách cho ăn qua ống thông hoặc nuôi dưỡng tĩnh mạch.

3. Giữ vệ sinh cho trẻ

  • Mẹ vệ sinh mũi cho trẻ bằng nước muối sinh lý hằng ngày, đặc biệt trước khi đi ngủ để mũi họng thông thoáng, trẻ ngủ ngon hơn.
  • Giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, tắm nước ấm, mặc quần áo thoáng mát, duy trì thân nhiệt ổn định.
  • Không gian vui chơi và phòng ngủ của bé cần được lau dọn sạch sẽ, hạn chế bụi bặm. Mẹ có thể dùng máy tạo độ ẩm để giúp không khí bớt khô, trẻ đỡ được tình trạng nghẹt mũi, viêm mũi.
  • Không cho trẻ tiếp xúc với khói thuốc. Khói thuốc là tác nhân cực kỳ có hại cho phổi, sẽ khiến tình trạng bệnh ngày càng trầm trọng hơn.

Khi nào bé cần phải đưa đi bác sĩ

Bé bị viêm phế quản thở khò khè là tình trạng có thể tự chăm sóc tại nhà. Tuy nhiên, trong quá trình theo dõi, nếu mẹ phát hiện trẻ có các dấu hiệu trở nặng dưới đây, mẹ cần đưa bé đi bác sĩ ngay.

  • Trẻ ho nhiều, ho dai dẳng. Những cơn ho kéo dài không ngừng khiến mặt đỏ bừng, trẻ phải quặn người mỗi khi ho.
  • Trẻ sốt cao ≥ 39 độ C, dùng thuốc hạ sốt vẫn không hạ được.
  • Trẻ ngủ li bì, khó đánh thức.
  • Trẻ thở nhanh, thở gấp, có triệu chứng khó thở.

Cách kiểm tra mức độ khó thở của trẻ:

Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), mức độ khó thở của trẻ được tính như sau:

  • Trẻ dưới 2 tháng tuổi: nhịp thở < 60 lần/phút;
  • Trẻ 2 tháng – 12 tháng tuổi: nhịp thở <50 lần/phút;
  • Trẻ từ 1- 5 tuổi: nhịp thở <40 lần/phút
bé bị viêm phế quản thở khò khè
Mẹ cần đưa bé đến bác sĩ khi phát hiện có những dấu hiệu bệnh trở nặng.

Bé bị viêm phế quản thở khò khè là triệu chứng thường gặp, tuy nhiên mẹ không nên chủ quan. Mỗi trẻ sẽ có cơ địa và sức đề kháng khác nhau. Có trẻ tự khỏi bệnh sau khi chăm sóc tại nhà nhưng cũng có trẻ chuyển nặng và cần sự hỗ trợ của y tế. Vì vậy, mẹ cần nắm rõ các dấu hiệu cũng như tiến trình phát triển của bệnh để có cách xử lý kịp thời nhé.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Ngứa đầu dương vật, triệu chứng khó nói của chàng

Những bất thường xảy ra ở cậu nhỏ thường khiến cánh mày râu ngại ngùng, khó nói. Không ít chàng từng gặp tình trạng ngứa đầu dương vật hay dương vật nổi mụn nhưng đều chủ quan bỏ qua vì nghĩ không nguy hiểm.

Khi bị ngứa đầu dương vật, chàng không chỉ khó chịu, bất tiện trong cuộc sống hàng ngày mà đôi khi còn tiềm ẩn nguyên nhân bệnh lý.

Vậy ngứa đầu dương vật, đầu dương vật nổi mụn đỏ ngứa do đâu? Cách khắc phục những vấn đề này là gì? Chị em hãy cùng đọc bài viết dưới đây để chia sẻ thắc mắc này với anh xã nhé.

Ngứa đầu dương vật, nguyên nhân do đâu

Một số nguyên nhân gây ra hiện tượng ngứa đầu dương vật ở nam giới như:

1. Do thói quen sinh hoạt

Nhiều nam giới không chú trọng khâu vệ sinh thân thể, đặc biệt là bộ phận dương vật. Nếu chàng chỉ rửa bên ngoài cậu nhỏ mà không lột bao quy đầu để vệ sinh phía trong thì sẽ dễ bị ngứa đầu dương vật. Lý do là trong bao quy đầu thường tích tụ nhiều chất bẩn, cần được làm sạch để tránh viêm nhiễm.

Sau khi vệ sinh, chàng cần phải lau dương vật thật khô ráo. Môi trường ẩm ướt là điều kiện thuận lợi để vi khuẩn sinh sôi nảy nở. Ngoài ra, đồ lót quá chật hay chất vải không thoáng khí cũng là nguyên nhân khiến dương vật dễ bị ngứa và tổn thương.

2. Do dị ứng

Trong bột giặt, nước xả vải hoặc dung dịch vệ sinh có thể chứa chất hóa học dễ gây dị ứng cho cậu nhỏ. Một số nam giới lại bị ngứa đầu dương vật sau khi quan hệ tình dục do dị ứng với bao cao su.

3. Do cấu tạo bao quy đầu

Nam giới cấu tạo bao quy đầu bị hẹp hoặc dài thường có nguy cơ bị ngứa đầu dương vật cao hơn những trường hợp khác.

4. Do các nguyên nhân bệnh lý

Theo bác sĩ, đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây nên tình trạng ngứa đầu dương vật ở nam giới. Các bệnh lý có thể kể đến như viêm quy đầu, viêm bao quy đầu hoặc các bệnh lây qua đường tình dục gồm sùi mào gà, mụn rộp sinh dục.

Cách xử lý khi ngứa đầu dương vật

Nếu đầu dương vật bị ngứa khiến chàng khó chịu và bất tiện trong sinh hoạt, tốt nhất chàng nên đến gặp bác sĩ để được thăm khám. Các vấn đề viêm nhiễm cơ quan sinh dục thường khó được dự đoán và tự điều trị tại nhà.

Việc gặp bác sĩ càng sớm thì các triệu chứng sẽ được cải thiện nhanh chóng và tốt hơn. Dựa vào dấu hiệu và mức độ ngứa, bác sĩ có thể:

Tùy theo kết quả kiểm tra, bác sĩ sẽ đưa ra phương án điều trị và kê toa thuốc. Một số loại thuốc thường được dùng để điều trị ngứa đầu dương vật như:

  • Nhóm thuốc kháng histamin H1: Nhóm thuốc này có tác dụng ngăn chặn sự hoạt động của histamin gây ngứa, thường được sử dụng trong điều trị ngứa dương vật.
  • Nhóm thuốc corticosteroid ( hydrocortison, betamethason, prednisolon): Thuốc có tác dụng kháng viêm, chống ngứa.
  • Nhóm thuốc bảo vệ da (glycerin, bơ ca cao, mỡ cừu): Là nhóm thuốc bôi ngoài da để tạo thành một lớp bảo vệ da, ngăn chặn các mô bị khô, giúp giảm ngứa, bỏng rát.
  • Nhóm thuốc làm se da (calamin, oxid kẽm): Có tác dụng làm đông tụ protein, bảo vệ da khỏi bị ngứa và làm se da nhanh.
  • Nhóm thuốc kháng virút: Thuốc chứa hoạt chất kháng virút như acyclovir, famciclovir, valacyclovir, tác dụng trị ngứa dương vật do bệnh mụn rộp sinh dục.
  • Nhóm thuốc kháng nấm: Thuốc viên với các hoạt chất kháng nấm như nystatin, clotrimazol, miconazol, được sử dụng trong điều trị ngứa dương vật do nấm bẹn.
ngứa đầu dương vật
Xét nghiệm nước tiểu để xác định tình trạng nhiễm trùng

Đặc biệt, nếu ngứa đầu dương vật kèm theo các dấu hiệu sau, chàng cần đến ngay bác sĩ vì có nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.

  • Sốt cao
  • Đau lưng hoặc đau hai bên hông
  • Dịch bất thường từ niệu đạo hoặc dương vật

Ngăn ngừa tình trạng đầu dương vật bị ngứa

Bằng cách điều chỉnh một số thói quen trong sinh hoạt, chàng đã có thể hạn chế được tình trạng ngứa đầu dương vật.

  • Không quan hệ tình dục bừa bãi để tránh nhiễm các bệnh lây qua đường tình dục. Tốt nhất, chàng nên sử dụng bao cao su khi quan hệ nếu không chắc chắn về đối phương.
  • Vệ sinh cơ thể và cậu nhỏ sạch sẽ.
  • Không mặc đồ lót bó sát.
  • Chọn đồ lót làm bằng chất liệu co giãn, thoáng khí.
  • Luôn giữ vùng kín khô ráo.
  • Hạn chế sử dụng các sản phẩm vệ sinh có nhiều hóa chất.
  • Hạn chế các động tác mạnh bạo, làm tổn thương cậu nhỏ.
ngứa đầu dương vật
Giữ gìn vệ sinh thân thể là cách để cậu bé hạn chế viêm nhiễm

Các vấn đề khác liên quan đến ngứa đầu dương vật

Bên cạnh ngứa đầu dương vật, cánh mày râu còn có thể gặp các vấn đề về cậu nhỏ dưới đây.

1. Đầu dương vật nổi mụn đỏ ngứa

Dương vật nổi mụn đỏ nếu chỉ thỉnh thoảng xuất hiện và biến mất sau 1 – 2 ngày thì có thể cho chàng vệ sinh kém hoặc do dị ứng. Tuy nhiên, nếu tình trạng này kéo dài và mức độ ngày càng nặng, có thể cậu nhỏ đã bị viêm nhiễm.

Các nguyên nhân khiến đầu dương vật nổi mụn đỏ ngứa:

  • Mụn rộp sinh dục
  • Bệnh giang mai
  • Bệnh ghẻ sinh dục
  • Bệnh molluscum contagiosum
  • Viêm da tiếp xúc
  • Nhiễm trùng nấm men
  • Vảy nến sinh dục
  • Bệnh chàm sinh dục

Các bệnh lý gây nên nổi mụn đỏ ở đầu dương vật đều có khả năng để lại biến chứng nguy hiểm. Vì vậy, nếu tình trạng ngứa và nổi mụn đỏ đầu dương vật kéo dài nhiều ngày, gây khó chịu, thậm chí là đau đớn, chàng nên đến bác sĩ ngay nhé.

ngứa đầu dương vật
Ngứa đầu dương vật do bệnh lý cần điều trị kịp thời

2. Đầu dương vật nổi mụn trắng không ngứa

Đầu dương vật nổi mụn trắng không ngứa thường do hai nguyên nhân chính.

Chuỗi hạt ngọc dương vật:

Đây là hiện tượng tế bào niêm mạc da phát triển bất thường. Triệu chứng thường thấy là các nốt mụn thịt, màu trắng nhỏ li ti xếp thành hàng quanh rãnh bao quy đầu, nhưng không cảm giác đau rát hay ngứa ngáy.

Nam giới trong độ tuổi sinh sản, tầm 20 đến 30 tuổi thường gặp tình trạng này. Lý do là vùng kín thường xuyên trong tình trạng ẩm ướt, khiến các nốt mụn dễ sinh sôi và phát triển.

Sùi mào gà:

Đây là một trong những bệnh lý nguy hiểm, lây lan qua đường tình dục. Khi bị sùi mào gà, dương vật sẽ xuất hiện mụn trắng, có đỉnh hơi nhọn, bề mặt mụn hơi ẩm ướt và mềm, nằm đơn lẻ, nhưng không gây đau hay ngứa.

Bệnh có thể phát triển nhanh trong một thời gian ngắn. Các nốt mụn lan rộng thành từng mảng lớn, nổi cộm, sần sùi, có màu hồng nhạt như mào gà và bông súp lơ. Khi nốt mụn vỡ ra sẽ gây chảy mủ, lở loét, ngứa và đau rát.

Nhìn chung, tình trạng đầu dương vật nổi mụn trắng không ngứa do chứng chuỗi hạt ngọc dương vật thì không nguy hiểm. Nam giới có thể tự khắc phục tại nhà bằng cách giữ gìn vùng kín sạch sẽ.

Tuy nhiên, nếu có dấu hiệu của bệnh sùi mào gà, chàng nên nhanh chóng đến bệnh viện càng sớm càng tốt.

Ngứa đầu dương vật gây khó chịu, mất tự tin, thậm chí ảnh hưởng đến phong độ của các quý ông trong “chuyện ấy”. Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào với cậu nhỏ, chàng đừng ngần ngại mà hãy tìm đến sự tư vấn và thăm khám của bác sĩ nhé.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Uống chanh muối có tác dụng gì cho sức khỏe và cơ thể?

Món nước tuy đơn giản, dễ làm nhưng cực tốt cho sức khỏe. Uống chanh muối có tác dụng gì? MarryBaby sẽ bật mí cho bạn ngay sau đây.

1. Uống chanh muối có tác dụng gì cho sức khỏe?

1.1 Tốt cho hệ tiêu hóa

Chanh muối chứa nhiều chất xơ pectin, một chất có vai trò quan trọng cho sự hoạt động của đường ruột. Duy trì uống nước chanh muối với liều lượng thích hợp giúp cải thiện đường ruột, dễ tiêu hóa.

1.2 Thanh nhiệt cơ thể

Nước chanh truyền thống và nước chanh muối đều là thức uống giải nhiệt cơ thể cực kỳ hiệu quả. Nếu không có chanh muối; bạn có thể pha nước chanh bình thường và cho vào một xíu muối.

Khi cho muối vào nước chanh, muối sẽ trung hòa vị chua của chanh và vị ngọt của đường. Nước chanh pha muối sẽ có vị ngọt thanh và giải nhiệt tốt hơn.

>> Cùng chủ đề uống nước chanh muối: Dưa gang có tác dụng gì cho sức khỏe?

1.3 Giảm cân, giữ dáng

Nước chanh giúp tiêu hủy lượng mỡ thừa, hỗ trợ giảm cân hiệu quả. Bên cạnh chế độ ăn uống và tập luyện; bạn nên bổ sung nước chanh muối vào thực đơn hàng ngày để mau chóng có được vóc dáng mơ ước nhé.

Uống chanh muối có tác dụng gì
Uống nước chanh muối có tác dụng gì? Chanh muối có nhiều tác dụng với sức khỏe và sắc đẹp

1.4 Trị cảm, giảm ho

Một ly chanh muối pha cùng nước ấm sẽ là phương thuốc tự nhiên, hỗ trợ đánh bay các triệu chứng cảm, viêm họng. Lớp vỏ chanh muối với tinh dầu có tác dụng sát khuẩn và làm dịu cổ họng đang đau rát của bạn. Bên cạnh đó, vị mặn của muối còn giúp giảm ngứa cổ, trị ho.

1.5 Tác dụng tiêu đờm

Uống nước chanh muối ấm có tác dụng gì? Dầm chanh muối vào nước ấm sẽ giúp tan đờm rất nhanh. Ngoài ra, bạn có thể ngậm một lát chanh muối vào sâu cổ họng, sau đó nhai nuốt từ từ, cũng có tác dụng tiêu đờm, giảm ho.

1.6 Tăng cường sức đề kháng

Một số nghiên cứu cho rằng những người thường xuyên uống nước chanh muối sẽ ít cảm lạnh hơn người không sử dụng; hoặc nếu có cảm thì cũng nhanh khỏi hơn người bình thường. Nguyên nhân là do chanh muối chứa lượng lớn vitamin C giúp tăng cường hệ miễn dịch, ngăn chặn vi khuẩn, virus gây bệnh.

Chanh muối có hương vị thơm ngon, kích thích vị giác sẽ khiến bạn dễ “nghiện”. Việc uống nước chanh muối cũng là cách tăng cường lượng nước trong cơ thể. Khi cơ thể bổ sung đủ nước, sức đề kháng sẽ tăng; từ đó hạn chế các bệnh viêm nhiễm.

>> Cùng chủ đề uống nước chanh muối: Mận Hà Nội có tác dụng gì?

Tăng cường sức đề kháng
Uống chanh muối có tác dụng gì cho sức đề kháng?

1.7 Cải thiện làn da

Nước chanh muối với nhiều vitamin C và chất chống oxy hóa sẽ ngăn ngừa sự hình thành các nếp nhăn, giúp làn da trở nên mịn màn, khỏe mạnh.

>> Cùng chủ đề uống chanh muối: Ăn dứa có tác dụng gì?

1.8 Tốt cho gan

Uống nước chanh muối mỗi ngày có tác dụng gì? Có công dụng giúp cơ thể loại bỏ các độc tố trong gan; đồng thời tăng lượng enzyme có lợi.

2. Cách làm nước chanh muối ngon tại nhà

Khi bạn đã biết “Uống chanh muối có tác dụng gì?”; hãy lưu ngay công thức làm chanh muối đơn giản. Bạn hãy tham khảo những bước sau đây nhé.

2.1 Chuẩn bị

  • Chanh tươi: 1 kg.
  • Muối nguyên chất: ½ kg.
  • Muối hột: nửa chén.
  • Nước đun sôi để nguội.
  • Hũ thủy tinh có nắp đậy.

2.2 Cách pha nước chanh muối

Bước 1: Sơ chế chanh

  • Chanh mua về rửa sạch, cắt bỏ hết phần cuống.
  • Dùng muối hột chà xát phần vỏ chanh để loại bớt vị the, đắng của vỏ.
  • Khi vỏ chanh chuyển sang màu xanh nhạt, bạn đã xong phần sơ chế.

Bước 2: Ngâm chanh lần 1

  • Lần lượt xếp đầy chanh vào hũ thủy tinh.
  • Rắc 2 muỗng muối bột đều lên chanh, sau đó đậy nắp lại.

Bước 3: Phơi chanh

Phơi hũ chanh đã ngâm với muối ngoài nắng, chọn nơi có ánh nắng tốt và phơi trong vòng 3 ngày liên tiếp. Lưu ý, bạn nên đậy nắp cẩn thận khi phơi nhé. Nên dùng hũ thủy tinh để ngâm chanh thay vì hũ nhựa để đảm bảo an toàn vệ sinh.

Sau 3 ngày phơi nắng, vỏ chanh ngả sang màu vàng nhạt là được.

Bước 4: Ngâm chanh muối

  • Nấu sôi hỗn hợp gồm 1 lít nước và 3 muỗng muối bột sao cho muối được hòa tan hoàn toàn.
  • Tắt bếp, để nước nguội hẳn rồi đổ nước vào hũ đựng chanh. Lưu ý, lượng nước nên ngập đầy hũ chanh để chanh không bị hỏng trong quá trình ngâm.
  • Bạn có thể dùng thanh tre hoặc miếng nhựa cứng chèn mặt trên của chanh để đảm bảo chanh được thấm đều nước muối.

Thành phẩm

  • Bảo quản hũ chanh muối ở nơi khô thoáng, tránh nhiệt độ cao.
  • Sau 30 ngày ngâm, bạn đã có món chanh muốn thơm ngon để pha nước uống đãi cả nhà rồi đấy.

3. Một số bí quyết để bạn ngâm chanh muối ngon

  • Mẹo chọn chanh: Để làm chanh muối ngon, bạn nên chọn loại chanh già, to vừa phải, vỏ mỏng, láng mịn, màu hơi vàng, mọng nước. Quả chanh tươi ngon sẽ có mùi thơm nhẹ đặc trưng, ngược lại chanh chứa nhiều thuốc trừ sâu sẽ có mùi hắc, nồng.
  • Cách xử lý váng trắng: Nếu bề mặt hũ chanh muối xuất hiện váng trắng, bạn nên vớt hết váng ra rồi cho thêm muối vào và tiếp tục đem phơi nắng. Một cách khác nữa là bạn rửa sạch chanh lại bằng nước ấm, sau đó nấu hỗn hợp nước muối khác và bắt đầu lại quá trình ngâm.
  • Cách vệ sinh dụng cụ: Hũ thủy tinh ngâm chanh cần được rửa sạch sẽ, tiệt trùng và phơi khô hoặc để cho thật ráo nước rồi mới cho chanh và muối vào ngâm.
Uống chanh muối có tác dụng gì
Không chỉ biết “Uống chanh muối có tác dụng gì?” bạn cũng cần biết chọn chanh già, to vừa phải, vỏ mỏng

Nước chanh hay nước ép hoa quả nói chung đều cung cấp nhiều vitamin cần thiết cho cơ thể. Uống chanh muối có tác dụng gì? Tác dụng của chanh muối với cơ thể là điều không cần bàn cãi, bạn đừng chần chừ mà hãy bổ sung ngay thức uống này vào thực đơn hàng ngày nha.

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cách luyện tập cho phổi cực kỳ đơn giản, ai cũng có thể làm được

Chăm sóc và bảo vệ lá phổi là việc vô cùng quan trọng. Phổi không khỏe sẽ khiến bạn dễ gặp các vấn đề về đường thở, mắc các bệnh về đường hô hấp, dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Cách luyện tập cho phổi khỏe mạnh không khó. Bạn hoàn toàn có thể tự thực hiện mà không cần bất cứ dụng cụ hỗ trợ nào.

Tầm quan trọng của phổi

Phổi có chức năng chính là đưa oxy đi vào các tế bào máu (còn gọi là hồng cầu) thông qua hoạt động hít thở. Các tế bào máu này sẽ vận chuyển oxy đi nuôi khắp cơ thể. Phổi cũng hoạt động để cơ thể loại bỏ khí CO2 khi chúng ta thở ra. Một số vai trò khác của phổi như:

  • Điều chỉnh độ pH trong máu bằng cách tăng hoặc giảm lượng khí CO2.
  • Lọc những cục máu đông (nếu có) trong tĩnh mạch.
  • Lọc bóng khí có thể hình thành trong máu.
  • Chuyển hóa chất hóa học angiotensin I thành angiotensin II trong máu. Đây là những hoạt chất có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát huyết áp.

Vì sao phải tìm hiểu cách luyện tập cho phổi

Hiện nay, các bệnh liên quan đến phổi ngày càng xuất hiện nhiều với diễn biến phức tạp và để lại nhiều biến chứng nguy hiểm. Mới nhất có thể kể đến Covid-19 (Corona hay nCoV – gọi tắt là Covid), một bệnh về đường hô hấp, gây ra bởi virus SARS-CoV-2.

Các bệnh về phổi có thể xảy ra với bất cứ ai, khắp mọi độ tuổi, giới tính, nhất là đối tượng trẻ nhỏ và người già có sức đề kháng kém.

Cách luyện tập cho phổi
Phổi là bộ phận quan trọng bậc nhất của cơ thể người

Khi phổi gặp vấn đề, tùy vào mức độ tổn thương mà bạn sẽ gặp các triệu chứng nặng nhẹ khác nhau.  Các triệu chứng bệnh phổi thường gặp như ho có đờm, thở khò khè, sốt, khó thở, người mệt mỏi, chán ăn.

Khi phổi bị tổn thương, bạn có thể gặp các bệnh sau:

  • Hen suyễn: Là hiện tượng đường thở bị viêm, nhiễm trùng. Bệnh thường gây ra các triệu chứng như ho, đau tức ngực và khó thở.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) gây ra bởi luồng khí bị tắc nghẽn từ phổi. Triệu chứng của bệnh bao gồm khó thở, ho, đau tức ngực, đường hô hấp có nhiều dịch nhầy. Đây là loại bệnh mãn tính và có nguy cơ dẫn đến các bệnh về tim mạch, ung thư phổi.
  • Viêm phế quản: Là tình trạng viêm lớp niêm mạch trong ống phế quản. Triệu chứng đặc trưng của bệnh là ho có đờm, thở khò khè.
  • Xơ nang phổi: Khi phổi nhiễm trùng, các chất nhầy tích lũy trong phổi ngày càng nhiều, dẫn đến tình trạng xơ nang phổi.

Ngoài ra, bệnh phổi còn có nguy cơ gây viêm phổi, bệnh lao, ung thư phổi, ho dị ứng, hội chứng suy hô hấp cấp tính, tắc mạch phổi, tăng huyết áp động mạch phổi, tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi.

Như vậy, để có cơ thể khỏe mạnh, phổi là một trong những cơ quan hàng đầu mà bạn cần chăm sóc và gìn giữ. Tìm hiểu và áp dụng cách luyện tập cho phổi sẽ có thể giúp bạn có một chiếc máy điều hòa không khí vận hành trơn tru, dẻo dai.

Cách luyện tập cho phổi

Có một số bài tập đơn giản nhưng lại có tác dụng tuyệt vời cho cơ quan hô hấp, đặc biệt là phổi.

cách luyện tập cho phổi
Hít thở sâu là một trong những cách luyện tập cho phổi

1. Hít thở sâu

Ở trạng thái bình thường, bạn sẽ hít thở khoảng 12 đến 15 nhịp mỗi phút. Để giúp giãn nở cơ phổi, tăng thể tích lưu thông khí, bạn có thể tập cách hít thở sâu.

Cách làm như sau:

  • Ngồi thẳng, thư giãn cơ mặt.
  • Từ từ hít không khí vào một hơi sâu nhất có thể, bụng căng lên.
  • Thở không khí ra bằng mũi và miệng

Động tác hít thở sâu được khuyến cáo nên thực hiện vào buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi thức dậy buổi sáng.

2. Ngồi đúng tư thế cũng là cách luyện tập cho phổi

Tư thế ngồi khom lưng khiến buồng phổi không mở rộng đúng mức cần thiết để chứa đủ không khí. Điều này khiến cho hơi thở bị ngắn lại, đồng nghĩa với lượng oxy được hít vào giảm đi.

Đó là lý do tại sao khi ngồi làm việc sai tư thế trong một thời gian dài, bạn dễ thấy chóng mặt, nhức đầu.

Bạn cần giữ tư thế ngồi đúng khi học tập hoặc làm việc. Bạn chỉ cần ngồi thẳng lưng, mắt nhìn thẳng, vai thả lỏng, bàn chân đặt sát sàn và duỗi thẳng hai chân để đầu gối thấp hơn hông.

Bên cạnh đó, bạn không nên ngồi quá lâu. Tốt nhất, sau mỗi 45 phút hoặc 1 tiếng ngồi, bạn đứng lên đi lại vài vòng hoặc thực hiện một vài động tác thư giãn. Với cách làm này, chắc chắn sức khỏe và hiệu suất làm việc sẽ được cải thiện.

3. Thở bằng bụng

Đây là bài tập để rèn luyện cho cơ hoành, phần cơ nằm phía trên bụng, có chức năng quan trọng trong việc hít thở.

Cách thực hiện:

  • Nằm ngửa trên mặt sàn, chân duỗi thẳng.
  • Đặt một tay lên bụng và một tay lên ngực.
  • Hít một hơi thật sâu, từ từ kéo căng phần cơ bụng cho đến khi bạn cảm thấy bàn tay trên bụng cao hơn tay đang đặt trên ngực.
  • Thở ra chầm chậm bằng miệng trong 7 giây.

4. Bài tập làm rỗng phổi

Bài tập này giúp tăng khả năng lưu thông khí trong phổi, hạn chế tình trạng tắc nghẽn.

Cách thực hiện

  • Đứng thẳng lưng, thả lỏng đầu gối.
  • Từ từ uốn cong bụng, gập người xuống, thở hết không khí trong phổi ra ngoài.
  • Trở về tư thế đúng, hai tay giơ thẳng lên trời đồng thời hít vào một hơi thật sâu.
  • Tiếp tục gập người và thở ra.
  • Tổng thời gian hít vào và thở ra cần duy trì khoảng 20 giây.
cách luyện tập cho phổi
Bơi lội không chỉ tốt cho phổi mà còn là bài luyện tập rất hữu ích cho tim.

5. Cách luyện tập cho phổi khỏe mạnh bằng bơi lội

Bơi lội là môn thể thao đòi hỏi sự kết hợp hít thở nhịp nhàng. Khi bơi, không khí được hít thông qua cả mũi và miệng, giúp cơ thể đào thải tốt carbon dioxide.

Bơi lội không chỉ tốt cho phổi mà còn là bài luyện tập rất hữu ích cho tim.

6. Đi bộ

Theo các bác sĩ, đi bộ là hoạt động tập luyện đơn giản, hỗ trợ phục hồi chức năng phổi cho người mắc bệnh phổi. Khi đi bộ, bạn cần đi thẳng người, ngẩng cao đầu, vai thẳng và chân bước đều đặn. Cách đi này không làm khung xương sườn bị ép lại và phổi vẫn được giãn nở.

Chăm sóc phổi bằng chế độ ăn uống và sinh hoạt

Ngoài việc áp dụng các cách luyện tập cho phổi, bạn còn có thể duy trì sự khỏe mạnh của bộ phận này thông qua chế độ ăn uống và sinh hoạt.

  • Chế độ ăn uống: Thực phẩm giàu chất oxy hóa luôn có tác dụng tốt cho sức khỏe. Theo các nghiên cứu, người ăn nhiều rau xanh thường có rủi ro bị ung thư phổi thấp hơn một nửa so với người ít ăn rau.
  • Chế độ vận động: Bơi lội, đi bộ, tập yoga, các bài tập thể thao nhẹ nhàng luôn là cách để bạn giữ gìn sức khỏe và sắc vóc hiệu quả.
  • Không hút thuốc: Khói thuốc chiếm đến 85% trong số các nguyên nhân dẫn đến bệnh phổi.
  • Môi trường sống lành mạnh: Không gian sống và làm việc sạch sẽ, ít khói bụi, không ô nhiễm sẽ giúp bạn hạn chế các bệnh về đường hô hấp.
  • Bảo vệ bản thân trong thời kỳ dịch bệnh: Trong thời gian diễn ra dịch covid-19, bạn cần tuân thủ nguyên tắc 5k để bảo vệ bản thân và gia đình tốt nhất.

Phổi của bạn sẽ được khỏe hơn nếu được luyện tập đúng cách và đều đặn. Cách luyện tập cho phổi không khó, không mất nhiều thời gian mà lại cực kỳ hiệu quả. Luôn dành một ít thời gian mỗi ngày để áp dụng các cách luyện tập cho phổi, bạn nhé.

Xem thêm:

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Thực phẩm chức năng bổ phổi, không phải cứ dùng nhiều là bổ

Các thực phẩm chức năng bổ phổi được biết đến với tác dụng hỗ trợ phục hồi chức năng phổi. Tuy nhiên, nếu dùng thực phẩm chức năng sai cách, bạn rất dễ lâm vào tình trạng “tiền mất tật mang”

Những trường hợp cần dùng thực phẩm chức năng bổ phổi

Các bệnh liên quan đến đường hô hấp và phổi ngày càng nhiều và diễn tiến phức tạp, điển hình là dịch covid-19. Khi phổi gặp vấn đề, sức khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng rất nhiều, thậm chí để lại hậu quả lâu dài. Việc quan tâm và chăm sóc đến cơ quan này là điều hết sức cần thiết.

Theo định nghĩa từ Viện dinh dưỡng Việt Nam: “Thực phẩm chức năng là thực phẩm có chứa các hoạt tính sinh học cần thiết cho sức khỏe bao gồm: thực phẩm chế biến cải tiến từ các loại thảo dược, thực phẩm truyền thống, các thành phần dinh dưỡng hoặc không chứa dinh dưỡng khác nhưng có vai trò quan trọng, đặc biệt đối với sức khỏe con người.”

Thực phẩm chức năng là loại thực phẩm được bổ sung vào chế độ ăn uống, giúp cải thiện vẻ đẹp và sức khỏe từ bên trong. Với thực phẩm chức năng bổ phổi, bạn có thể sử dụng trong các trường hợp sau:

1. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) gây ra bởi luồng khí bị tắc nghẽn từ phổi. Nguyên nhân gây bệnh là do tiếp xúc lâu dài với tác nhân khí độc hại, thường là từ khói thuốc lá.

Triệu chứng của bệnh bao gồm khó thở, ho, đau tức ngực, đường hô hấp có nhiều dịch nhầy. Đây là loại bệnh mãn tính và có nguy cơ dẫn đến các bệnh về tim mạch, ung thư phổi.

Những thực phẩm chức năng bổ phổi thường chứa các thảo dược tự nhiên giúp kháng viêm, giãn phế quản, long đờm, giảm ho,…

2. Viêm phế quản mạn tính

Viêm phế quản mạn tính (Viêm phế quản mãn tính) là một loại nằm trong nhóm bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Đây là tình trạng viêm nhiễm đường ống thở trong thời gian dài.

Triệu chứng đặc trưng của bệnh là ho có đờm, thở khò khè. Triệu chứng ho sẽ xuất hiện ít nhất 3 tháng trong 1 năm và kéo dài trong 2 năm liên tiếp.

3. Hen suyễn

Hen suyễn là bệnh viêm đường hô hấp mãn tính. Bệnh thường gây ra các triệu chứng như ho, đau tức ngực và khó thở.

Ngoài yếu tố cơ địa, các tác nhân sau được cho là nguyên nhân gây nên bệnh hen suyễn

  • Dị ứng với phấn hoa, khói, bụi, lông động vật
  • Dị ứng với thực phẩm.
  • Dị ứng với thời tiết.
  • Các yếu tố về sức khỏe như bệnh dạ dày, viêm xoang, căng thẳng, lo âu quá mức.
  • Covid và hậu covid-19

Covid-19 (virus corona hay nCoV – gọi tắt là Covid) là bệnh về đường hô hấp, gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Theo WHO, khoảng 80% trong số các bệnh nhân nhiễm COVID-19 phục hồi mà không cần chữa trị đặc biệt.

Tuy nhiên, cứ 6 người thì sẽ có 1 người rơi vào tình trạng nguy kịch và có triệu chứng khó thở. Các biến chứng từ covid đa phần liên quan đến các túi khí ở phổi. Khi các túi khí ở phổi chứa đầy các chất gây viêm, phổi sẽ không thể cung cấp đủ oxy cho máu, làm giảm khả năng tiếp nhận oxy của cơ thể và giảm năng lực đào thải khí CO2.

Thực phẩm chức năng bổ phổi
Phổi là bộ phận quan trọng trong cơ thể

Lưu ý khi dùng thực phẩm chức năng bổ phổi

Thực phẩm chức năng nói chung và thực phẩm chức năng bổ phổi nói riêng đều không phải là thuốc chữa bệnh và không nên lạm dụng. Đây chỉ là nhóm thực phẩm bổ sung vào chế độ ăn uống hàng ngày, nhằm cung cấp dưỡng chất thiếu hụt.

Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi sử dụng thực phẩm chức năng, bạn cần lưu ý các thông tin sau.

1. Lựa chọn sản phẩm chất lượng

Hiện nay trên thị trường có không ít thực phẩm chức năng bổ phổi được bày bán tràn lan. Bạn cần chú ý lựa chọn cẩn thận để tránh mua phải hàng giả kém chất lượng, vừa không mang lại hiệu quả vừa ảnh hưởng đến sức khỏe.

  • Bạn nên chọn những thực phẩm chức năng từ các thương hiệu uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Tìm hiểu về bao bì sản phẩm, các mẹo phân biệt hàng thật hàng nhái. Nếu thương hiệu có website, bạn có thể mua hàng trực tiếp từ trang web để đảm bảo an toàn.
  • Chọn lựa địa chỉ mua hàng cũng là một yếu tố rất quan trọng. Bạn nên tìm mua sản phẩm ở các nhà thuốc lớn, uy tín lâu năm.
  • Nếu có thể, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định dụng thực phẩm chức năng.

2. Chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của cơ thể

Nhiều người nhầm tưởng rằng cứ chọn thực phẩm chức năng thật đắt tiền, thật nhiều chất bổ dưỡng là tốt nhất. Mỗi cơ địa, thể trạng đều có nhu cầu chăm sóc riêng biệt. Nhu cầu này còn khác biệt nhau ở tuổi tác, giới tính, lịch sử bệnh lý, hệ miễn dịch.

Hiệu quả của thực phẩm chức năng chính là cung cấp được những chất mà cơ thể cần, cơ thể đang thiếu. Vì vậy, chọn lựa một sản phẩm phù hợp với bản thân là điều quan trọng nhất.

Bạn cần biết rõ về tình trạng cơ thể để tránh bổ sung thiếu hoặc thừa chất. Lời khuyên là bạn nên chú ý đọc kỹ bảng thành phần sản phẩm và các thông số đính kèm trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Thực phẩm chức năng bổ phổi
Sử dụng thực phẩm chức năng đúng cách để phát huy hiệu quả

3. Sử dụng đúng liều lượng

Thực phẩm chức năng bổ phổi có tác dụng chính là giúp bổ phổi, tuy nhiên không phải cứ dùng càng nhiều là càng tốt. Bất kỳ chất bổ nào khi được dùng quá liều lượng, dẫn đến dư thừa đề có khả năng gây tác dụng ngược. Bạn hãy đọc kỹ thông tin và tuân thủ theo đúng liều lượng hướng dẫn từ nhà sản xuất. 

Ngoài ra, thực phẩm chức năng cũng được khuyến cáo không phải là sản phẩm dùng vô thời hạn. Dùng thực phẩm chức năng vừa đúng vừa đủ là cách tốt nhất để đem lại hiệu quả.

Bạn nên có khoảng thời gian tạm ngưng dùng để cơ thể kịp hấp thu các chất bổ, sau đó mới tiếp tục nếu còn nhu cầu.

4. Dùng thực phẩm chức năng không có nghĩa bỏ qua chế độ ăn uống

Nhiều người cho rằng, chỉ cần dùng thực phẩm chức năng là cơ thể đã được cung cấp đủ chất. Vì vậy, không cần thiết phải quá chú trọng vào khâu ăn uống hàng ngày nữa. Đây là quan niệm sai lầm. 

Thực phẩm chức năng chỉ là sản phẩm bổ sung, không bao gồm tất cả dưỡng chất mà cơ thể cần để khỏe mạnh. Thực phẩm chức năng chỉ giúp bổ sung những chất mà bạn không nạp đủ từ thực phẩm, hoặc cần nạp nhiều hơn.

Ăn uống đủ chất, vận động thể thao và có lối sống tích cực mới là những nhân tố quan trọng để duy trì một cơ thể khỏe mạnh.

5. Thực phẩm chức năng không bảo vệ cơ thể khỏi bách bệnh

Nhiệm vụ của thực phẩm chức năng là giúp cải thiện hoặc nâng cao chức năng của bộ phận nào đó trong cơ thể. Điều này không đồng nghĩa với việc thực phẩm này có thể bảo vệ bạn không mắc bệnh.

Chức năng miễn dịch của cơ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thể trạng, dinh dưỡng, vận động, môi trường sống, yếu tố tinh thần. Để cơ thể hạn chế đau ốm, chỉ dùng thực phẩm chức năng thôi là chưa đủ.

Dùng thực phẩm chức năng không có nghĩa là bỏ qua chế độ ăn uống

6. Các lưu ý khác

Ngoài các vấn đề trên, bạn cần chú ý một số điểm khi sử dụng thực phẩm chức năng bổ phổi như:

  • Thực phẩm chức năng không có tác dụng nhanh chóng như thuốc. Vì vậy, bạn cần kiên trì sử dụng theo đúng và đủ liệu trình thì mới có thể nhìn thấy được kết quả.
  • Không nên kết hợp quá nhiều loại thực phẩm chức năng trong cùng một thời gian. Theo các bác sĩ, chỉ nên dùng tối đa 3 loại thực phẩm chức năng cùng lúc nhưng tốt nhất nên hạn chế điều này. Thành phần trong các loại khác nhau sẽ có khả năng không tương thích, cơ thể khó hấp thu hoặc gây nên tác dụng phụ.
  •  Nếu đang điều trị bệnh bằng thuốc mà muốn dùng thêm thực phẩm chức năng, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể.

 Bên cạnh chế độ ăn uống và tập luyện, thì thực phẩm chức năng được nhiều người lựa chọn để củng cố sức khoẻ từ bên trong. Thực phẩm chức năng nói chung hay thực phẩm chức năng bổ phổi nói riêng đều sẽ phát huy tác dụng nếu được sử dụng đúng cách.

Xem thêm:

Categories
Mang thai Chuyển dạ - Sinh nở

Ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu để an toàn cho mẹ và bé

Phần lớn các trường hợp ngôi thai ngang đều được chỉ định sinh mổ để đảm bảo an toàn cho mẹ và em bé. Vậy ngôi thai ngang nguy hiểm như thế nào? Làm thế nào để nhận biết thai nhi đang nằm ngang? Ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu? Mẹ hãy cùng MarryBaby đi tìm câu trả lời nhé.

Thai ngôi ngang là gì?

Trước khi tìm hiểu ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu, bạn cần biết ngôi thai ngang là gì? Vị trí của thai nhi là một trong những yếu tố quyết định sự thuận lợi của ca sinh nở. Ngôi thai ngang là tình trạng ít khi xuất hiện nhưng lại phức tạp và có khả năng gây nguy hiểm cho mẹ bầu.

Thông thường, từ tuần thứ 28 đến tuần thứ 35 của thai kỳ, thai nhi sẽ bắt đầu xoay người, chúc đầu xuống phía dưới xương chậu để chuẩn bị chào đời. Tuy nhiên, có những trường hợp bé chỉ quay đầu có nửa vòng rồi nằm chắn ngang cổ tử cung của mẹ.

Lúc này, vị trí bé không nằm theo trục dọc mà lại nằm ngang trong bụng mẹ. Cũng có trường hợp bé nằm xiên, đầu ở phía hố chậu và mông ở phía hạ sườn.

ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu
Thông qua sờ bụng, bác sĩ có thể biết được bé có đang nằm ngang không

Đây được gọi là hiện tượng thai ngôi ngang (ngôi thai ngang), ngôi vai hay ngôi xiên. Vậy ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu?

Khi sinh thường, em bé sẽ đi qua cổ tử cung và khung chậu đã giãn nở của mẹ để chào đời. Dựa vào vị trí của thai nhi so với đường đi này (gọi là kênh sinh), có thể chia tình trạng thai ngôi ngang thành 3 hình thái sau:

  • Ngôi vai trái: Vai trái của bé đối diện với kênh sinh. Thai nhi ở vị trí này có nguy cơ dẫn đến tình trạng sa dây rốn. Sa dây rốn khiến thai nhi khó được cung cấp đủ oxy và chất dinh dưỡng. Trong trường hợp xấu nhất, thai nhi có thể tử vong nếu không được mổ kịp thời.
  • Ngôi vai phải: Vai phải của bé đối diện với kênh sinh. Tư thế này cũng có nguy cơ gây nguy hiểm cho em bé, cần được can thiệp để hạn chế rủi ro.
  • Ngôi ngang: Bé nằm ngang trong bụng mẹ, chắn ngay trước cổ tử cung. Với tư thế này, bé không thể nào đi vào ngả âm đạo nên mẹ không thể sinh thường. Đây là loại ngôi thai rất hiếm, chỉ chiếm khoảng 1% trong các kiểu ngôi thai. 

Nguyên nhân khiến ngôi thai ngang

Thai ngôi ngang được xem là ngôi thai bất thường. Nguyên nhân của tình trạng này có thể là do:

  • Mẹ mang song thai hoặc đa thai: Khi mẹ mang thai từ hai bé trở lên, tử cung thường không đủ chỗ cho cả hai xoay đầu về đúng vị trí ngôi thai thuận.
  • Nhau tiền đạo: Nếu nhau thai nằm chắn ngay cổ tử cung, bé sẽ khó có thể quay đầu vào vị trí thuận lợi để chào đời.
  • Vấn đề nước ối: Mẹ bầu có quá ít hoặc quá nhiều nước ối đều có thể ảnh hưởng đến vận động xoay đầu của bé.
  • Sinh non: Khi mẹ bầu phải sinh non, em bé chưa có đủ thời gian để quay đầu xuống phía dưới.
  • Cấu trúc xương chậu: Trong nhiều trường hợp, sự bất thường ở cấu trúc xương chậu của mẹ bầu là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ngôi thai ngang.

Cách nhận biết thai ngôi ngang

Ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu? Mẹ cần biết cách nhận biết thai ngôi ngang, từ đó có cách xử lý phù hợp.

Thông thường, vào kỳ tam cá nguyệt thứ 3, các bác sĩ sẽ bắt đầu kiểm tra vị trí của bé trong mỗi lần khám định kỳ. Thông qua việc sờ bụng hoặc siêu âm, bác sĩ sẽ xác định được bé có đang xoay đầu ngang hay không. 

Ngoài ra, mẹ cũng có thể phán đoán được vị trí của bé cưng thông qua một số mẹo nhỏ như:

  • Dựa vào cử động của bé: Nếu thai nằm ngang, mẹ sẽ thấy những cú đạp mạnh của bé xuất hiện ở bụng trái hoặc bụng phải.
  • Dựa vào khi sờ thành bụng: Đầu và mông bé là hai bộ phận cứng nhất và thường nhô ra một chút. Nếu mẹ sờ bụng thấy hai khối cứng ở cả hai bên bụng trái và phải thì nhiều khả năng em bé đang nằm ngang.

Mẹ lưu ý, các mẹo để phán đoán ở trên chỉ có tính chất tham khảo. Để biết chính xác bé có nằm ở thai ngôi ngang hay không, mẹ cần sự kết luận từ bác sĩ nhé.

Thai ngôi ngang nguy hiểm như thế nào?

Với trường hợp thai ngôi ngang, hầu như 100% mẹ sẽ được chỉ định sinh mổ. Do thai nhi nằm chắn ngang tử cung nên em bé sẽ không thể đi theo đường ống sinh, qua khung xương chậu để chào đời. 

Bên cạnh đó, tình trạng thai ngôi ngang dễ khiến màng thai rách sớm, sa dây rốn, nguy cơ suy thai, sảy thai hoặc vỡ tử cung. 

Nếu được chẩn đoán thai ngôi ngang vào những tháng cuối thai kỳ, mẹ cần được tăng số lần thăm khám định kỳ và theo dõi thật cẩn thận. Nếu có dấu hiệu bất thường, mẹ sẽ được chỉ định mổ lấy thai để ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm.

Ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu?

ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu
Tuỳ vào tình trạng thai kỳ, bác sĩ sẽ chỉ định ngôi thai ngang mổ ở tuần bao nhiêu

Ngôi thai ngang là hiện tượng khá hiếm gặp. Theo thống kê, cứ 500 bé thì chỉ có 1 bé nằm ngang trong những tuần cuối của thai kỳ. Ngoài ra, trong tổng số các trường hợp thai nhi nằm sai tư thế thì có khoảng 20% bé rơi vào thai ngôi ngang.

Tuy nhiên, nếu xét ở thời điểm tuần thứ 32 thì cứ 50 bé sẽ có 1 bé nằm ngang. Lúc này, nếu mẹ chưa tới ngày dự sinh thì mẹ không cần quá lo lắng. Nhiều khả năng bé chỉ đang trong quá trình xoay đầu và sẽ tiếp tục xoay về vị trí thai thuận.

Mẹ thắc mắc ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu?

Tùy vào cơ địa, tình trạng sức khỏe của mẹ và thai nhi, bác sĩ sẽ có chỉ định lúc nào nên mổ lấy thai ngôi ngang. Nếu tình hình vẫn đang tiến triển tốt, nhiều khả năng ngôi thai ngang sẽ được mổ ở tuần thứ 38. Thời điểm này, bé đã phát triển tương đối ổn định và có thể chào đời ít rủi ro.

Tuy nhiên, nếu thai ngôi ngang ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, khiến bé có thể gặp nguy hiểm, bác sĩ có thể sẽ mổ em bé sớm hơn dự kiến.

Việc ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ có tư vấn và chỉ định cho mẹ.

Có thể thay đổi vị trí thai ngôi ngang được không?

Bên cạnh vấn đề ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu, nếu mẹ vẫn chưa đến ngày dự sinh và tình trạng thai ngôi ngang vẫn trong tầm kiểm soát, mẹ có thể thử một số cách để hỗ trợ bé xoay đầu đúng. 

  • Mẹ quỳ bằng tứ chi theo tư thế em bé tập bò, sau đó rướn người lên xuống trong vài phút. 
  • Cũng xuất phát từ tư thế bò, mẹ tiếp tục di chuyển cánh tay về phía trước cho đến khi đầu nằm trên sàn, lúc này phần thân mông sẽ hướng lên trên. Mẹ hít thở nhịp nhàng và giữ tư thế này trong vài giây.
  • Mẹ đi bộ nhẹ nhàng mỗi ngày khoảng 15 – 20 phút. Việc vận động có thể kích thích sự co giãn của xương chậu, từ đó hỗ trợ bé xoay đầu.
  • Massage lưng cũng là cách giúp bé quay đầu xuống hiệu quả mà bạn có thể thử.

Tùy vào từng hình sức khỏe, mẹ có thể điều chỉnh mức độ cũng như tần suất thực hiện các động tác trên. Nếu thấy áp dụng không ổn, mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ nhé. Lưu ý là các cách trên chỉ mang tính chất hỗ trợ bé xoay đầu về ngôi thuận.

ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu
Mẹ nên tuân thủ chỉ định của bác sĩ để sinh nở thuận lợi khi ngôi thai nằm ngang

Mẹ vẫn cần sự theo dõi và thăm khám đều đặn từ bác sĩ. Trong trường hợp không thể thay đổi được ngôi thai, phương án mổ lấy thai là cách xử lý đúng đắn và an toàn nhất cho mẹ và em bé.

Ngôi thai ngang nên mổ ở tuần bao nhiêu? Thời điểm mổ lấy thai sẽ phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe của mẹ và thai nhi. Các bác sĩ sẽ cân nhắc về độ rủi ro để có quyết định hợp lý. Mẹ cần giữ tinh thần thật tốt, tuân thủ lịch khám định kỳ đều đặn để đón bé yêu chào đời thật an toàn nhé.

Xem thêm:

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Trị hôi nách cho bà bầu, có nhiều phương pháp cho mẹ tha hồ lựa chọn

Trị hôi nách cho bà bầu như thế nào là tốt nhất? Bà bầu có dùng lăn khử mùi được không? Để giải đáp thắc mắc này, mẹ hãy khám phá bài viết dưới đây cùng MarryBaby nhé.

Nguyên nhân khiến bà bầu bị hôi nách

Muốn trị hôi nách cho bà bầu, bạn cần biết nguyên nhân do đâu. Bà bầu bị hôi nách là chuyện “không của riêng ai”. Có những mẹ trước đây chưa bao giờ bị “hách từ trong nôi” nhưng khi mang thai vẫn gặp phải tình trạng này. Tình trạng nặng mùi ở vùng cánh không chỉ ảnh hưởng đến sinh hoạt mà còn khiến mẹ bầu mất tự tin.

Tình trạng đổ mồ hôi nhiều khiến cơ thể mẹ bầu trở nên nặng mùi hơn, đặc biệt là vùng nách. Khu vực dưới cánh tay tập trung nhiều tuyến mồ hôi nên rất dễ có mùi. Theo thống kê, phụ nữ mang thai ở tuần thứ 30 thường cảm thấy nóng trong người và đổ mồ hôi rất nhiều, nhất là vào ban đêm. Các nguyên nhân điển hình cho tình trạng này là:

  • Thay đổi nội tiết tố: Khi mang thai, hàm lượng hormone estrogen và progesterone tăng cao nên cơ thể mẹ nóng lên và ra mồ hôi nhiều hơn bình thường.
  • Tăng lưu lượng máu: Mẹ bầu cần tăng lưu lượng máu đi nuôi dưỡng thai nhi. Điều này làm thân nhiệt mẹ tăng cao và mồ hôi đổ ra để làm dịu cơ thể.
  • Rối loạn lo âu: Mang thai khiến mẹ bầu trở nên nhạy cảm, luôn lo lắng, suy nghĩ quá mức. Rối loạn lo lâu có thể gây ra khó thở, đồ mồ hôi, đỏ mặt, tim đập nhanh.

Mẹ bầu hôi nách nên ăn uống và sinh hoạt ra sao

Trị hôi nách cho bà bầu không phải là việc làm một phát ăn ngay. Chế độ dinh dưỡng và thói quen sinh hoạt cũng ảnh hưởng không nhỏ đến mùi cơ thể. Mẹ bầu bị hôi nách có thể điều chỉnh một số thói quen sau để cải thiện tình hình.

  • Uống nhiều nước: Cung cấp đủ lượng nước mỗi ngày giúp mẹ duy trì cơ thể khỏe mạnh, quá trình trao đổi chất diễn ra thuận lợi hơn. Mẹ nên uống xen kẽ nước lọc với các loại nước ép như dứa, nho, lê, cam, táo, dưa hấu.
  • Ăn nhiều rau và hoa quả: Chế độ ăn nhiều rau củ quả và trái cây giúp cơ thể loại bỏ độc tố, đẩy lùi vi khuẩn gây mùi khó chịu. Tuy nhiên, mẹ nên hạn chế ăn các loại quả có mùi nồng như sầu riêng, mít.
  • Hạn chế các món ăn gây nặng mùi như: Đồ ăn cay, nóng, thức ăn chế biến chiên xào, nhiều dầu mỡ, các loại gia vị như tỏi, hành, hạt tiêu, mù tạt.
  • Mẹ nên mặc quần áo rộng rãi, thoáng mát để mồ hôi dễ bay hơi. 
  • Mẹ có thể dùng xà phòng diệt khuẩn hoặc các sản phẩm khử mùi để vệ sinh vùng da dưới cánh tay. Mẹ cần chọn những sản phẩm có thành phần lành tính, an toàn với bà bầu.

Trị hôi nách cho bà bầu bằng nguyên liệu thiên nhiên

Mẹ có thể khắc phục tình trạng “viêm cánh” bằng một số nguyên liệu đơn giản, dễ tìm.

  • Phèn chua: Phèn chua có tác dụng hút ẩm và khử mùi. Mẹ có thể pha phèn chua vào nước tắm hoặc xoa phèn lên vùng nách sau khi tắm xong. Phèn chua không những loại bỏ vi khuẩn gây mùi mà còn giúp vùng da nách của mẹ sáng mịn hơn.
  • Chanh: Chanh là nguyên liệu cực kỳ an toàn và lành tính. Acid trong chanh khử mùi hôi rất hiệu quả. Mẹ xoa nước cốt chanh hoặc chà xát miếng chanh tươi lên vùng nách sẽ đánh bay mùi hôi khó chịu.
  • Gừng: Gừng cũng là một nguyên liệu quen thuộc trong mọi căn bếp. Gừng tươi diệt khuẩn và trị hôi nách rất tốt. Mẹ thái gừng thành từng lát mỏng rồi đắp lên vùng nách sau khi tắm xong. Gừng rất an toàn với da nên mẹ có thể áp dụng cách này hàng ngày nhé.
  • Lá khổ qua: Mẹ lấy lá khổ qua giã nhuyễn, lọc lấy nước cốt đắp vào nách. Sau một tuần, mồ hôi và mùi vùng nách sẽ giảm đi đáng kể.
  • Lá trầu không: Lá trầu không chứa nhiều tinh dầu và chất kháng sinh tự nhiên, có khả năng làm sạch và thổi bay những vi khuẩn gây mùi cơ thể. Mẹ đem lá trầu không đi giã, lấy nước xoa vào nách sẽ cải thiện được mùi khó chịu.
trị hôi nách cho bà bầu
Chanh là nguyên liệu trị hôi nách cho bà bầu an toàn và lành tính

Trị hôi nách cho bà bầu bằng lăn khử mùi

Bên cạnh các nguyên liệu thiên nhiên, mẹ còn có thể dùng lăn khử mùi cho bà bầu để trị hôi nách. Lăn khử mùi là sản phẩm tiện dụng, đơn giản giúp mẹ bầu hạn chế đổ mồ hôi dưới cánh tay.

Mẹ nên lựa chọn lăn khử mùi có thành phần lành tính, không chứa nhiều hóa chất gây hại cho em bé. Dưới đây là những tiêu chí giúp mẹ chọn được sản phẩm khử mùi an toàn.

  • Sản phẩm không mùi hoặc ít mùi: Mùi hương liệu thường chứa nhiều hóa chất, mẹ bầu hít vào sẽ không tốt cho sức khỏe. Mẹ nên kiểm tra xem sản phẩm có chứa thành phần tạo mùi thơm không trước khi quyết định mua nhé.
  • Ưu tiên chọn loại sáp, lăn: Khử mùi dạng sáp, lăn thường hiệu quả hơn dạng xịt. Ngoài ra, dạng xịt khi sử dụng có thể lan rộng các khu vực khác ngoài nách, vừa không hiệu quả vừa lãng phí.
  • Tuyệt đối không chứa cồn, paraben: Lăn khử mùi chứa cồn sẽ làm khô da và có khả năng gây ngứa, dị ứng. Paraben tương tự như hormone estrogen trong cơ thể, nếu bị dư estrogen quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và nguy cơ gây ra ung thư vú.

Một số loại lăn khử mùi trị hôi nách cho bà bầu

1. Etiaxil

Lăn khử mùi Etiaxil xuất xứ Pháp, là sản phẩm được nhiều bác sĩ khuyên dùng để khắc phục chứng ra mồ hôi nhiều.

Thành phần cơ bản trong lăn khử mùi Etiaxil gồm Alcohol Denat, Hydrogenated Castor Oil, muối nhôm Clorid. 

Etixial có khả năng điều tiết hoạt động của tuyến mồ hôi, giúp vùng da dưới cánh tay luôn khô thoáng. Sản phẩm mang lại hiệu quả kéo dài 2 – 3 ngày nên mẹ không cần sử dụng hàng ngày. Ngoài ra, Etiaxil còn giúp điều trị tình trạng viêm nhiễm lỗ chân lông vùng dưới cánh tay và không gây ố vàng áo khi sử dụng.

Lăn khử mùi cho bà bầu Etiaxil có 3 loại dành cho da thường, da nhạy cảm và da siêu nhạy cảm.

  • Sản phẩm Etiaxil màu đỏ dành cho da thường
  • Sản phẩm Etiaxil màu xanh dùng cho da nhạy cảm
  • Sản phẩm Etiaxil màu nâu dành cho da siêu nhạy cảm

2. Scion Pure White Roll On

Lăn khử mùi cho bà bầu Scion của hãng Nuskin – thuộc top 5 thương hiệu nổi tiếng tại Mỹ. 

Lăn khử mùi Scion có thành phần hoàn toàn từ thiên nhiên nên vô cùng lành tính, an toàn để sử dụng.

Bên cạnh công dụng loại bỏ mùi khó chịu, Scion còn có tác dụng giảm dần vết thâm nám. Bên cạnh đó, hàm lượng vitamin trong sản phẩm còn giúp vùng da dưới cánh tay luôn mềm mại.

trị hôi nách cho bà bầu

3. Vichy

Vichy là thương hiệu khá quen thuộc với nhiều phụ nữ. Trị hôi nách cho bà bầu bằng lăn khử mùi vichy là lựa chọn của nhiều mẹ bầu. Thành phần sản phẩm lành tính, không hương liệu, không cồn, không paraben nên rất an toàn.

Vichy không chứa hương liệu nên có mùi dịu nhẹ, gần như không mùi. Sản phẩm cũng không gây ố vàng áo khi sử dụng.

trị hôi nách cho bà bầu

Lăn khử mùi cho bà bầu Vichy gồm có 2 loại:

  • Vichy Deodorant 72H (đỏ), dành cho da thường: Sản phẩm giúp thấm hút mồ hôi và thu nhỏ lỗ chân lông.
  • Vichy Deodorant 48H (xanh), phù hợp với da nhạy cảm: Sản phẩm kiểm soát mồ hôi hàng ngày, giúp vùng da dưới cánh tay mềm mại và trắng sáng.

4. SoftStone

Sản phẩm lăn khử mùi dành cho bà bầu SoftStone đã được nhận giải thưởng “mỹ phẩm tốt nhất của năm” do tạp chí online @Cosme (Nhật Bản) bầu chọn.

SoftStone được chiết xuất từ các thành phần thiên nhiên, đặc biệt là muối đá khoáng thiên nhiên Alum. Đây là khoáng chất tự nhiên được tìm thấy ở sâu trong núi lửa, giúp kiểm soát mồ hôi hiệu quả và ngăn ngừa triệt để các vi khuẩn gây mùi.

Lăn khử mùi SoftStone cũng là sản phẩm không chứa cồn nên không gây kích ứng da.

Mùi cơ thể, cụ thể là mùi hôi nách khiến mẹ bầu bất tiện trong sinh hoạt cũng như thiếu tự tin khi giao tiếp. Có nhiều cách trị hôi nách cho bà bầu. Mẹ có thể chọn các phương pháp từ dân gian hoặc dùng sản phẩm lăn khử mùi cho bà bầu. Chúc mẹ sớm “đánh bay” mùi mồ hôi đáng ghét này nhé.

Xem thêm:

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Bà bầu bị mất vị giác, nguyên nhân đến từ những yếu tố không ngờ tới

Mang thai đem đến nhiều sự thay đổi cho cơ thể mẹ bầu. Thậm chí, nhiều mẹ bầu còn mất vị giác, cảm thấy nhạt miệng, đắng miệng khi ăn uống. Bà bầu bị mất vị giác không phải là hiện tượng nguy hiểm, tuy nhiên mẹ không nên chủ quan. Trong một số trường hợp, đây có thể là dấu hiệu bệnh lý, cần được phát hiện và xử lý kịp thời.

Nguyên nhân khiến bà bầu bị mất vị giác

Bà bầu bị mất vị giác là hiện tượng mẹ cảm thấy nhạt miệng, đắng miệng, gần như không cảm nhận được vị chua, cay, mặn, ngọt của thức ăn khi ăn vào. Tình trạng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu của thai kỳ (tuần 1 – tuần 12).

bà bầu bị mất vị giác
Bà bầu bị mất vị giác là tình trạng thường gặp ở nhiều chị em

Thông thường, việc bà bầu bị mất vị giác sẽ đi kèm với triệu chứng ốm nghén. Có hai nguyên nhân chính sau đây:

1. Bị mất vị giác khi mang thai do nguyên nhân sinh lý và thói quen ăn uống

Nếu tình trạng nhạt miệng chỉ thỉnh thoảng diễn ra trong thời kỳ ốm nghén và nhanh chóng qua đi mà không kèm theo triệu chứng bất thường gì khác, thì có thể do các yếu tố sinh lý và thói quen ăn uống của mẹ.

  • Khi mang thai, hormone thai kỳ tăng cao, nội tiết tố rối loạn gây ảnh hưởng đến vị giác, khiến mẹ thường cảm thấy nhạt và đắng miệng.
  • Các triệu chứng ốm nghén cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng bà bầu bị mất vị giác. Nghén gây mệt mỏi, nôn mửa, cơ thể uể oải, ăn không ngon miệng, thậm chí sợ ăn vì cứ ăn vào là bị nôn ra.
  • Một số mẹ bầu dùng quá nhiều thuốc bổ sung trong thai kỳ như canxi, sắt. Việc lạm dụng thuốc bổ sẽ gây dư thừa sắt, canxi, natri dẫn đến tình trạng đắng miệng.
  • Trong quá trình thai nghén, nhiều mẹ bỗng nhiên thèm các món ăn có vị đắng như nghệ, vỏ cam, mướp đắng, rau đắng. Những thực phẩm này khiến vị giác mẹ bị ảnh hưởng khi thưởng thức các món ăn tiếp theo.
  • Sự quá nhạy cảm của khứu giác cũng là nguyên nhân khiến vị giác của mẹ gặp vấn đề. Nói cách khác, khứu giác trở nên nhạy bén hơn khiến mẹ bầu cảm nhận mùi của thức ăn một cách mạnh mẽ. Điều này dẫn đến việc mẹ đâm ra “ớn ăn”, cảm thấy no ngang và miệng tự giác thấy đắng, thấy không muốn ăn mặc dù mẹ chưa hề ăn gì

2. Bà bầu bị mất vị giác là dấu hiệu bệnh lý

Nếu tình trạng nhạt miệng, không cảm nhận được vị của các món ăn ngày càng kéo dài và không thuyên giảm, mẹ nên cân nhắc đến các yếu tố bệnh lý.

  •  Viêm tuyến nước bọt: Mẹ bầu không bổ sung đủ chất dinh dưỡng, không vệ sinh răng miệng đúng cách hoặc uống ít nước có thể khiến tuyến nước bọt bị viêm. Lúc này, vi khuẩn, virus, nấm sẽ tấn công tuyến nước bọt, làm quá trình tiết nước bọt bị tắc, ngưng trệ. Việc này dẫn đến khoang miệng của mẹ bị khô, hơi thở có mùi khó chịu và mẹ thấy nhạt, đắng miệng.
  • Trào ngược dạ dày: Hormone progesterone được sản sinh trong quá trình mang thai để tạo điều kiện cho thai nhi phát triển trong tử cung. Tuy nhiên khi nồng độ hormone này vượt quá giới hạn sẽ làm cho van dạ dày bị giãn ra, axit trong dạ dày trào ngược lên thực quản. Nhiều mẹ bầu luôn có cảm giác đầy bụng, no hơi, ợ chua cũng chính vì nguyên nhân trên. Ợ chua ảnh hưởng đến vị giác, làm mẹ biếng ăn, không cảm nhận được vị ngon của thức ăn.
  • Các bệnh lý khác: Bà bầu bị mất vị giác trong thời gian dài với mức độ ngày càng nặng thì có thể mẹ đang gặp các vấn đề về gan như viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ. Ngoài ra, nếu mẹ có kèm các triệu chứng như sốt, ho, đau nhức người, mệt mỏi thì không loại trừ khả năng mẹ đã nhiễm virus covid-19. Hiện tượng mất vị giác, khứu giác là một trong những triệu chứng của bệnh nhiễm trùng đường hô hấp covid-19. Vì vậy, mẹ có thể xét nghiệm covid để biết mình có nhiễm hay không nhé. 

Bà bầu bị mất vị giác có ảnh hưởng đến thai nhi không?

Nhìn chung, tình trạng mất vị giác chỉ diễn ra thỉnh thoảng thì sẽ không ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe thai nhi. Chỉ khi nào mẹ nhạt miệng và không thể ăn uống trong thời gian dài, em bé lúc này mới có vấn đề.

Khi mẹ không ăn đủ chất, cơ thể sẽ bị suy nhược, thai nhi không được cung cấp đủ dưỡng chất để phát triển. Một số nguy cơ có thể xảy đến với mẹ và bé như:

Như vậy, nếu việc mất vị giác kéo dài, mẹ khó khăn trong việc ăn uống cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe, mẹ cần đến bệnh viện để được thăm khám sớm. Nếu nguyên nhân đến từ yếu tố bệnh lý, mẹ sẽ được tư vấn cách điều trị thích hợp.

Mẹ bầu nên làm gì khi bị mất vị giác?

bà bầu bị mất vị giác
Thức ăn nhanh dễ khiến dạ dày ì ạch, khó tiêu hoá

Mẹ có thể khắc phục tình trạng nhạt miệng, đắng miệng trong thai kỳ bằng các biện pháp sau:

  • Uống đủ nước: Mẹ uống đủ nước sẽ giúp khoang miệng đỡ khô, đồng thời cuốn trôi các mảng bám gây đắng miệng. Mẹ có thể uống nước lọc xen kẽ nước ép hoa quả, trà xanh để kích thích vị giác.
  • Vệ sinh răng miệng: Bên cạnh uống nhiều nước, mẹ cần lưu ý vệ sinh răng miệng sạch sẽ. Mẹ bầu có thể sử dụng chỉ nha khoa 3-4 lần mỗi tuần để giúp loại bỏ thức ăn thừa ở kẽ răng. Ngoài ra, mẹ có thể đánh răng hàng ngày với kem bạc hà để đỡ cảm giác buồn nôn, nhạt miệng.
  • Chia nhỏ bữa ăn: Mẹ chia nhỏ từ 3 bữa chính thành 5 – 6 bữa ăn mỗi ngày, vừa giảm cảm giác ngán vừa hạn chế tình trạng trào ngược dạ dày.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Mẹ nên ăn thức ăn luộc, hấp thay cho chiên xào. Thức ăn nhiều dầu mỡ, thức ăn nhanh hay các món cứng, khó tiêu sẽ làm dạ dày thêm ì ạch, khó tiêu hoá. Một chế độ ăn hài hoà các chất dinh dưỡng, bổ sung nhiều rau xanh và trái cây sẽ giúp mẹ tiêu hoá nhẹ nhàng và hiệu quả hơn.
  • Nhâm nhi bữa phụ: Mẹ nên chuẩn bị các món ăn nhẹ như ngũ cốc, sữa chua, trái cây, bánh quy, ô mai. Đây là những món kích thích vị giác, hạn chế cảm giác buồn nôn, rất thích hợp để mẹ nhâm nhi trong các bữa phụ.
  • Không đi nằm ngay sau khi ăn: Sau khi ăn xong, mẹ nên đi lại nhẹ nhàng để thức ăn được tiêu hoá tốt hơn.
  • Tránh xa chất kích thích: Mẹ tuyệt đối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích. Đây là những chất không tốt cho mẹ bầu và thai nhi.
bà bầu bị mất vị giác
Bánh mì, sữa chua, hoa quả rất thích hợp để mẹ nhâm nhi trong bữa phụ

Bà bầu bị mất vị giác không phải là tình trạng hiếm gặp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này. Nếu đã áp dụng mọi cách nhưng tình hình vẫn không được cải thiện, mẹ hãy tìm đến sự tư vấn của các bác sĩ chuyên ngành nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Nghén nặng nhất vào tuần thứ mấy? Mẹ cần biết để chuẩn bị tốt nhất

Nghén được mệnh danh là một “đặc sản” của những mẹ bầu. Theo thống kê, có khoảng 70% mẹ bầu bị ốm nghén, trong đó ốm nghén nặng chiếm 1,5%. Thông thường, mẹ bầu sẽ bắt đầu nghén từ khi nào? Nghén nặng nhất vào tuần thứ mấy?

Mẹ sẽ ốm nghén trong bao lâu? MarryBaby sẽ giải đáp các thắc mắc này trong bài viết bên dưới.

Nguyên nhân khiến mẹ bầu bị ốm nghén

Tình trạng ốm nghén ở mẹ bầu có khả năng liên quan đến một số yếu tố sau:

  • Do sự thay đổi nội tiết tố ở tuyến sinh dục khi mang thai, cụ thể là Progesteron và HCG. Cơ thể phụ nữ khi mang thai usẽ sản sinh ra một lượng lớn hormone Progesterone. Hormone này có thể gây các cân cơ ở hệ tiêu hóa, khiến lượng thức ăn bên trong dạ dày bị đẩy lên thực quản, gây cảm giác buồn nôn. Bên cạnh đó, hormone này còn làm chậm khả năng tiêu hóa dẫn đến chứng khó tiêu.
  • Mẹ bầu có thói quen ăn uống thất thường khiến cơ thể dễ thiếu chất, gây mệt mỏi.
  • Một vài mẹ bầu có hệ thần kinh nhạy cảm với các mùi vị gây cảm giác khó chịu, buồn nôn.
  • Theo một số nghiên cứu, ốm nghén cũng có khả năng di truyền.

Không phải tất cả phụ nữ khi mang thai sẽ gặp tình trạng ốm nghén. Tùy vào cơ địa cũng như tình hình sức khỏe của mẹ bầu, có người không bị nghén nhưng cũng có người nghén rất nặng. Một số mẹ bầu có khả năng cao bị ốm nghén như:

  • Mẹ mang thai lần đầu.
  • Mẹ mang song thai hoặc đa thai
  • Sức khỏe mẹ yếu ớt, quá gầy hoặc béo phì.
  • Mẹ có tính cách quá nhạy cảm, dễ căng thẳng, dễ bị xúc động.
  • Mẹ có tiền sử bị say tàu xe, dị ứng với mùi vị hoặc dạ dày nhạy cảm hơn người bình thường.

Mẹ bắt đầu nghén từ khi nào?

Mẹ thắc mắc khi nào sẽ bắt đầu nghén và nghén nặng nhất vào tuần thứ mấy?

Đa phần, mẹ bầu sẽ bị nghén ở khoảng tuần thứ 5 đến tuần thứ 6 của thai kỳ. Đến tháng thứ 4 thai kỳ, thai nhi đã ổn định hơn nên các triệu chứng ốm nghén cũng giảm dần.

Cũng có nhiều trường hợp, mẹ bầu xuất hiện ốm nghén muộn vào khoảng tuần thứ 8 – 12 của thai kỳ. Đặc biệt, có mẹ bầu không hề bị ốm nghén trong suốt thời gian mang thai.

Theo chia sẻ của nhiều bà bầu, khi bị ốm nghén, mẹ sẽ nhạy cảm về mùi vị của các loại thức ăn và dễ thấy buồn nôn hoặc nôn.

Điều này khiến mẹ ăn không ngon miệng, dẫn đến chán ăn, bỏ bữa. Mẹ có thể không ăn được món mà trước đây mình rất thích, hoặc có thể muốn ăn món mà mẹ vốn rất ghét.

Các triệu chứng nghén có thể xuất hiện bất cứ thời điểm nào trong ngày. Một số mẹ sẽ nghén vào buổi sáng và giảm dần các cơn nghén trong ngày, trong khi một số khác lại bị ốm nghén nhiều vào chiều tối.

Nghén nặng nhất vào tuần thứ mấy
Thông thường, mẹ sẽ nghén nặng nhất vào khoảng tuần thứ 9 và tuần thứ 10

Nghén nặng nhất vào tuần thứ mấy?

Thời gian xuất hiện triệu chứng nghén cũng như mức độ các cơn ốm nghén ở mỗi mẹ bầu là không giống nhau. Thậm chí một mẹ bầu nhưng vào các lần mang thai khác nhau cũng sẽ có cách nghén khác nhau.

Mẹ bầu sẽ nghén nặng nhất vào tuần thứ mấy? Thông thường, mẹ sẽ nghén nặng nhất vào khoảng tuần thứ 9 và tuần thứ 10 của thai kỳ.

Đây là thời điểm mà nồng độ hormone hCG tăng cao nhất. Lượng hormone này sẽ giảm dần vào tuần thứ 11 và đến tuần thứ 15, nồng độ hormone hCG có thể giảm khoảng 50% so với thời điểm cao nhất.

Nhìn chung, ốm nghén không gây nguy hiểm đến sức khỏe thai nhi. Hiện tượng này chỉ ảnh hưởng nhiều nhất đến mẹ bầu, khiến mẹ cảm thấy mệt mỏi, khó chịu. Một số nghiên cứu cũng chỉ ra rằng ốm nghén có thể là cách để bảo vệ thai nhi khỏi các hóa chất độc hại có trong thực phẩm.

Ốm nghén làm mẹ cảm thấy mệt mỏi, khó chịu

Theo thống kê, có 2% mẹ bầu gặp phải tình trạng ốm nghén nặng với các biểu hiện như:

  • Buồn nôn và nôn liên tục.
  • Mẹ không muốn ăn món gì, hoặc nếu có ăn được thì đều bị nôn ra hết.
  • Cơ thể mất nước, mệt mỏi, không có năng lượng làm bất cứ việc gì.
  • Mẹ sụt cân nhanh chóng, có thể giảm 4 – 5 kí trong 3 tháng đầu mang thai.

Ốm nghén bao lâu thì hết?

Nhìn chung, sau khi qua 3 tháng đầu, bà bầu sẽ ít bị nghén hơn. Đến khoảng tuần thứ 14, tình trạng nghén có thể biến mất. Cũng có trường hợp mẹ bầu hết nghén sớm hoặc muộn hơn.

Có khoảng 10 – 15% trường hợp mẹ bầu nghén kéo dài nhiều tháng sau kỳ tam cá nguyệt đầu tiên. Thậm chí có tới 5% trường hợp mẹ nghén suốt cả 9 tháng thai kỳ.

Mách mẹ cách giảm ốm nghén khi mang thai

Không có phương pháp hay loại thuốc điều trị nào có thể chữa dứt điểm triệu chứng ốm nghén. Mẹ có thể tham khảo một số cách sau để giảm sự khó chịu khi bị nghén.

  • Uống đủ nước. Đối với những trường hợp thiếu nước nặng, mẹ bầu có thể sẽ nhập việc để bù nước bằng cách truyền dịch vào tĩnh mạch.
  • Mẹ chia nhỏ bữa ăn, khoảng 5 – 6 bữa mỗi ngày thay vì 3 bữa lớn.
  • Sau khi thức dậy cần nằm trên giường khoảng vài phút rồi mới ngồi dậy từ từ
  • Dùng một tách trà gừng
  • Không uống nhiều nước hay ăn nhiều canh trong bữa ăn
  • Mẹ nên ăn các món giàu dinh dưỡng, mềm, dễ nuốt, nhất là rau xanh, các thực phẩm giàu protein cho bà bầu, thực phẩm giàu chất béo tốt như quả bơ, trứng.
  • Mẹ chú ý chăm sóc răng miệng vì nôn mửa có thể gây ảnh hưởng đến răng.
  • Tránh các loại thực phẩm có mùi vị mạnh, dễ gây ói mửa. Không ăn món quá cay, món ăn nhiều chất béo, nhiều dầu mỡ hoặc thức ăn nhanh.
  • Hạn chế nằm ngay sau khi ăn xong.
  • Mẹ có thể nhâm nhi các món ăn vặt như bánh quy, bánh mì giòn, ngũ cốc, các loại hạt trong bữa phụ, vừa dễ ăn lại vừa tốt cho sức khỏe.
  • Tăng cường nghỉ ngơi, hạn chế làm việc quá sức hay căng thẳng, lo lắng quá mức.
  • Tinh thần là một trong những yếu tố quan trọng giúp mẹ vượt qua những cơn ốm nghén. Mẹ nên tránh nghĩ đến những việc tiêu cực, luôn giữ cho mình trạng thái lạc quan, vui vẻ trong suốt thai kỳ.
  • Trong trường hợp các triệu chứng ốm nghén trở nên nặng nề, ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, mẹ nên tìm đến sự thăm khám và tư vấn của bác sĩ nhé.
Nghén nặng nhất vào tuần thứ mấy
Tinh thần là  yếu tố quan trọng giúp mẹ vượt qua những cơn ốm nghén

Mẹ bầu nghén nặng nhất vào tuần thứ mấy? Tuần thứ 9 và thứ 10 của thai kỳ có thể là giai đoạn mẹ có triệu chứng nghén nặng nhất.

Tuy nhiên, thời điểm này cũng có sự dao động, tùy vào cơ địa và sức khỏe của mỗi mẹ bầu. Mẹ hãy luôn giữ tinh thần lạc quan, chế độ dinh dưỡng đầy đủ và lối sống lành mạnh để có thai kỳ khỏe mạnh và nhẹ nhàng nhé.

Xem thêm: