Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Cách xử lý khi trẻ có biểu hiện mẫn cảm sữa an toàn và hiệu quả

Các mẹ hãy tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây để hiểu rõ nguyên nhân, triệu chứng và cách xử lý khi trẻ bị mẫn cảm sữa hiệu quả, an toàn.

Hiểu về mẫn cảm và dị ứng sữa

Khi thấy con có các biểu hiện như nổi mẩn đỏ hay rối loạn tiêu hoá sau uống sữa, hầu hết ba mẹ thường nghĩ con mình bị dị ứng với sữa. Tuy nhiên, trên thực tế, những biểu hiện này chưa hẳn là dị ứng mà có thể chỉ mới ở giai đoạn đầu mẫn cảm với sữa [1], [2]. 

Để tránh bỏ lỡ những dấu hiệu và có biện pháp xử lý kịp thời, ba mẹ cần phân biệt được đâu là dấu hiệu của dị ứng và và đâu là mẫn cảm. Dị ứng sữa thường là những phản ứng bất thường của hệ thống miễn dịch đối với sữa và các sản phẩm có chứa sữa. Còn mẫn cảm theo Viện Dị ứng và Miễn dịch lâm sàng Châu Âu là tình trạng xuất hiện các triệu chứng hoặc dấu hiệu lặp lại, bắt đầu bằng việc tiếp xúc với một tác nhân kích thích ở liều lượng mà người bình thường có thể dung nạp được [3].

Trẻ mẫn cảm thường sẽ có các biểu hiện ở da như viêm da cơ địa, chàm… Ngoài ra, trẻ còn có thể có các biểu hiện mẫn cảm về tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón… hoặc các biểu hiện về hô hấp như hen suyễn, viêm mũi dị ứng… [3].

Để biết chính xác bé đang gặp vấn đề gì, bạn cần đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và nhận được tư vấn một cách chính xác nhất. Thông thường, trẻ có cơ địa mẫn cảm vẫn có thể dần tập làm quen và giảm thiểu tình trạng khó chịu dựa vào thiết lập một chế độ dinh dưỡng hợp lý [5].

Cách xử lý khi trẻ mẫn cảm và dị ứng sữa

Dù mẫn cảm không phải là bệnh nhưng nếu không can thiệp, tình trạng này sẽ gây ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe của bé cũng như làm tăng nguy cơ phát triển dị ứng sau này [4]. Do đó, khi trẻ có các biểu hiện mẫn cảm như nổi mẩn đỏ, da ngứa, bong tróc hoặc các biểu hiện tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón…; tốt nhất mẹ nên tư vấn với bác sĩ để được thăm khám và nhận được lời khuyên về cách chăm sóc và hỗ trợ phòng ngừa mẫn cảm cho bé. Trường hợp bé có các biểu hiện sau thì cần đưa bé thăm khám ngay [5], [6]: 

  • Sưng họng, khó thở, thở khò khè
  • Tiêu chảy kéo dài
  • Không tăng cân
  • Người xanh xao
  • Bất tỉnh

Để phát hiện cơ thể trẻ có dị ứng sữa hay không, các bác sĩ sẽ tiến hành một số các xét nghiệm như [2]:

  • Xét nghiệm phân: Các mẫu phân của trẻ sẽ được thu thập và đem đi phân tích để xác định các thành phần và mức độ axit lactic để biết hệ tiêu hoá của trẻ có đang dị ứng hay không.
  • Xét đường huyết: Nếu lượng đường không tăng sau khi bú sữa, điều đó cho thấy bé không hấp thụ được đường lactose trong sữa.

Ngoài ra, nếu bé mẫn cảm hoặc dị ứng, mẹ cũng cần thông báo tình trạng của trẻ với những người chăm sóc trực tiếp như ông bà, giáo viên tại nhà trẻ bé đang theo học để phòng tránh được những trường hợp ảnh hưởng đến sức khoẻ như tiêu chảy, táo bón, nổi mẩn ngứa…  khi dùng sữa và các chế phẩm từ sữa. 

Lưu ý khi chăm sóc trẻ mẫn cảm hoặc dị ứng sữa

Những năm tháng đầu đời không chỉ là thời điểm vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của trẻ mà còn lại “giai đoạn vàng” để hỗ trợ bé mẫn cảm. Do đó, ở giai đoạn này, mẹ sẽ cần chú ý nhiều hơn đến việc chăm sóc bé, đặc biệt là việc chăm sóc dinh dưỡng [7].

Đưa trẻ đi khám bác sĩ

Từ sơ sinh đến ít nhất 6 tháng tuổi, bé cần được bú sữa mẹ tự nhiên vì đây chính là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ [8]. Ngoài ra, nuôi con bằng sữa mẹ cũng là giải pháp dinh dưỡng giúp hỗ trợ bé có cơ địa mẫn cảm với những lợi ích đã được chứng minh như: [9], [10], [11]

  • Giảm tần suất viêm da dị ứng ở trẻ dưới 2 tuổi
  • Giảm khởi phát sớm những cơn khò khè ở trẻ dưới 4 tuổi
  • Giảm tần suất dị ứng đạm sữa bò trong 2 năm đầu đời (nhưng không giảm dị ứng thức ăn nói chung)

Trường hợp không đủ điều kiện cho bé bú hoặc bé đã qua giai đoạn bú mẹ, mẹ cần lựa các chọn giải pháp dinh dưỡng thay thế phù hợp.

Đối với trẻ bắt đầu ăn dặm, bé cần bổ sung một chế độ ăn uống đa dạng hơn bên cạnh sữa thực đơn chỉ có sữa như trước đây. Nếu bé có cơ địa mẫn cảm, mẹ cần cẩn thận hỏi ý kiến chuyên gia để biết có nên hạn chế cho trẻ ăn các sản phẩm từ sữa như kem bơ, phô mai, sữa chua… hay không vì sữa và các chế phẩm từ sữa cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng cho sự phát triển của trẻ [28].

Tình trạng mẫn cảm với sữa không quá nguy hiểm nhưng bố mẹ khó có thể chẩn đoán đúng ngay từ sớm bởi nó có nhiều triệu chứng có thể gây nhầm lẫn với các bệnh lý khác. Vậy nên bố mẹ cần trang bị cho mình đầy đủ các kiến thức cách xử lý khi trẻ bị dị ứng sữa để sớm phát hiện và biết cách xử lý nhanh nhất để tránh gây nhiều khó chịu cho bé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe tuổi dậy thì Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

10 cách tăng chiều cao tối đa cho con ở tuổi dậy thì

Tuổi dậy thì ít nhiều sẽ quyết định chiều cao của trẻ. Cha mẹ xem ngay 10 cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì hiệu quả, an toàn tại nhà dành cho các con ngay bên dưới nhé.

Chiều cao sẽ tăng như thế nào khi con tuổi dậy thì?

Di truyền là yếu tố quyết định khoảng từ 60 đến 80% chiều cao của trẻ. Phần còn lại sẽ thuộc về các yếu tố môi trường sống, dinh dưỡng và chế độ tập luyện.

Từ 1 tuổi cho đến khi dậy thì, mỗi năm; trung bình chiều cao của trẻ sẽ tăng khoảng 5cm. Khi bước vào giai đoạn dậy thì; trẻ có thể tăng đến 10cm mỗi năm. Tuy nhiên, con số này ở mỗi trẻ là khác nhau.

Sau khi bước qua tuổi dậy thì, việc tăng chiều cao tuổi dậy thì sẽ dừng lại, do đó, nếu bỏ qua “giai đoạn vàng” này, trẻ sẽ rất khó có thể tăng chiều cao ở tuổi trưởng thành.

Thời gian phát triển chiều cao ở nữ và nam giới sẽ khác nhau và bạn nữ thường dậy thì sớm hơn bạn nam từ 1 – 2 tuổi. Cụ thể:

10 cách tăng chiều cao tối đa cho con ở tuổi dậy thì

10 cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho các con
10 cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho các con

Để hormone tăng trưởng (HGH) được tiết ra nhiều và hoạt động hiệu quả, cần có sự hỗ trợ của rất nhiều yếu tố như chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt khoa học và chăm chỉ tập luyện.

1. Ăn bữa sáng đủ chất

Một bữa sáng đủ chất, đủ dinh dưỡng là điều mà hầu hết các bác sĩ đều khuyến cáo cha mẹ nên áp dụng cho con ở tuổi dậy thì. Một bữa sáng lành mạnh giúp con tăng tiến quá trình trao đổi chất và hấp thụ dưỡng chất tốt và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển chiều cao.

Cách tăng chiều cao tuổi dậy thì đơn giản đó chính là xây dựng chế độ dinh dưỡng đảm bảo các nguyên tắc sau:

  • Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng gồm có: chất béo, chất đạm, vitamin, các loại khoáng chất, đặc biệt là canxi.
  • Cung cấp đủ 200 – 400 calo/ngày để có đủ năng lượng giúp phát triển về tinh thần và thể chất cho cả ngày hoạt động.

2. Cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho con là dinh dưỡng hợp lý

Cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì là chọn dinh dưỡng phù hợp
Cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho con là chọn nguồn dinh dưỡng tốt

Cách tăng chiều cao cho các con ở tuổi dậy thì là cha mẹ cần bổ sung các nhóm thực phẩm sau đây trong khẩu phần của các con:

  • Hải sản: Trong hải sản chứa hàm lượng Canxi dồi dào giúp kích thích tăng trưởng chiều cao. Vì vậy, bạn không nên bỏ qua thực phẩm này nhé, hãy thường xuyên ăn: cua, tôm, ốc, tép, nghêu, sò,..
  • Sữa: Sữa chính là nguồn cung cấp canxi tăng chiều cao cho tuổi dậy thì, giúp xương chắc khỏe. Ngoài ra, sữa cũng rất giàu vitamin A, giúp bảo tồn canxi trong cơ thể và protein, từ đó xây dựng tế bào. Trẻ ở tuổi dậy thì nên uống từ 2 – 3 ly sữa mỗi ngày.
  • Thực phẩm từ sữa: như phô mai, sữa chua… rất giàu vitamin A, B, D, E, protein và canxi, những dưỡng chất đóng vai trò quan trong việc tăng chiều cao.
  • Thịt gà: là một trong những thực phẩm tăng chiều cao ở tuổi dậy thì mang đến cho cơ thể một lượng protein lớn để xây dựng các mô và cơ.
  • Trứng gà: chứa nhiều protein, khoáng chất và vitamin A, D, E và B. Mỗi quả trứng cung cấp khoảng 15% lượng protein cho cơ thể, mỗi tuần trẻ ở tuổi dậy thì nên ăn ít nhất 2 quả để tăng trưởng và phát triển tối ưu chiều cao tuổi dậy thì.
  • Rau xanh: chứa nhiều canxi và sắt, 2 khoáng chất quan trọng trong sự phát triển chiều cao. Không những vậy, ăn rau xanh thường xuyên còn giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt và mang đến một vóc dáng thon gọn.

>> Cha mẹ xem thêm: 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý cho trẻ tuổi dậỵ thì mẹ ghi nhớ nhé!

3. Chia nhỏ các bữa ăn

Cách để tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho con là chia nhỏ các bữa ăn. Thay vì ăn 3 bữa lớn mỗi ngày, cha mẹ có thể chia thành 6 bữa nhỏ để kích hoạt quá trình trao đổi chất của con và giúp con hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn. Dinh dưỡng hợp lý cộng với cơ thể hấp thụ tốt sẽ giúp hormone tăng trưởng tiết ra nhiều hơn. Chia nhỏ các bữa ăn cũng là cách giảm cân và tăng chiều cao ở tuổi dậy thì.

4. Giữ cho cơ thể đủ nước

Đây là một trong những cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì đơn giản và tự nhiên nhất mà cha mẹ nên áp dụng cho các con. Nước có vai trò quan trọng trong việc giải độc cơ thể, hỗ trợ tiêu hóa, tham gia các hoạt động của xương khớp. Đồng thời, hỗ trợ hấp thu các chất dinh dưỡng trong cơ thể của con.

Theo khuyến cáo đối với nam nên uống 2 lít; và với nữ là 1,5 lít mỗi ngày. 

Mẹo để đảm bảo cơ thể có đủ nước:

  • Uống nước lọc.
  • Uống nước canh hoặc súp.
  • Ăn nhiều trái cây mọng nước.
  • Uống sữa tách béo.

5. Chú ý đến các tư thế đi, đứng, ngồi

Việc đứng, ngồi, ngủ sai tư thế đều có thể ảnh hưởng đến hệ xương và gây ra các vấn đề như gù lưng, vẹo cột sống, khiến chiều cao không thể phát triển tối ưu. Do đó, cách để tăng chiều cao ở tuổi dậy thì là giữ thẳng lưng, vai khi ngồi học, đi đứng; không nằm sấp, nằm nghiêng khi ngủ là điều cực kỳ quan trọng.

6. Ngủ đủ giấc

Theo nghiên cứu của Tổ chức sức khỏe trẻ em KidsHealth kết luận rằng, trẻ ở tuổi dậy thì có thể cao thêm từ 14 – 25cm trong giai đoạn này. Trên thực tế, thiếu không làm con bị lùn đi, nhưng về lâu dài sẽ làm ức chế cơ thể sản sinh hormone tăng trưởng và nguy cơ khiến con trẻ bị béo phì.

Do đó theo khuyến cáo của MayoClinic, trẻ từ 13-18 tuổi nên ngủ từ 8-10 giờ mỗi ngày là cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì tự nhiên và dễ thực hiện.

7. Xây dựng thói quen tập thể thao

Rèn luyện thể thao thường xuyên
Rèn luyện thể thao là cách để tăng chiều cao ở tuổi dậy thì và sở hữu cơ thể khỏe mạnh

Cách lựa chon bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho nam và nữ phù hợp sẽ tăng khả năng giúp các con tăng thêm 5- 15cm chiều cao trong giai đoạn này.

Một số môn thể thao giúp tăng chiều cao ở trẻ tuổi dậy thì

  • Đu xà.
  • Bơi lội.
  • Bóng rổ.
  • Bóng chuyền.
  • Nhảy cao .
  • Nhảy xa.
  • Nhảy dây
  • Đạp xe.
  • Chạy bộ.
  • Cầu lông.
  • Tập yoga cũng là một cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho nữ tại nhà rất tốt.

>> Cha mẹ xem thêm: Những bài tập tăng chiều cao vượt trội ở tuổi dậy thì

8. Kiểm soát trọng lượng cơ thể

Kiểm soát trọng lượng cơ thể
Cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì là luôn theo dõi cân nặng

Đôi khi cha mẹ mong muốn các con phải ăn được nhiều thực phẩm để mau lớn và phần vì thương con. Tuy nhiên nếu dẫn đến tình trạng béo phì thì quả thật là không tốt. Bởi vì béo phì làm tăng áp lực lên xương và gây cản trở việc tăng trưởng chiều cao. Cha mẹ có thể đọc thêm bài viết cách giảm cân và tăng chiều cao cho con ở tuổi dậy thì; áp dụng tại nhà cho cả nam và nữ.

9. Tránh sử dụng chất kích thích

Cha mẹ nên thường xuyên để tâm đến các con, quan trọng là trong giai đoạn tuổi dậy thì. Hãy phân tích cho con biết mặt xấu; và mặt tốt của vấn đề, và đặc biệt nhạy cảm đối với các chất kích thích như rượu bia và các dạng khác.

Một nghiên cứu khác của Tổ chức sức khỏe trẻ em KidsHealth, các chuyên gia đã kết luận rằng, trẻ tuổi dậy thì thường sử dụng chất kích vì tò mò, muốn thể hiện là người lớn, giảm căng thẳng. Nhưng sẽ gây nghiện và có thể dẫn tới trầm cảm ở trẻ tuổi dậy thì.

Để hiểu tâm lý con tốt hơn; cha mẹ có thể tham khảo 16 điều nhất định phải dạy con gái tuổi mới lớn.

10. Tắm nắng mỗi ngày là cách tăng chiều cao cho con ở tuổi dậy thì tự nhiên

Tắm nắng thường xuyên
Cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì là tắm nắng để bổ sung Vitamin D

Trong một nghiên cứu của Viện nghiên cứu về ánh sáng mặt trời Sunlight Institute kéo dài một năm, khảo sát trên 118 trẻ em từ 14 quốc gia khác nhau. Kết quả cho thấy; những trẻ em có dành thời gian tắm nắng có tốc độ tăng trưởng tốt; thậm chí là xương chắc khỏe hơn. Cha mẹ hãy khuyến khích các con tiếp xúc với ánh nắng mặt trời 5 đến 10 phút mỗi ngày; từ 6 đến 8 giờ sáng để hấp thụ nguồn Vitamin D cho xương nhé.

Với những cách tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho con ở trên; có lẽ cha mẹ đã thu về cho minh một mớ kiến thức hữu ích rồi đúng không? Hy vọng những bí quyết này sẽ giúp cho các con được phát triển và tăng trưởng tốt hơn.

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

6 món cháo bí đỏ thơm ngon giàu dinh dưỡng cho bé

Vì những lý do trên, hôm nay MarryBaby sẽ đồng hành cùng các mẹ trong việc gợi ý các món cháo bí đỏ cho bé ăn dặm. Đồng thời giúp các mẹ hiểu rõ hơn về công dụng của bí đỏ.

1. Công dụng của bí đỏ đối với sức khỏe của bé

1.1 Tăng khả năng miễn dịch

Bí ngô cung cấp một lượng lớn beta carotene cho bé. Một phần beta carotene được chuyển hóa thành vitamin A giúp cơ thể bé chống lại nhiễm trùng. Một số nghiên cứu cho thấy rằng vitamin A đặc biệt quan trọng đối với việc củng cố niêm mạc ruột, giúp cơ thể bé chống lại các bệnh nhiễm trùng.

Bí ngô chứa một lượng lớn Vitamin C và các chất hóa sinh giúp bảo vệ trẻ khỏi cảm lạnh và cúm. Viatmin C cũng có đặc tính chống vi khuẩn giúp cải thiện khả năng miễn dịch của con.

1.2 Bảo vệ mắt cho bé

Các món cháo bí đỏ có thể giúp tăng cường sức khỏe mắt cho bé. Bí đỏ giàu beta carotene, giúp giữ cho thị lực của bé sắc nét bằng cách giúp võng mạc hấp thụ ánh sáng.

Thứ hai, sự kết hợp của các vitamin và khoáng chất khác trong bí ngô có thể bảo vệ con chống lại bệnh thoái hóa điểm vàng.

1.3 Cháo từ bí đỏ giúp cải thiện tiêu hóa cho bé

Bí đỏ có nhiều chất xơ, giúp hỗ trợ tiêu hóa cho bé. Ăn bí đỏ với một lượng vừa phải có thể giúp điều chỉnh nhu động ruột ở con và ngăn ngừa táo bón.

1.4 Giúp bé ngủ ngon

Trong bí nô có một chất gọi là tryptophan. Chất này giúp sản xuất serotonin trong cơ thể. Serotonin là một axit amin giúp con bình tĩnh và ngủ ngon hơn vào ban đêm.

1.5 Cháo từ bí đỏ giúp tẩy giun sán cho bé

Trẻ sơ sinh có hệ thống miễn dịch vẫn đang phát triển. Cơ thể bé không chỉ dễ bị nhiễm vi khuẩn mà còn cả giun và các loại ký sinh trùng khác. Đặc tính tẩy giun sán của bí đỏ có thể giúp ngăn chặn những con giun và ký sinh trùng này để giữ cho con khỏe mạnh.

Thật vậy, bí ngô là một loại rau củ dồi dào dinh dưỡng đối với trẻ nhỏ. Thế nhưng đôi khi con lại không thích loại rau củ bổ dưỡng này. Hoặc là mẹ đang bối rối không biết nên chế biến như thế nào. Đừng lo! Bên dưới đây là vô vàng công thức nấu cháo bí đỏ cho bé vừa làm tăng giá trị dinh dưỡng của bí, vừa kích thích sự thèm ăn của con. Các mẹ hãy tham khảo nhé!

>> Mẹ có thể tham khảo: 6 dấu hiệu bé sẵn sàng ăn dặm

2. Cách nấu cháo yến mạch bí đỏ cho bé

2.1 Chuẩn bị nguyên liệu

  • Yến mạch nguyên cám: 80g.
  • Bí đỏ: 30g.
  • Thịt heo băm: 100g.
  • Tỏi, hành khô.

2.2 Cách nấu cháo ăn dặm bí đỏ cho bé

  • Ngâm yến mạch trong 30 phút.
  • Gọt vỏ bí đỏ, rửa sạch, thái miếng nhỏ.
  • Bóc vỏ tỏi, hành, sau đó băm nhuyễn.
  • Rửa sạch thịt heo, đem xay nhuyễn rồi đem xào qua với hành tỏi phi thơm. Khi thịt săn lại, cho 1 chén nước vào nấu.
  • Tiếp đó cho bí đỏ vào cùng và nấu đến khi chín mềm.
  • Cho tiếp yến mạch vào khuấy đều. Đun với lửa nhỏ đến khi cháo sánh mịn là được.

cháo bí đỏ cho bé

3. Cách nấu cháo tôm bí đỏ cho bé 7 tháng

3.1 Chuẩn bị nguyên liệu

  • Gạo tẻ: 1 nắm nhỏ.
  • Gạo nếp: 1 nắm nhỏ.
  • Bí đỏ: 50g.
  • Tôm: 50g.
  • Gia vị, dầu oliu.

3.2 Cách nấu cháo bí đỏ tôm cho bé ăn dặm

  • Vo gạo, đem xay vỡ rồi cho vào nồi nấu cháo.
  • Bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch, hấp chín rồi tán thật mịn.
  • Tôm bóc vỏ, bỏ đầu và lấy chỉ lưng. Sau đó cho tôm vào máy sinh tố xay nhuyễn.
  • Bắc chảo lên bếp, thêm xíu dầu oliu rồi cho tôm vào xào. Khi tôm chuyển màu cam là được.
  • Cho tôm và bí đỏ vào nồi cháo. Đun sôi khoảng 2 phút nữa là có thể tắt bếp.

cháo tôm bí đỏ

4. Cách nấu cháo bí đỏ thịt bò cho bé

4.1 Chuẩn bị nguyên liệu

  • Gạo tẻ: 50g.
  • Gạo nếp: 20g.
  • Bí đỏ: 100g.
  • Thịt bò: 80g.
  • Hành lá, gừng, rau mùi.

4.2 Cách làm cháo bí đỏ thịt bò

  • Trộn hai loại gạo với nhau rồi đem ngâm khoảng 30 phút.
  • Rửa sạch thịt bò, để ráo rồi đem băm. Ướp thịt bò với gừng và xíu hạt nêm.
  • Gọt vỏ bí đỏ, bỏ ruột, rửa sạch, cắt miếng rồi đem hấp, sau đó tán nhuyễn.
  • Cho dầu ăn vào chảo, phi thơm tỏi rồi cho thịt bò vào xào.
  • Cho gạo tẻ và gạo nếp vào nồi nấu cháo. Khi cháo chín, cho bí đỏ và thịt bò vào khuấy đều.
  • Cho hành lá và rau mùi băm nhuyễn vào khuấy đều rồi tắt bếp.

5. Cách nấu cháo bí đỏ hạt sen cho bé

5.1 Chuẩn bị nguyên liệu

  • Gạo tẻ: 30g.
  • Gạo nếp: 30g.
  • Bí đỏ: 50g.
  • Hạt sen: 30g.
  • Tôm tươi: 30g.

5.2 Cách nấu cháo bí đỏ cho bé

  • Ngâm hạt sen, gạo tẻ, gạo nếp với nước trong vòng 30 phút.
  • Gọt vỏ bí đỏ, rửa sạch rồi đem hấp, sau đó tán nhuyễn.
  • Tôm tươi rửa sạch, bỏ vỏ, bỏ đầu, lấy chỉ lưng rồi băm nhuyễn. Bắc chảo lên bếp, thêm xíu dầu ăn rồi cho tôm vào đảo qua.
  • Cho gạo và hạt sen vào nồi nấu thành cháo. Khi cháo chín, mẹ cho tôm và bí đỏ vào khuấy đều.
  • Khi cháo sôi trở lại thì có thể tắt bếp.
  • Cho cháo vào máy sinh tố xay nhuyễn. Nếu nấu cháo bí đỏ cho bé trên 8 tháng thì có thể bỏ qua bước này.

6. Cách nấu cháo cá hồi bí đỏ phô mai

6.1 Chuẩn bị nguyên liệu

  • Gạo tẻ: 1 nắm nhỏ.
  • Bí đỏ: 50g.
  • Cá hồi: 30g.
  • Sữa: 100ml.
  • Hành lá, gia vị, dầu ăn.

6.2 Cách nấu cháo cá hồi bí đỏ cho bé

  • Gạo ngâm, vo sạch rồi đem nấu cháo.
  • Bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch. Hấp chín bí đỏ rồi tán mịn.
  • Cá hồi ngâm sữa để khử mùi tanh, sau đó đem hấp. Cá hồi chín rồi tán nhuyễn.
  • Khi cháo chín, mẹ cho bí đỏ và cá hồi vào khuấy đều.
  • Đun thêm 3 phút, nêm gia vị cho vừa ăn rồi tắt bếp.

7. Cách nấu cháo bí đỏ thịt bằm

7.1 Chuẩn bị nguyên liệu

  • Gạo: 1 chén.
  • Bí đỏ: 70g.
  • Thịt bằm: 30g.

7.2 Cách nấu cháo bí đỏ

cháo bí đỏ thịt bằm

  • Bí đỏ gọt vỏ, rửa sạch rồi cắt miếng
  • Ướp thịt với hành tím băm nhuyễn và hạt nêm. Bắc chảo lên bếp, cho dầu ăn vào rồi xào sơ thịt. Cho 100ml nước vào thịt băm, đun sôi rồi cho bí đỏ vào nấu chín
  • Vo gạo thật kỹ rồi cho vào nồi nấu cháo. Khi cháo chín, mẹ cho hỗn hợp bí đỏ thịt bằm vào nghiền nhuyễn cho mịn.
  • Nêm gia vị cho bé sao cho vừa ăn. Đun thêm 3 phút nữa thì tắt bếp

8. Điều cần lưu ý trong cách nấu cháo bí đỏ cho bé ăn dặm

  • Khi chế biến, để tránh thất thoát nhiều dưỡng chất, mẹ nên nấu bí đỏ ngay sau khi thái.
  • Không nên bảo quản bí đỏ đã nấu trong tủ lạnh (đặc biệt là ngăn đông), bởi lúc này bí rất dễ ngả màu, không an toàn để bé dùng.
  • Tránh việc cho bé ăn bí đỏ hằng ngày vì sẽ dẫn đến tình trạng thừa carotene. Biểu hiện là vùng da ở trán, lòng bàn tay, bàn chân… sẽ chuyển sang màu vàng chanh.
  • Phải đảm bảo loại bỏ hạt bí đỏ để không xảy ra vấn đề trẻ bị mắc nghẹn ở cổ.

Cháo bí đỏ thịt bằm khi chín rất thơm ngon, thích hợp cho bé ăn dặm ngay từ những ngày đầu. Với bé từ 6 – 7 tháng tuổi, mẹ có thể lọc cháo qua rây để cháo mịn hơn.

[inline_article id=187247]

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tập đi và Mẫu giáo Dinh dưỡng cho trẻ tập đi và mẫu giáo

Thực đơn cho trẻ 2 tuổi giúp con lớn nhanh như Thánh Gióng

Vậy một chế độ dinh dưỡng hợp lý cho trẻ 2 tuổi là như thế nào? Hãy để MarryBaby mách các mẹ thực đơn các món đơn giản giúp cho trẻ 2 tuổi lớn nhanh và tăng cân nhé!

1. Chế độ dinh dưỡng cho trẻ 2 tuổi

Thực đơn cho trẻ 2 tuổi cần đảm bảo yếu tố dinh dưỡng, thời gian ăn hợp lý và phong phú các món để kích thích bé ăn ngon miệng.

1.1 Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng

thực đơn cho trẻ 2 tuổi

Dựa vào tháp dinh dưỡng cho trẻ 1-2 tuổi, mẹ cần đảm bảo cho bé ăn đủ 6 nhóm dinh dưỡng sau trong 1 bữa ăn của bé. 

  • Ngũ cốc (gạo, phở, mỳ, bắp, khoai,…): Nhóm này chiếm phần nhiều nhất trong tháp dinh dưỡng cho trẻ 1-2 tuổi. Ngũ cốc cung cấp năng lượng cho con hoạt động trong một ngày dài. Lượng gạo nên cung cấp cho trẻ trong ngày từ 100g – 150g. 
  • Trái cây, rau củ: Rau củ và trái cây là nguồn cung cấp lượng vitamin và khoáng chất dồi dào cho trẻ. Trẻ 2 tuổi cần tiêu thụ 100-150g rau xanh và trái cây mỗi ngày để đảm bảo đủ lượng vitamin cần thiết.
  • Đạm (thịt, trứng, sữa, tôm, cá,…): giúp trẻ xây dựng và tái tạo tất cả các mô của cơ thể. Đồng thời đạm giúp cơ thể con khỏe mạnh và tăng cường sức đề kháng. Khối lượng thịt, cá, trứng nên cung cấp cho trẻ trong ngày từ 100g – 120g.
  • Chất béo (bơ, phô mai, dầu ăn,…): giúp cho bộ não của trẻ 2 tuổi phát triển toàn diện. Nên cho bé ăn chất béo trong ngày từ 25g – 30g.
  • Gia vị, ăn vặt: Bên cạnh bữa chính, mẹ cũng nên cho con con ăn bữa phụ bằng các món như chocolate, sữa chua, kem,… Thế nhưng mẹ nên lưu ý cho con ăn ít vì ăn bữa phụ nhiều có thể khiến trẻ no và bỏ bữa chính, dẫn đến chán ăn. 

1.2 Thời gian cho bé ăn

Thực đơn cho trẻ 2 tuổi cần ăn đủ 3 bữa chính mỗi ngày. Ngoài ra, mẹ cũng cần bổ sung thêm bữa phụ trong thực đơn cho trẻ 2 tuổi. Thời gian các buổi ăn cho bé được chia thành:

  • Bữa sáng: 6h30 – 7h30.
  • Bữa phụ sáng: 8h30 – 9h30.
  • Bữa trưa: 11h – 12h.
  • Bữa phụ chiều: 14h – 15h.
  • Bữa chiều: 17h – 17h30.
  • Bữa tối: 20h – 20h30.

1.3 Đa dạng món ăn cho trẻ 2 tuổi

Mẹ cần xây dựng thực đơn cho trẻ 2 tuổi với đa dạng món, đa dạng chất dinh dưỡng và cả cách chế biến. Một trong những nguyên nhân khiến trẻ lười ăn chính là do mẹ nấu một món nhiều lần hoặc sử dụng nguyên liệu giống nhau để nấu. Để trẻ 2 tuổi ăn ngon miệng và ăn đủ chất để chóng lớn, tăng cân, mẹ có thể tham khảo thực đơn cho trẻ 2 tuổi bên dưới đây. 

2. Thực đơn đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ 2 tuổi

2.1 Thực đơn dinh dưỡng cho trẻ 2 tuổi kiểu Mỹ 

Mỳ Ý

  • Bữa sáng: Bánh kép bột yến mạch với chuối cắt lát và bơ đậu phộng.
  • Bữa trưa: Mì sốt thịt bò bằm, canh cải ngọt.
  • Bữa chiều phụ: Sinh tố dâu tây.
  • Bữa chiều: Cháo gà xé nhỏ.
  • Bữa tối: Sữa chua trái cây.

>> Cha mẹ có tham khảo: Cách làm xúc xích cho bé ăn ngon hơn nhà hàng

2.2 Thực đơn đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ 2 tuổi thiếu chất 

  • Bữa sáng: Nui hầm xương (xé nhỏ thịt).
  • Bữa trưa: Cháo thịt dê, ớt chuông xào nấm, mận.
  • Bữa chiều phụ: Trái cây dầm.
  • Bữa chiều: Hủ tiếu mực.
  • Bữa tối: Sinh tố bơ.

2.3 Thực đơn đầy đủ dinh dưỡng số 3 cho trẻ 2 thuần Việt 

  • Bữa sáng: Phở bò xé nhỏ.
  • Bữa trưa: Cơm nát, canh rau mồng tơi, cá lọc xương sốt cà chua.
  • Buổi chiều phụ: Chè đậu trắng.
  • Bữa chiều: Cháo thịt băm.
  • Bữa tối: 1 quả chuối.

2.4 Thực đơn đầy đủ dinh dưỡng cho trẻ 2 tuổi tăng chiều cao

  • Bữa sáng: Bún cá mực.
  • Bữa trưa: Cơm, thịt gà xào xé nhỏ, canh bí xanh nấu nghêu.
  • Bữa chiều phụ: Dưa hấu, bánh quy gấu.
  • Bữa chiều: Súp tôm.
  • Bữa tối: Uống sữa.

2.5 Thực đơn eat clean cho trẻ 2 tuổi 

  • Bữa sáng: Cháo yến mạch thịt băm nhuyễn.
  • Bữa trưa: Cơm nát, canh mướp giá đỗ, salad tôm.
  • Bữa chiều phụ: Sữa chocolate, cam.
  • Bữa chiều: Súp bò phô mai, miến gạo lứt xào.
  • Bữa tối: Sinh tố chuối.

3. Thực đơn cho trẻ 2 tuổi biếng ăn

3.1 Thực đơn số 1

  • Bữa sáng: Bánh bao.
  • Bữa trưa: Bún cá lọc xương, sinh tố dâu chuối.
  • Bữa chiều phụ: Táo, sữa chua.
  • Bữa chiều: Cháo bí đỏ thịt bằm, trái cây.
  • Bữa tối: Ngũ cốc.

3.2 Thực đơn số 2

  • Bữa sáng: Súp cua.
  • Bữa trưa: Cơm tán nát, canh bí thịt bằm, tôm xào.
  • Bữa chiều phụ: Uống sữa.
  • Bữa chiều: Cháo thịt bò.
  • Bữa tối: Ngũ cốc.

3.3 Thực đơn số 3

  • Bữa sáng: Bún bò Huế.
  • Bữa trưa: Cháo xương hầm, nghêu hấp sả, táo.
  • Bữa chiều phụ: Sữa chua, bánh ngọt.
  • Bữa chiều: Cơm nát, tôm bóc nõn kho, canh bầu.
  • Bữa tối: Sinh tố bơ chuối.

3.4 Thực đơn số 4

  • Bữa sáng: Bún thịt bò xé nhỏ.
  • Bữa trưa: Cơm nát, thịt sốt cà, canh mướp rau đay.
  • Bữa chiều phụ: Sinh tố xoài.
  • Bữa chiều: Cháo lươn.
  • Bữa tối: Sữa óc chó.

3.5 Thực đơn cho trẻ 2 tuổi biếng ăn kiểu Nhật 

thực đơn cho trẻ 2 tuổi

  • Bữa sáng: Mì ăn kèm súp Miso.
  • Bữa trưa: Mì Udon, salad thanh cua.
  • Bữa chiều phụ: Sữa chua, trái cây.
  • Bữa chiều: Trứng hấp hải sản, nước ép ổi.
  • Bữa tối: Bánh flan, sữa óc chó.

4. Thực đơn cho trẻ suy dinh dưỡng 2 tuổi

4.1 Thực đơn số 1

  • Bữa sáng: Cháo trai.
  • Bữa trưa: Cơm nát, thịt bò xào súp lơ xanh, nước ép lê.
  • Bữa chiều phụ: Sữa chua lựu đỏ.
  • Bữa chiều: Bánh đa cua.
  • Bữa tối: Sữa hạnh nhân.

4.2 Thực đơn số 2

  • Bữa sáng: 1 tô cháo thịt bằm nhỏ, trái cây.
  • Bữa trưa: 1 chén cơm nát, thịt xay sốt cà chua, canh, trái cây.
  • Bữa phụ chiều: 1 cái bánh ngọt, 1 hộp sữa nhỏ.
  • Bữa chiều: 1 chén cơm nát, cá kho tộ, canh, trái cây.
  • Bữa tối: 1 ly sữa.

4.3 Thực đơn cho trẻ 2 tuổi tăng cân số 3

  • Bữa sáng: 1 tô bún nhỏ, trái cây.
  • Bữa trưa: 1 chén cơm nát, tôm rim cắt nhỏ, rau luộc, canh, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 hộp sữa chua, vài chiếc bánh quy.
  • Bữa chiều: 1 chén cơm nát, mực xào thập cẩm, canh, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 ly sữa hoặc nước ép trái cây.

4.4 Thực đơn số 4

thực đơn cho trẻ 2 tuổi

  • Bữa sáng: Súp nui.
  • Bữa trưa: Cơm, cá thu sốt cà, canh bí đao hầm thịt.
  • Bữa chiều phụ: Bí đỏ hấp.
  • Bữa chiều: Cơm nát, thịt xé nhỏ xào cà tím.
  • Bữa tối: Măng cụt, sữa hạnh nhân.

4.5 Thực đơn số 5

  • Bữa sáng: Phở gà.
  • Bữa trưa: Cơm nát, su su xào trứng, canh cua.
  • Bữa chiều phụ: Sữa, cam, quýt.
  • Bữa chiều: Bún thịt nạc.
  • Bữa tối: Sinh tố bơ.

4.6 Thực đơn số 6

  • Bữa sáng: 1 phần súp, thêm phô mai.
  • Bữa trưa: 1 chén cơm, thịt kho, canh rau, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 hộp sữa chua, 1 cái bánh bông lan nhỏ.
  • Bữa chiều: 1 chén cơm, nấm xào thịt bò, canh, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 ly sữa, 1 cái bánh bông lan hoặc bánh khác đều được.

5. Thực đơn cho trẻ 2 tuổi thuần chay

5.1 Thực đơn số 1 

đậu hủ kho cà

  • Bữa sáng: Nửa ổ bánh mì với bơ đậu phộng.
  • Bữa trưa: 1 chén cơm nát, đậu hủ kho cà, canh rau dền, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 hộp sữa chua.
  • Bữa chiều: Mỳ Ý, nấm, canh kim chi, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 ly sinh tố mãng cầu.

5.2 Thực đơn số 2

  • Bữa phụ: 1 phần bánh ngọt thuần chay.
  • Bữa trưa: Nui hải sản chay, salad trái cây.
  • Bữa phụ: 1 ly sữa đậu xanh, 2 cái bánh quy.
  • Bữa chiều: 1 chén phở chay, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 ly sinh tố dâu tây.

5.3 Thực đơn cho trẻ 2 tuổi thuần chay số 3 

  • Bữa phụ: Ngũ cốc ăn kèm sữa, trái cây.
  • Bữa trưa: Hủ tiếu xào khô, canh rau với mướp, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 hộp sữa chua, 1 cái bánh bông lan nhỏ.
  • Bữa chiều: 1 chén cháo đậu đen, trái cây.
  • Bữa phụ: 1 ly sữa, 1 cái bánh ngọt thuần chay.

Tất cả các thực trên đều đảm bảo đủ dinh dưỡng và đa dạng nên mẹ có thể linh hoạt sử dụng. Ví dụ thực đơn cho trẻ biếng ăn có thể cho trẻ cần tăng cân sử dụng và ngược lại. Hy vọng với những thực đơn cho trẻ 2 tuổi này, các mẹ sẽ không còn đau đầu về việc suy nghĩ món ăn cho con mỗi ngày nữa.

[inline_article id=275458] 

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Trẻ bị sốt siêu vi có tắm được không? Cách tắm đúng cho trẻ

Trẻ sốt siêu vi có tắm được không là thắc mắc của rất nhiều mẹ trong lúc chăm con bị bệnh. Tắm gội, vệ sinh thân thể đúng cách khi trẻ bị sốt siêu vi là cách hạ sốt nhanh nhất, đẩy lùi virus gây bệnh. Hôm nay hãy cùng MarryBaby giải đáp thắc mắc trẻ sốt siêu vi có tắm được không và cách tắm cho trẻ sốt siêu vi đúng cách nhé!

1. Sốt siêu vi ở trẻ em là gì?

Sốt siêu vi ở trẻ em (sốt virus) là bệnh nhiễm virus cấp tính rất thường gặp ở những người có hệ miễn dịch yếu; phần lớn là trẻ em và người già. Sở dĩ được gọi chung là sốt virus bởi người ta phát hiện có rất nhiều loại virus gây bệnh này nhưng vẫn chưa xác định được chính xác đó là những loại nào.

Cũng giống như tình trạng cảm cúm do virus gây ra; phần lớn các trường hợp sốt siêu vi không gây nguy hiểm và bệnh có thể tự khỏi sau 5-7 ngày. Chậm nhất là 2 tuần mà không cần điều trị gì.

Thế nhưng trong khoảng thời gian mắc bệnh; trẻ có các dấu hiệu như ra nhiều mồ hôi mà cha mẹ lại không chắc trẻ sốt siêu vi có tắm được không. Hãy tìm câu trả lời ở phần tiếp theo nhé.

2. Trẻ sốt siêu vi (sốt virus) có tắm được không?

trẻ sốt siêu vi có tắm được không

Trẻ sốt siêu vi có tắm được không là một trong những vấn đề vệ sinh cá nhân được nhiều cha mẹ quan tâm nhất trong suốt tiến trình điều trị bệnh cho con nhỏ. Bởi thông thường, trẻ bị sốt siêu vi thì phải 5 đến 7 ngày mới đỡ bệnh.

Trong khoảng thời gian trẻ bị sốt siêu vi; nhiều chuyên gia y tế vẫn khuyến khích người thân nên tắm rửa cho trẻ. Nhưng lưu ý là chỉ tắm bằng nước ấm. Không những có tác dụng giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, giảm nhức mỏi cơ thể, mà tắm bằng nước ấm khi trẻ bị sốt siêu vi còn được chứng minh làm giãn mạch ngoại vi, giúp giảm sốt và tránh các cơn co giật một cách hiệu quả.

Theo đó, các mẹ nên tắm cho bé với nước ấm trong bồn hoặc dưới vòi hoa sen. Điều quan trọng là phải luôn đảm bảo giữ ấm cơ thể của trẻ trước, trong và sau khi tắm.

Trước khi tắm, mẹ nên cho bé uống một ly nước ấm. Sau khi tắm, mẹ cần nhanh chóng lau khô người cho bé rồi giữ ấm cơ thể bằng một bộ đồ ấm, thậm chí có thể mang vớ để đảm bảo cơ thể trẻ không bị nhiễm lạnh.

3. Trẻ sốt siêu vi có được tắm gội đầu không?

Cũng tương tự như câu hỏi trẻ sốt siêu vi có tắm được không, có nhiều mẹ thắc mắc trẻ bị bệnh này thì có được gội đầu không? Trẻ sốt siêu vi vẫn có thể tắm rửa, gội đầu để đảm bảo vệ sinh thân thể của bé luôn sạch sẽ, mát mẻ.

Tuy vậy, khi gội đầu, mẹ cần tuân thủ một vài quy tắc để giữ cơ thể bé không bị lạnh:

  • Gội đầu khi trẻ bị sốt siêu vi phải dùng nước ấm, gội đầu trong phòng kín gió.
  • Mẹ nên thao tác nhanh cho bé để không bị ngấm nước, nhiễm lạnh.
  • Sau khi gội xong, mẹ nhanh chóng hong khô, sấy tóc và giữ ấm cơ thể cho trẻ.
  • Nếu gội đầu trước khi tắm, mẹ nên dùng khăn lông để che đầu, giữ ấm đầu tóc trẻ cẩn thận.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Bé bị sổ mũi và bí quyết giải cứu không cần dùng thuốc

4. Trẻ sốt siêu vi có tắm được không? Cách tắm cho trẻ em bị sốt virus

  • Bước 1: Đo nhiệt độ cơ thể trẻ

Liên tục cặp nhiệt độ cho trẻ trước khi tắm để có phương pháp tắm hợp lý cho trẻ.

  • Bước 2: Chuẩn bị trước khi tắm

Đóng kín cửa phòng tránh tình trạng gió lùa vào, trẻ dễ cảm lạnh. Chú ý khi pha nước tắm cho trẻ em sốt virus nên thấp hơn nhiệt độ cơ thể trẻ là 2 độ C (luôn giữ nhiệt độ của nước tắm ổn định như nhiệt độ pha lúc ban đầu).

  • Bước 3: Tắm cho trẻ

cách tắm cho trẻ

Mẹ cần gội đầu thật nhanh cho trẻ. Sau đó, dùng khăn sạch lau khô vùng đầu của trẻ.

Trẻ em sốt siêu vi ra nhiều mồ hôi nên được tắm rửa cẩn thận để tránh nguy cơ bị mắc các bệnh ngoài da do vi khuẩn tích tụ gây hại. Mẹ có thể cho trẻ ngồi trong chậu hoặc trong bồn tắm, sử dụng vòi hoa sen để dội nước ấm lên cơ thể trẻ.

  • Bước 4: Sau khi tắm

Mẹ lấy nước ấm dội nhẹ lên người trẻ sốt siêu vi để loại bỏ tất cả bọt bám trên cơ thể con. Cuối cùng mẹ lấy khăn choàng to lau khô người trẻ trước khi cho con mặc quần áo.

Nếu vẫn lo ngại và băn khoăn trẻ sốt siêu vi có tắm được không, mẹ có thể vệ sinh cơ thể cho bé bằng cách lau người với nước ấm. Để vừa đảm bảo vệ sinh, vừa có tác dụng giảm sốt, cách thực hiện như sau:

  • Mẹ chuẩn bị năm cái khăn vải màn.
  • Nhúng khăn vào chậu nước ấm (nhiệt độ bằng với nước dùng để tắm).
  • Tiến hành đặt 2 khăn ở dưới 2 nách, 2 khăn để ở 2 bên bẹn và 1 khăn để lau khắp người cho trẻ.

Đến đây hẳn mẹ đã có câu trả lời trẻ sốt siêu vi có tắm được không!

5. Chăm sóc trẻ bị sốt siêu vi như thế nào?

Ngoài vấn đề trẻ sốt siêu vi có tắm được không; uống thuốc giảm sốt như thế nào; việc uống nhiều nước cũng góp phần quan trọng để cơn nóng sốt của trẻ có thể nhanh hạ. Cho trẻ uống nhiều nước có tác dụng điều nhiệt cho cơ thể rất tốt, nhất là khi trẻ bị sốt cao, cơ thể bị mất nước qua đường hô hấp.

Mẹ không được ủ ấm quá mức khi trẻ bị sốt siêu vi, sẽ làm mất đi phản ứng điều nhiệt của cơ thể khiến tình trạng sốt của trẻ càng trở nên nghiêm trọng hơn. Mẹ nên cho trẻ mặc đồ thoáng mát, hạn chế việc tích nhiệt cho cơ thể.

Nếu cho trẻ nằm phòng máy lạnh, mẹ phải điều chỉnh nhiệt độ và giữ thường xuyên ở mức 28 độ C. Còn nếu sử dụng quạt, không nên để gió quạt hướng trực tiếp vào người trẻ. Nên thường xuyên mở cửa để không khí lưu thông, thoáng đãng cho phòng.

Đặc biệt, để biết chính xác thân nhiệt của trẻ có còn sốt hay không, sốt bao nhiêu độ, mẹ cần đo bằng nhiệt kế. Tránh dùng tay hoặc so sánh thân nhiệt của trẻ với mình, thường không đúng, gây khó khăn cho quá trình chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh.

Ngoài ra, mẹ cũng nên biết cách phân biệt rõ sốt siêu vi và sốt xuất huyết để định bệnh và chăm sóc trẻ đúng cách.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Xử trí nhanh khi trẻ bị trúng gió không rõ nguyên nhân

6. Cách phòng ngừa sốt siêu vi trẻ em

Sau khi biết trẻ bị sốt siêu vi có tắm được không; mẹ cần biết một số mẹo ngăn ngừa trẻ bị sốt siêu vi:

  • Rửa tay cho trẻ thường xuyên, đặc biệt là trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và sau khi ở gần nhiều người.
  • Hướng dẫn trẻ cách rửa tay với phòng xà phòng.
  • Tránh cho tiếp xúc với bệnh nhân nhiễm bệnh sốt siêu vi.
  • Dạy trẻ che miệng khi ho và che mũi khi hắt hơi.
  • Tránh dùng chung cốc, ly và dụng cụ ăn uống với người khác.

Sốt siêu vi là bệnh dễ gặp ở cả người lớn lẫn trẻ nhỏ, nhất là thời điểm giao mùa, khi thời tiết, khí hậu thay đổi. Do đó, các mẹ cần trang bị những kiến thức về sốt siêu vi, đặc biệt là cách chăm sóc sức khỏe trẻ như bị sốt siêu vi có tắm được không, có được gội đầu không… sẽ giúp con nhanh chóng đẩy lùi các tác nhân gây bệnh.

[inline_article id=278976]

Categories
Năm đầu đời của bé Cho con bú

Cho con bú sau khi sinh mổ: Mẹ cần lưu ý những gì?

Nếu trẻ sinh thường được tiếp nhận vi sinh vật khỏe mạnh, đặc biệt là các lợi khuẩn bifidobacterium để hình thành hệ vi sinh đường ruột và góp phần hoàn thiện hệ miễn dịch thì trẻ sinh mổ lại “bỏ lỡ” cơ hội này. Chính vì vậy, trẻ sinh mổ dễ bị mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột, hệ miễn dịch chậm hoàn thiện và có nguy cơ đối mặt với nhiễm trùng, ốm vặt cao hơn trẻ sinh thường [9], [10]. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy trẻ sinh mổ sẽ có nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp cao hơn 1,3 lần [12].

Sữa mẹ luôn đóng vai trò quan trọng, đặc biệt với trẻ sinh mổ. Sữa mẹ mang đến cho trẻ rất nhiều dưỡng chất có lợi cho hệ miễn dịch, giúp trẻ sinh mổ giảm nguy cơ gặp phải nhiều vấn đề sức khỏe như:

  • HMO, đại dưỡng chất nhiều thứ 3 trong sữa mẹ. Có rất nhiều loại HMO khác nhau nhưng phổ biến nhất là 5 loại HMO: 2’-FL, 3-FL; LNT, 3′-SL, 6’-SL có vai trò nuôi dưỡng các vi khuẩn có lợi trong đường ruột, tạo nền tảng khoẻ mạnh cho hệ tiêu hoá, hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ [14], [15]. Kết quả của nghiên cứu cũng cho thấy, HMO 2’-FL có thể giúp trẻ giảm nguy cơ nhiễm trùng hô hấp lên đến 66%. 
  • Nucleotides, dưỡng chất giúp tăng cường sản sinh kháng thể. Theo kết quả của các nghiên cứu, nucleotides có thể giúp cơ thể trẻ sản xuất kháng thể tốt hơn 86% sau khi tiêm chủng vaccine HIB và còn có tác dụng giúp giảm nguy cơ mắc tiêu chảy [16], [17], [18].
  • Lợi khuẩn Bifidobacterium: Chủng lợi khuẩn có thể giúp củng cố hệ tiêu hóa, giúp giảm số ngày mắc tiêu chảy và giảm nguy cơ mắc tiêu chảy ở trẻ  [16], [17], [18].

Tuy nhiên, mẹ sinh mổ lại có thể gặp nhiều khó khăn khi cho con bú do nhiều nguyên nhân từ thể chất đến tâm lý. Trong bài viết này, Marry Baby sẽ giúp bạn hiểu hơn về những khó khăn mà bạn có thể phải đối mặt khi cho bú sau sinh mổ, cũng như cung cấp một số bí quyết hữu ích để giúp mẹ giảm bớt nỗi lo và chuẩn bị sẵn sàng cho hành trình chăm sóc bé yêu.

Những khó khăn mẹ có thể gặp phải khi cho con bú sau khi sinh mổ

Sau sinh mổ, mẹ có thể sẽ gặp một chút khó khăn trong việc cho con bú. Hiểu rõ những khó khăn có thể gặp phải khi cho con bú sau khi sinh mổ sẽ giúp mẹ có sự chuẩn bị tốt nhất cho hành trình chăm sóc bé yêu [2]. 

  • Cơn đau từ vết mổ và tử cung co lại có thể khiến bạn thấy khó chịu khi cho con bú [2]. Ngoài ra, đau cũng có thể làm hạn chế việc di chuyển nên khiến bạn khó có thể cho bé bú. Bạn có thể khắc phục tình trạng này bằng cách cho bé bú trong tư thế nằm nghiêng hoặc tư thế ngồi (cặp chặt hoặc bắt chéo) để tránh đụng vào vết thương [1]. Bạn có thể sử dụng thuốc giảm đau theo hướng dẫn của bác sĩ, Paracetamol hoặc ibuprofen có thể dùng khi cho con bú nhưng nên tránh dùng codein hay aspirin [13].
  • Sinh mổ có thể làm chậm thời gian tạo sữa. Thời gian sữa mẹ tạo ra sau sinh mổ có thể chậm hơn so với sinh thường. Nguyên nhân là do mẹ không trải qua quá trình chuyển dạ nên việc sản xuất hormone cho con bú có thể bị ảnh hưởng [1].
  • Thuốc tê hoặc thuốc gây mê khi sinh có thể khiến việc cho con bú sau khi mổ gặp khó khăn. Các loại thuốc này có thể khiến mẹ và bé buồn ngủ khiến mẹ không thể cho bé bú ngay [1]. 
  • Ngoài ra, sau sinh mổ, mẹ và bé có thể được tách ra để chăm sóc. Việc trì hoãn tiếp xúc da kề da có thể khiến cơ thể mẹ thiếu hormone tạo sữa là prolactin và hormone tiết sữa oxytocin, khiến tuyến sữa không được kích thích dẫn đến tình trạng sữa mẹ về chậm sau sinh mổ [2], [3].
  • Tâm lý của mẹ sau sinh mổ cũng có thể ảnh hưởng đến việc cho con bú. Nếu phải sinh mổ khẩn cấp mà không có sự chuẩn bị trước hoặc mẹ phải trải qua một cuộc sinh nở khó khăn, mẹ có thể thấy mệt mỏi và lo lắng. Tình trạng căng thẳng này có thể khiến hormone có tác dụng tạo sữa mẹ được sản xuất ra ít hơn và khiến việc cho con bú sau khi sinh mổ trở nên khó khăn [1], [2].
  • Trẻ sinh mổ không muốn bú mẹ do có nhiều dịch nhầy trong phổi. Nguyên nhân là do trẻ sinh mổ không đi qua đường sinh của mẹ nên phổi không được các cơ ở thành âm đạo và xương chậu của mẹ ép chặt để đẩy hết dịch nhầy ra ngoài [1], [4].

Mẹ sinh mổ không có sữa phải làm sao? Gợi ý cách gọi sữa về cho mẹ

cho con bú sau sinh mổ

Tuy việc cho con bú sau khi sinh mổ có nhiều khó khăn nhưng mẹ đừng vội bỏ cuộc hoặc cũng đừng tự gây áp lực cho bản thân mình.Căng thẳng sẽ càng gây khó khăn trong việc cho con bú sữa mẹ! Thay vào đó, bạn có thể thử áp dụng những mẹo nhỏ sau để có thể gọi sữa về: 

Cho con bú càng sớm càng tốt và cho bú thường xuyên

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) khuyến cáo mẹ nên cho con bú sớm nhất có thể, tốt nhất trong vòng 1 tiếng sau sinh [5]. Việc cho trẻ bú sớm sau khi sinh sẽ kích thích cơ thể mẹ bài tiết sữa sớm, giúp khả năng tiết sữa kéo dài hơn và thời gian cho con bú lâu hơn [3].

Với mẹ sinh mổ, nếu gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống, mẹ vẫn có thể tỉnh táo nên cần cho bé bú ngay [2]. Đối với trường hợp gây mê toàn thân, quá trình hồi phục sẽ lâu hơn. Nếu không thể cho con bú ngay, hãy yêu cầu được ôm bé và thực hiện da kề da ngay khi có thể. Khi được ôm bé, bạn hãy đặt em bé lên bầu vú để có thể để kích thích phản xạ bú mẹ của bé và việc tiết sữa của mẹ [2].

Ngoài cho bé bú sớm mẹ cũng nên cho bé bú thường xuyên, sau mỗi 1 – 3 tiếng [2]. Việc cho con bú thường xuyên sẽ giúp cho cơ thể của người mẹ hình thành được phản xạ tiết sữa, giúp tuyến vú làm việc hiệu quả và làm cho khả năng tiết sữa được ổn định hơn [3].

Thực hiện tiếp xúc da kề da 

Tiếp xúc da kề da giữa mẹ và bé là điều được khuyến khích thực hiện ngay sau khi sinh bởi điều này có thể giúp: [1], [11]

  • Tăng sự liên kết giữa mẹ và bé
  • Tăng mức độ hormone oxytocin – hormone có ảnh hưởng lớn đến khả năng tiết sữa của mẹ
  • Giúp da trẻ tiếp nhận những vi khuẩn trên da tốt từ mẹ
  • Trẻ ngậm và bú mẹ thường xuyên hơn;

Các hướng dẫn về sinh mổ đều khuyến cáo phụ nữ sinh mổ cần được hỗ trợ tiếp xúc da kề da với con càng sớm càng tốt sau khi sinh nếu muốn cho con bú. Với mẹ sinh mổ, việc thực hiện tiếp xúc da kề da trong vòng một giờ đầu tiên có thể là điều khó khăn. Tuy nhiên, mẹ nên thực hiện điều này ngay khi có thể để giúp kích thích sản xuất hormone tiết sữa và giúp sữa mẹ dần dần về nhiều hơn [1].

Massage bầu ngực để kích thích sữa mẹ về nhiều hơn

Massage ngực nhẹ nhàng trước khi cho con bú là một trong những cách gọi sữa về mà mẹ sinh mổ có thể thử. Massage nhẹ nhàng lên bầu ngực không chỉ giúp cơ thể sản sinh ra oxytocin, kích thích tuyến sữa hoạt động mà còn giúp kích thích giãn nở các nang sữa giúp cho việc xuống sữa tốt hơn [6].

Để kích thích sữa về hiệu quả, các mẹ hãy thực hiện các bước massage sau:

  • Ngồi và tựa lưng ra phía sau
  • Sử dụng tay, hoặc khăn để tiến hành massage
  • Xoa nhẹ bầu ngực
  • Đặt ngón cái và ngón trỏ tạo thành chữ C, đầu 2 ngón tay thành 1 hàng ngang với đầu ngực
  • Nhấn nhẹ bầu sữa – ép một lực vừa phải – thả lỏng. Thực hiện đến khi thấy sữa xuất hiện và thực hiện lần lượt cho mỗi bên.

Đừng lo lắng khi không thấy sữa trong 1 vài phút đầu tiên, hãy nhẹ nhàng và kiên trì thực hiện đến khi sữa xuất hiện [7].

Duy trì chế độ dinh dưỡng khoa học

Để sữa mẹ về nhanh, về nhiều, trong thực đơn ăn uống, mẹ nên ăn đa dạng và đầy đủ các nhóm thực phẩm như nhóm bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo, nhóm vitamin và khoáng chất. Ngoài ra, mẹ cũng có thể thêm vào thực đơn các món lợi sữa như như cháo cá chép, canh rau ngót thịt bò, chân giò hầm đu đủ, các loại nước như nước mè đen, nước đinh lăng, nước gạo lứt… [3] Uống đủ nước mỗi khi thấy khát hoặc khi thấy nước tiểu sẫm màu. Mẹ cũng có thể uống một cốc nước mỗi khi cho con bú. Cần đặc biệt lưu ý với đồ uống có đường và caffeine. Vì quá nhiều đường sẽ gây khó khăn trong việc lấy lại vóc dáng sau sinh. Mẹ cũng không nên nạp quá nhiều caffeine, cụ thể là không quá 710ml. Vì caffeine mẹ nạp vào quá mức sẽ khiến bé dễ kích động hoặc bị rối loạn giấc ngủ [8].

Nhờ đến sự trợ giúp của “trợ thủ”

Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho sức khỏe và sự phát triển ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ sinh mổ. Nếu sau sinh mổ việc cho con bú vẫn còn nhiều khó khăn, những cách gọi sữa về trên không hiệu quả ngay lập tức khiến bé không nhận đủ lượng sữa cần thiết thì mẹ cũng đừng quá lo làm ảnh hưởng đến quá trình tiết sữa. Thay vào đó, mẹ có thể nhờ đến sự hỗ trợ của công thức sữa phù hợp cho trẻ sinh mổ với các thành phần 5 HMOs, Nucleotides và lợi khuẩn BB-12.

Qua những chia sẻ trên đây, Marry Baby hi vọng bạn đã có thêm một số thông tin hữu ích về những vấn đề mẹ có thể gặp phải khi cho con bú sau sinh mổ cũng như một số cách gọi sữa về đơn giản. Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho trẻ. Tuy nhiên, nếu sữa mẹ không đủ đáp ứng nhu cầu của bé hoặc mẹ không thể cho bé bú, mẹ có thể nhờ đến sự hỗ trợ của công thức sữa phù hợp để giúp trẻ sinh mổ phát triển tốt nhất.

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe tuổi dậy thì Tuổi dậy thì (10-15 tuổi)

Những bài tập tăng chiều cao vượt trội ở tuổi dậy thì

Một nghiên cứu kết luận rằng trẻ có thể cao thêm từ 14 – 25cm trong suốt độ tuổi dậy thì. Do đó, cha mẹ đừng quá sốt sắng và so sánh chiều cao của con với bạn bè đồng trang lứa nhé! Thay vào đó, cha mẹ hãy tạo điều kiện và ủng hộ các con tham gia tập luyện những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì một cách thường xuyên hơn.

1. Những bài tập đu xà giúp tăng chiều cao ở tuổi dậy thì

Những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho nam nên chọn đó là bài tập đu xà. Bài tập giúp kích thích cột sống lưng được kéo dãn, đồng thời giúp con có một cách tay khỏe mạnh. Nếu con là một người thích thể thao ngoài trời, thì bài tập này rất phù hợp cho các con.

2. Bơi lội

Những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì

Bài tập bơi lội giúp giảm áp lực lên cột sống. Và môi trường nước giúp cho các cơ xương khớp được thả lỏng và phát triển mà không phải chịu thêm lực tác động nào. Mặc dù nghiên cứu đã nói rằng môn bơi lội không giúp các con cao ngay tức thì. Nhưng sẽ giúp con có một thân hình thon dài,  khỏe mạnh và kích thích tăng chiều cao tự nhiên.

Cha mẹ hãy tạo điều kiện cho con tập luyện những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì, đặc biệt là môn bơi lội với tần suất khoảng 3 – 5 tiếng mỗi tuần.

3. Bóng chuyền

Bóng chuyền đòi hỏi các hoạt động như bật nhảy, vươn vai, di chuyển linh hoạt. Chúng đều giúp cho cơ bắp và xương khớp của vận động, kích thích phát triển. Nhờ đó cột sống và tay chân được kéo giãn và các đĩa đệm được mở rộng tối đa. Các sụn gối cũng được tác động tích cực giúp tăng chiều cao nhanh chóng.

>> Cha mẹ có thể xem thêm: Tuổi dậy thì ở nam kéo dài bao lâu và cách bạn chuẩn bị cho con đây!

4. Bóng rổ là một trong những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì

Những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì
Những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho nam

Những bài tập và động tác khi chơi bóng rổ giúp tăng chiều cao ở tuổi dậy thì rất tốt. Cụ thể là động tác bật nhảy, chạy và rê bóng,.. Khi chơi đòi hỏi vận động sự vận động toàn thân, đẩy nhanh lưu lượng máu đến các mô xương khớp; kích thích giải phóng hormone tăng trưởng (HGH) có lợi cho việc phát triển chiều cao ở tuổi dậy thì của con. 

5. Nhảy cao

Nhảy cao là bài tập bật nhảy hết cỡ giúp kéo dài toàn bộ cơ thể và xương khớp. Ngoài ra nó cũng cần sức rướn của cột sống. Động tác bật nhảy cũng khiến cơ thể tiết nhiều hormone tăng trưởng có lợi cho chiều cao của trẻ.

6. Nhảy xa

Cũng giống như nhảy cao, động tác nhảy xa yêu cầu vận động linh hoạt của toàn bộ cơ xương khớp. Bài tập này làm tăng biên độ co duỗi của cơ bắp trong thời gian ngắn, kích thích tăng trưởng chiều cao ở tuổi dậy thì cho các con.

7. Những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì: Nhảy dây

Nhảy dây khiến cơ chân và cột sống được tăng cường hoạt động sau mỗi lần bật nhảy. Nó giúp tăng cường cung cấp máu cho xương và tăng mật độ xương. Đồng thời vận động mạnh cũng giúp thúc đẩy các hormone tăng trưởng để phát triển chiều cao.

>> Cha mẹ có thể xem thêm: Con gái tuổi dậy thì thích gì, bạn biết ngay để giúp con tránh cú sốc đầu đời!

8. Chạy bộ

chạy bộ

Chạy bộ giúp duỗi thẳng cơ bắp chân, cơ hông và kéo dài cột sống. Ngoài ra nó cũng giúp sửa chữa các vi mô và tăng tính dẻo dai. Ngoài ra chạy bộ còn có lợi ích là sửa các tư thế sai một cách tự nhiên.

Khi vận động với cường độ nhất định, các tư thế xấu, vặn vẹo ảnh hưởng đến chiều cao sẽ được cải thiện dần. Nhờ đó mà độ dài của xương được tăng trưởng tốt.

9. Đạp xe

Những bài tập đạp xe sẽ giúp cách tăng chiều cao ở lứa tuổi dậy thì. Bài tập này tác động lên cơ chân và cơ hông là chủ yếu. Co giãn thường xuyên trong thời gian dài cũng kích thích tăng chiều cao cho trẻ.

10. Cầu lông

Bộ môn này chú trọng lực tay, vai, sự rướn của chân, lưng khi bật nhảy tung cầu và vươn người cứu cầu. Cầu lông là bài tập đối kháng sẽ kích thích tế bào vận động của trẻ hơn. Bạn cũng có thể tham gia để làm động lực cho bé.

>> Cha mẹ có thể thêm: Trẻ 11 tuổi: Độ tuổi tâm lý bất ổn, thích chống đối

11. Những bài tập yoga tăng chiều cao ở tuổi dậy thì

11.1 Tư thế cuộn người Pilates – Những bài tập yoga tăng chiều cao ở tuổi dậy thì

Tư thế cuộn người Pilates
Những bài tập yoga tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho nữ

Nếu đang tìm kiếm các bài tập giúp tăng chiều cao, bạn đừng bỏ qua tư thế cuộn người pilate.

Cách thực hiện:

  • Nằm thẳng lưng trên mặt sàn, đặt 2 tay duỗi dọc theo cơ thể, lòng bàn tay hướng xuống, giữ cố định.
  • Khép 2 chân lại, hướng thẳng lên trần nhà.
  • Từ từ uốn cong người, đưa 2 chân về phía đỉnh đầu đến khi chạm sàn hoặc đến khi không thể hạ chân xuống được nữa.
  • Giữ động tác trong khoảng 15-30 giây rồi từ từ trở về vị trí cũ.
  • Lặp lại động tác từ 3-5 lần.

11.2 Rắn hổ mang – Những bài tập yoga tăng chiều cao ở tuổi dậy thì

Rắn hổ mang (cobra) tư thế yoga
Những bài tập yoga tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho nữ

Căng cơ kiểu rắn hổ mang là một trong những bài tập tăng chiều cao ở tuổi dậy thì hiệu quả. Đây cũng được xem là một động tác yoga giúp cơ thể dẻo dai và linh hoạt hơn.

Cách thực hiện:

  • Nằm trên sàn nhà, úp mặt xuống đất.
  • Đặt 2 lòng bàn tay trên sàn nhà, song song với vai.
  • Giữ vững 2 chân, từ từ nâng cao người, ngửa đầu ra phía sau, cằm hướng lên càng cao càng tốt.
  • Hít thở đều trong quá trình tập.
  • Giữ động tác trong vòng 15-30 giây.
  • Lặp lại động tác từ 3-5 lần.

11.3 Mở khung xương chậu

Mở khung xương chậu
Những bài tập yoga tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho nữ

Đây cũng là bài tập tăng chiều cao khá đơn giản. Khi tập động tác này, bạn sẽ cảm thấy các cơ bị căng lên, làm tăng áp lực xuống cột sống và hông.

Cách thực hiện:

  • Chuẩn bị một chiếc thảm yoga.
  • Nằm thẳng trên tấm thảm, lưng tiếp giáp mặt thảm.
  • Đặt vai và cánh tay trên thảm.
  • Co đầu gối, dùng 2 tay nắm lấy 2 cổ chân, kéo về càng gần mông càng tốt.
  • Uốn cong lưng, đẩy xương chậu lên trên.
  • Giữ tư thế trong khoảng 15-30 giây rồi trở về.
  • Lặp lại động tác từ 3-5 lần.

>>> Đọc thêm: Dấu hiệu bé gái sắp có kinh nguyệt lần đầu, mẹ nên chỉ cho con

11.4 Bơi trên cạn

Bơi trên cạn

Cách thực hiện:

  • Chuẩn bị 1 chiếc ghế cao, chắc chắn và 2 cục tạ nặng từ 1-2kg
  • Ngồi trên ghế, đặt 2 tạ vào 2 chân rồi co duỗi chân từ 10 -15 nhịp sao cho không làm rơi cục tạ
  • Bạn có thể dùng dây vải để buộc cố định tạ vào chân để dễ dàng hơn khi tập luyện
  • Thực hiện bài tập tăng chiều cao này khoảng 3 lần/ tuần.

11.5 Động tác đứng một chân

Đây là bài tập tăng chiều cao đơn giản nhất mà bạn có thể thực hiện ở mọi nơi; trong bất kỳ hoạt động nào như xem ti vi, chơi trong công viên hoặc trong khi làm việc.

Cách thực hiện:

  • Chọn một mặt phẳng.
  • Đứng 1 chân, 2 tay chắp lại, đưa thẳng lên cao và duỗi căng người hết mức có thể.
  • Giữ tư thế trong khoảng 15 – 30 giây.
  • Đổi bên và lặp lại động tác từ 3-5 lần.

12. Một số lưu ý để giúp các con tăng chiều cao ở tuổi dậy thì

Một số lưu ý

Ngoài những bài tập giúp tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho các con, cha mẹ có thể tác động thêm cho quá trình này diễn ra tốt hơn.

  • Ngủ đủ giấc 8 – 11 tiếng mỗi ngày.
  • Bổ sung thịt đỏ, cá và trứng trong bữa ăn.
  • Chế độ dinh dưỡng lành mạnh.
  • Đi bộ dưới nắng mặt trời.
  • Chăm chỉ tham gia thể dục thể thao 3- 5 buổi mỗi tuần.

Bên cạnh những bài tập giúp tăng chiều cao ở tuổi dậy thì cho các con. Cha mẹ hãy luôn là nguồn động viên và ủng hộ các con chăm chỉ tập luyện nhé.

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tập đi và Mẫu giáo Dinh dưỡng cho trẻ tập đi và mẫu giáo

Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì? Mẹ cần biết để giúp con mau lớn

Trong đó, vấn đề trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì là được phần đông cha mẹ quan tâm. Vậy hôm nay, hãy cũng MarryBaby tìm hiểu ý do trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin là gì, các loại vitamin cần thiết cho trẻ 2 tuổi, trẻ 2 tuổi cần bổ sung các loại vitamin đó để làm gì nhé!

1. Lý do trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin là gì?

Dù quá trình phát triển trẻ 2 tuổi đã bắt đầu diễn ra chậm hơn so với trẻ sơ sinh và trẻ 1 tuổi; nhưng việc bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho trẻ vẫn là điều cần thiết. Đặc việt là vấn đề bổ sung vitamin gì cho trẻ 2 tuổi cũng nên được quan tâm.

Theo chuyên gia, tùy thuộc vào tuổi tác, giới tính, kích thước và mức độ hoạt động, trẻ 2 tuổi cần khoảng 1.000 đến 1400 calo mỗi ngày. Trẻ cần được bổ sung đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng: chất đạm, chất béo, chất xơ, vitamin và các khoáng chất. Chế độ ăn của trẻ 2 tuổi cần đáp ứng đủ các dưỡng chất để con phát triển khỏe mạnh bình thường.

Trong giai đoạn đầu đời, con rất cần những chất như như vitamin A, vitamin B, vitamin C, vitamin D. Bên cạnh đó bé cũng cần bổ sung sắt, kẽm, iốt… Đây là những loại vitamin cho trẻ 2 tuổi mẹ cần chú ý bổ sung cho con.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: Bé 2 tuổi: Sự phát triển trí tuệ ở 25 tháng

2. Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì?

2.1 Vitamin A

Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì
Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì? Vitamin A

Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin A để làm gì? Vitamin A rất cần thiết cho thị lực của trẻ. Nó còn giúp trẻ có làn da khỏe mạnh, chống lại các bệnh về da. Vitamin A còn giúp trẻ phát triển chức năng miễn dịch tốt.

Trẻ có thể bổ sung nguồn vitamin A thông qua các loại thực phẩm có màu vàng đỏ như gấc, cà rốt, rau màu xanh đậm, lòng đỏ trứng, gan động vật… Nhu cầu vitamin A của trẻ 2 tuổi mỗi ngày là 400 microgam.

2.2 Vitamin B

Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì? Chắc chắn là vitamin B.

Vitamin B góp phần không nhỏ trong quá trình trao đổi chất, năng lượng, giúp tim và hệ thần kinh khỏe mạnh. Vitamin B chia thành 5 loại đảm nhận vai trò quan trọng khác nhau trong quá trình bảo vệ sức khỏe cơ thể.

  • Vitamin B1 (thiamin): Vitamin B1 có trong cá, thịt, chất chiết xuất từ ​​nấm men (như Vegemite), bánh mì làm từ ngũ cốc nguyên cám và ngũ cốc ăn sáng tăng cường. Vitamin B1 giúp giải phóng năng lượng từ thức ăn, để hệ thần kinh và cơ bắp hoạt động tốt. Lượng vitamin B1 cần thiết cho trẻ 2 tuổi là 0,5 mg mỗi ngày.
  • Vitamin B2 (riboflavin): Trẻ 2 tuổi hấp thụ vitamin B2 từ sữa, sữa chua, thịt, pho mát, chất chiết xuất từ ​​nấm men, trứng, bánh mì nguyên cám và ngũ cốc ăn sáng tăng cường. Vitamin B2 giúp trẻ giải phóng năng lượng từ thức ăn. Lượng vitamin B2 cần thiết cho trẻ 2 tuổi là 0,5 mg mỗi ngày.
  • Vitamin B3 (niacin): Vitamin B3 có trong các sản phẩm từ ​​thịt, cá, gà, các loại hạt và nấm men. Vitamin B3 giúp cũng trẻ 2 tuổi giải phóng năng lượng từ thức ăn. Trẻ 2 tuổi cần khoảng 6mg mỗi ngày.
  • Vitamin B6 (pyridoxine): Vitamin B6 có trong thịt, cá, thực phẩm từ ngũ cốc nguyên hạt, rau và các loại hạt. Vitamin B6 giúp trẻ giải phóng năng lượng từ protein, giúp sản xuất hồng cầu và chức năng não. Mỗi ngày trẻ cần khoảng 0,5mg vitamin B6.
  • Vitamin B12 (cobalamin): Trẻ 2 tuổi hấp thụ vitamin B12 từ thịt, cá, trứng và sữa, cũng như từ một số loại ngũ cốc ăn sáng tăng cường. Vitamin B12 giúp sản xuất hồng cầu và thúc đẩy trẻ tăng trưởng. Trẻ 2 tuổi cần hấp thụ 0,9 microgam vitamin B12 mỗi ngày.

2.3 Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin C trong thực phẩm gì?

vitamin c cho trẻ 2 tuổi
Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì? Vitamin C

Vitamin C có nhiều trong trái cây và rau quả. Đặc biệt là trái cây họ cam quýt, trái kiwi, ớt chuông và khoai tây. Vitamin C xây dựng collagen, giúp trẻ chống lại nhiễm trùng và giúp trẻ hấp thụ sắt từ thực phẩm. Vitamin C cũng giữ cho răng, xương và nướu khỏe mạnh. Mẹ nên lưu ý khi chế biến món ăn cho bé vì vitamin C có thể mất đi khi nấu món ăn.

2.4 Vitamin D

Vitamin D giúp trẻ hấp thụ canxi để giữ cho xương chắc khỏe. Vitamin D cũng giúp bảo vệ trẻ khỏi bệnh mãn tính sau này. Vậy trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin D trong thực phẩm gì?

Một số loại cá, bao gồm cá hồi, cá thu và cá mòi, là nguồn cung cấp vitamin D tuyệt vời, cũng như trứng (D có trong lòng đỏ) và sữa tăng cường. Ngoài ra, cơ thể trẻ cũng tự tạo ra hầu hết lượng vitamin D cần thiết khi nhận đủ ánh nắng trực tiếp trên da. Lượng vitamin D cần thiết cho trẻ 2 tuổi mỗi ngày là 10mcg.

2.5 Vitamin E

Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì
Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì? Vitamin E

Bé 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì? Vitamin E giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, giúp phát triển làn da và đôi mắt khỏe mạnh co con. Ngoài ra nó còn hạn chế nguy cơ xơ vữa mạch, ngừa oxy hóa,…

Nhu cầu vitamin E khoảng 5mg mỗi ngày. Nguồn cung cấp có trong quả bơ, rau màu xanh đậm, dầu thực vật như ngô, hướng dương, đu đủ, các loại hạt, quả hạch, lúa mì…

2.6 Vitamin K

Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin K để làm gì? vitamin K có trong các loại rau xanh như bông cải xanh và rau bina, cũng như từ trứng và đậu. Các vi khuẩn lành mạnh trong ruột của bạn cũng tạo ra vitamin K. Vitamin K rất quan trọng với trẻ 2 tuổi vì nó giúp máu đông. Nhu cầu vitamin K của trẻ 1 đến 3 tuổi là 13 mcg mỗi ngày.

2.7 Bên cạnh vitamin, trẻ 2 tuổi cần bổ sung khoáng chất gì?

Cho trẻ 2 tuổi bổ sung vitamin cũng chưa đủ, cha mẹ cũng cần quan tâm bổ sung khoáng chất gì cho trẻ. Các khoáng chất này cũng góp phần không nhỏ đến sự phát triển của trẻ.

  • Canxi: giúp xương và răng bé chắc khỏe. Canxi từ các sản phẩm từ sữa như sữa, pho mát và sữa chua, cá mòi, cá hồi, đậu phụ, cải xoăn và cải ngọt.
  • I-ốt: cần thiết cho sự tăng trưởng bình thường và phát triển mô của trẻ. Đồng thời i-ốt giúp kiểm soát cách tế bào tạo ra năng lượng và sử dụng oxy. I-ốt có trong hải sản và muối i-ốt.
  • Sắt: quan trọng đối với chức năng não và sản xuất hồng cầu, đồng thời giúp vận chuyển oxy đi khắp cơ thể. Sắt có trong thịt, gan, gà, hải sản, đậu khô, lòng đỏ trứng và ngũ cốc ăn sáng bổ sung.
  • Kẽm: giúp tăng trưởng, chữa lành vết thương và chức năng hệ thống miễn dịch của trẻ. Kẽm có trong thịt, gà, hải sản, sữa, hạt, đậu phụ và ngũ cốc nguyên hạt.

>> Cha mẹ có thể tham khảo: 5 món ngon cho bé 2 tuổi ăn cơm siêu nhanh

3. Cần lưu ý gì khi cho trẻ 2 tuổi biếng ăn bổ sung vitamin tổng hợp?

3.1 Khi nào cần bổ sung vitamin tổng hợp cho trẻ 2 tuổi?

vitamin tỏng hợp cho trẻ 2 tuổi

Vitamin tổng hợp là thực phẩm chức năng không phải là thuốc; sản phẩm được sử dụng để cung cấp và bổ sung thêm các loại vitamin và khoảng chất cần thiết cho sự phát triển của bé. Một trong những dòng vitamin được ưu tiên bổ sung cho trẻ nhỏ là vitamin A, B, C, D, E và canxi, sắt, kẽm.

Nếu trẻ 2 tuổi đã được bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết mỗi ngày thì không cần cho trẻ bổ sung vitamin tổng hợp. Nhưng đối với một số trẻ thiếu chất, trẻ trải qua phẫu thuật, ăn chay hoặc biếng ăn, thì vitamin tổng hợp là một trợ tá đắc lực cho bé.

[key-takeaways title=””]

Tóm lại, trẻ 2 cần bổ sung đầy đủ các vi chất cần thiết như: Vitamin A, B, C, E, K, Canxi, I-ốt, Sắt, Kẽm, selen, Crom,… để co thể có đủ chất để nuôi cơ bắp, xương, mắt, có đủ năng lượng hoạt động; cải thiện vị giác, ăn ngon, đạt chiều cao và cân nặng đúng chuẩn, tăng cường đề kháng để ít ốm vặt và ít gặp các vấn đề tiêu hóa.

[/key-takeaways]

3.2 Lưu ý gì khi cho trẻ 2 tuổi bổ sung vitamin tổng hợp?

Khi quyết định cho con bổ sung vitamin bằng các sản phẩm chức năng, cha mẹ nên tham khảo ý kiến các chuyên gia dinh dưỡng để biết con đang thiếu vitamin gì. Như vậy mẹ có thể lựa chọn đúng loại vitamin và liều lượng cho bé.

Cha mẹ nên chọn các nhãn hiệu chất lượng và uy tín. Đồng thời cha mẹ cũng cần lựa chọn các loại vitamin được sản xuất dành riêng cho trẻ em. Cần đảm bảo rằng chúng không chứa hàm lượng vượt quá nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của bé.

Trẻ 2 tuổi cần bổ sung vitamin gì là vấn đề vô cùng quan trọng trong sự phát triển toàn diện của trẻ. Mẹ hãy chủ động bổ sung cho con để con được lớn lên khỏe mạnh và bình thường.

[inline_article id=178650]

Categories
Sự phát triển của trẻ Chăm sóc bé Năm đầu đời của bé

Trẻ sinh mổ khác với trẻ sinh thường như thế nào? Làm sao tăng cường đề kháng cho trẻ sinh mổ?

Hãy cùng Marry Baby xem tiếp những chia sẻ dưới đây để hiểu trẻ sinh mổ và trẻ sinh thường có gì khác biệt cũng như biết cách chăm sóc trẻ sinh mổ tốt nhất nhằm giúp bé lớn nhanh và khỏe mạnh nhé!

Trẻ sinh mổ và sinh thường có gì khác biệt?

trẻ sinh mổ và sinh thường có gì khác biệt

Trẻ sinh mổ có thể bị thiếu hụt lợi khuẩn

Nếu nhìn từ bên ngoài, trẻ sinh mổ và trẻ sinh thường dường như không có nhiều sự khác biệt. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy trẻ sinh thường có thể nhận được nhiều vi sinh vật có lợi hơn trẻ sinh mổ [2].

Âm đạo của mẹ là nơi “cư ngụ” của hàng trăm tỷ vi sinh vật, trong quá trình sinh thường, bé sẽ đi qua đường sinh tự nhiên của mẹ nên có có cơ hội “tiếp xúc” với hệ vi sinh vật trong âm đạo của mẹ [3], [4]. Và chính sự tiếp xúc này là yếu tố quan trọng đối với sự hình thành và phát triển hệ vi sinh đường ruột của bé sau sinh.

Hệ vi sinh đường ruột đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe của trẻ nhỏ nói chung và của hệ miễn dịch nói riêng [5]. Bởi đối với trẻ nhỏ, ruột chính là cơ quan miễn dịch lớn nhất cơ thể và sức khỏe đường ruột lại được quyết định bởi hệ vi sinh đường ruột. Trẻ sinh thường sẽ có khởi đầu thuận lợi hơn vì bé có cơ hội tiếp xúc với hệ vi sinh đa dạng của mẹ nên sẽ có một hệ vi sinh đường ruột khỏe mạnh, cân bằng hơn. Và đây chính là nền tảng để hệ miễn dịch phát triển tốt, giúp bảo vệ cơ thể bé trước mầm bệnh ngay từ khi chào đời [3].

Ngược lại, trẻ sinh mổ sẽ có nguy cơ mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột, khiến vi khuẩn gây hại gia tăng trong khi vi khuẩn có lợi giảm đi. Một số nghiên cứu cho thấy, các chủng vi khuẩn được tìm thấy ở đường ruột khỏe mạnh bị giảm đi rất nhiều ở trẻ sinh mổ so với trẻ sinh thường [3].

Trẻ sinh mổ có thể gặp một số vấn đề về sức khỏe

Các nhà khoa học trên thế giới đã tiến hành nhiều nghiên cứu và nhận thấy trẻ sinh mổ sẽ có nguy cơ có miễn dịch kém hơn so với trẻ sinh thường [6]. Do không được tiếp xúc với hệ vi sinh của mẹ và một số yếu tố khác nên trẻ sinh mổ thường thiếu hụt các vi sinh vật quan trọng khiến trẻ có nguy cơ bị mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Trong khi đó, hệ vi sinh đường ruột lại được mệnh danh là “trung tâm của hệ miễn dịch” khi chứa đến 70 – 80% tế bào miễn dịch của cơ thể [7]. Khi hệ vi sinh đường ruột bị mất cân bằng thì chức năng và sự phát triển của hệ miễn dịch ở trẻ cũng bị ảnh hưởng theo. Điều đó giải thích vì sao trẻ sinh mổ thường có nhiều khả năng gặp một số vấn đề như: [8].

  • Rối loạn miễn dịch: Dựa vào kết quả nghiên cứu được thực hiện với 2 triệu trẻ em tại Đan Mạch từ năm 1973 đến năm 2016, trẻ sinh mổ có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, viêm khớp, bệnh Celiac và bệnh viêm ruột cao hơn đáng kể so với trẻ sinh thường. [3]
  • Hen suyễn: Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ sinh mổ có nguy cơ bị hen suyễn cao hơn do thiếu vi sinh vật cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển của hệ thống miễn dịch. Ngoài ra, bé sinh mổ sinh ra với nhiều dịch ối trong phổi chưa được đẩy ra hết dẫn đến tình trạng trẻ sinh mổ bị khò khè. [3]
  • Béo phì và tiểu đường: Các nhà nghiên cứu cho rằng em bé sinh ra qua đường mổ có ít vi khuẩn đường ruột Bifidobacteria và Bacteroides giúp hạn chế nguy cơ béo phì. [3]
  • Bệnh nhiễm trùng: Trong một nghiên cứu năm 2020, thu thập dữ liệu trên hơn 7 triệu ca sinh tại Đan Mạch, Scotland, Anh và Úc từ năm 1996 đến 2015, kết quả chứng minh rằng trẻ sinh mổ có nhiều khả năng phát triển các loại bệnh nhiễm trùng liên quan đến tiêu hóa (dạ dày và ruột), hô hấp và nhiễm virus, từ khi sinh ra cho đến khi trẻ được 5 tuổi. [3]
  • Các vấn đề tiêu hóa: Rối loạn chức năng tiêu hóa như đau bụng ở trẻ sơ sinh, trào ngược dạ dày thực quản, táo bón và tiêu chảy cũng có nguy cơ cao hơn ở trẻ sinh mổ do hại khuẩn chiếm ưu thế, gây mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột [9], [10]. Hơn nữa, với trường hợp trẻ dùng sữa ngoài do mẹ sinh mổ khiến sữa về chậm, ít sữa… sẽ dễ tăng nguy cơ rối loạn tiêu hóa hơn do đa phần công thức sữa hiện nay có chứa đạm biến tính. Vì đạm biến tính sau gia nhiệt nhiều lần khi đi vào đường ruột sẽ trở nên đông vón, khiến con khó tiêu, dễ ọc trớ, tiêu chảy, táo bón… và ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất.

Làm thế nào để trẻ sinh mổ có được hệ vi sinh khỏe mạnh, hoàn thiện hệ miễn dịch?

1000 ngày đầu đời là thời gian “đặt nền móng” quan trọng đối với sức khỏe của một đứa trẻ trong tương lai [11]. Trong giai đoạn này, sức khỏe đường ruột của bé phát triển nhanh chóng, bao gồm việc thành lập hệ vi sinh đường ruột. Hệ vi sinh vật này cũng thay đổi theo thời gian để thích ứng với môi trường và dinh dưỡng bên ngoài [12].

Dù vậy, nếu trẻ sinh mổ bỏ lỡ cơ hội nhận được sự bảo vệ từ hệ vi sinh vật từ đường sinh của mẹ thì vẫn có cách để giúp bé có được một hệ vi sinh khỏe mạnh, giúp hệ miễn dịch sớm hoàn thiện và giảm nguy cơ mắc bệnh nhờ vào sữa mẹ [13].

Sữa mẹ là nguồn dinh dưỡng ‘vàng’ với trẻ sơ sinh vì các thành phần chứa đạm (protein) và chất béo tự nhiên, phù hợp với hệ tiêu hóa còn non nớt của bé. Đặc biệt, đạm sữa mẹ mềm, nhỏ,con dễ tiêu hóa và ít gặp các vấn đề như tiêu chảy, táo bón [18]. Ngoài ra, sữa mẹ còn chứa đa dạng các chủng lợi khuẩn như Bifidobacterium, Staphylococci, Streptococci, Corynebacterium… cùng hàm lượng cao chất xơ prebiotic giúp nuôi dưỡng lợi khuẩn tại đường ruột. Qua đó, giúp trẻ được tăng cường đề kháng tự nhiên từ bên trong [19], [20].

Chính vì điều này, nên cho bé bú mẹ càng sớm càng tốt, nhất là bé sinh mổ và nên cho bé bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu để trẻ có hệ miễn dịch tốt hơn. Nhưng nếu vì một lý do nào đó mà mẹ không thể cho bé bú hoặc bị ít sữa, hoặc sữa chậm về do cơ thể trải qua nhiều áp lực sau ca sinh, mẹ có thể nhờ đến sự tư vấn của bác sĩ hoặc các chuyên gia dinh dưỡng để tìm các phương pháp hỗ trợ thích hợp. Để đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng và tăng cường đề kháng cho trẻ sinh mở, mẹ có thể cân nhắc các công thức có hệ dưỡng chất nâng cao miễn dịch, điển hình là hệ dưỡng chất BIOPRO+ gồm:

  • HMO: Hỗ trợ điều hòa miễn dịch, chống lại mầm bệnh, đặc biệt là giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng nên cần bổ sung cho bé sinh mổ, đối tượng trẻ em có nguy cơ cao mắc nhiễm trùng hô hấp, tiêu hóa. [21
  • Chất xơ GOS cùng Probiotics: Tăng cường và nuôi dưỡng lợi khuẩn, giúp duy trì cân bằng hệ vi sinh cho bé sinh mổ, từ đó ổn định hệ tiêu hóa, đường ruột khỏe mạnh và nâng cao miễn dịch từ bên trong. [22], [23]

Ngoài ra, mẹ cũng nên lưu ý lựa chọn những sản phẩm sữa phù hợp với trẻ sơ sinh như:

  • Chứa đạm mềm, nhỏ, tự nhiên: Ưu tiên công thức có quy trình xử lý nhiệt 1 lần, giúp bảo toàn hơn 90% đạm sữa tự nhiên giúp con tiêu hóa tốt và hấp thu hiệu quả. Đạm mềm cũng sẽ giúp hạn chế các nguy cơ về tiêu hóa, đặc biệt là với trẻ sinh mổ.
  • Nguồn sữa chất lượng: Mẹ có thể cân nhắc các sản phẩm với nguồn sữa chuẩn NOVAS của châu u vì mang đến hàm lượng dinh dưỡng cao. Vị sữa thanh nhạt tự nhiên cho con dễ chịu sữa và mẹ dễ dàng cho bú kết hợp.

Qua những chia sẻ trên, Marry Baby hi vọng bạn đã có thêm những thông tin hữu ích về những khác biệt giữa trẻ sinh thường và sinh mổ. Dù trẻ sinh mổ có thể bị “thua thiệt” hơn trẻ sinh thường về hệ vi sinh đường ruột và sự phát triển của hệ miễn dịch nhưng nếu biết cách chăm sóc và xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp, trẻ sinh mổ vẫn có thể lớn nhanh và khỏe mạnh!

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tập đi và Mẫu giáo Chăm sóc trẻ

Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao để khỏi nhanh ngay tại nhà?

Theo đó, bài viết điểm qua 6 phương pháp tự nhiên mà cha mẹ có thể áp dụng ngay tại nhà. Và không còn phải lo lắng trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao nữa. Cùng đọc ngay nhé!

1. Nhiệt miệng là gì?

Nhiệt miệng (loét miệng hoặc lở miệng) là những vết loét nông, nhỏ ở niêm mạc miệng. Các vết loét ban đầu có màu trắng, sau đó chuyển sang vàng. Vùng da xung quanh vết loét thường sưng đỏ.

Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao

Nguyên nhân có thể khiến bé bị nhiệt miệng bao gồm:

  • Trẻ đánh răng quá mạnh hoặc vô tình cắn vào bên trong má
  • Dị ứng với kem đánh răng hoặc nước súc miệng chứa Natri Lauryl Sulfate
  • Nhạy cảm với thực phẩm: socola, cà phê, dâu tây, trứng, các loại hạt, phô mai, thực phẩm cay hoặc axit…
  • Thiếu dinh dưỡng, cụ thể là vitamin B12, kẽm, axit folic hoặc sắt
  • Nhiễm Helicobacter pylori, cùng loại vi khuẩn gây loét dạ dày
  • Khả năng miễn dịch bị giảm
  • Ăn nhiều thực phẩm cay hoặc chua

>>> Cha mẹ hãy đọc thêm: Thực phẩm giàu dinh dưỡng cho bé ăn dặm

2. Trẻ bị nhiệt miệng làm sao để nhận biết?

Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao để nhận biết? Khi bị nhiệt miệng, mỗi trẻ có thể cảm thấy và biểu hiện có chút khác nhau. Tuy nhiên sẽ có những triệu chứng thông thường, giúp cha mẹ dễ nhận biết:

  • Lúc đầu, bên trong khoang miệng của trẻ đột nhiên xuất hiện một vài đốm tròn, màu trắng, có viền đỏ xung quanh, kích thước khoảng 1-2mm.
  • Sau vài ngày, các đốm trắng này lớn dần lên khoảng 6-10mm, rồi vỡ bọc nước, gây viêm loét miệng.
  • Trong một số trường hợp, trẻ còn có thể cảm thấy ngứa ran hoặc sưng nóng tại một vị trí bên trong miệng trước khi vết loét nổi lên.
  • Các vết loét thường ở bên trong môi, mặt trong của má, trên nướu hoặc trên lưỡi và thường khá nông. Tuy nhiên, trẻ vẫn có thể bị các vết loét miệng lớn và sâu hơn.
  • Thông thường, các vết loét nổi lên đơn lẻ. Nhưng đôi khi, tại một vị trí có thể xuất hiện từng cụm từ 2 – 3 vết loét.
  • Bé bị nhiệt miệng sẽ cảm thấy khó khăn khi nói chuyện; ăn uống.
  • Đau họng, rát trong miệng tại vị trí của các vết loét, ngay cả khi không ăn uống.
  • Khi ăn mặn, chua, cay hoặc nóng bé sẽ cảm thấy đau tại vị trí bị nhiệt miệng.
  • Miệng chảy nhiều nước dãi.
  • Nếu viêm loét nặng, trẻ có thể bị sốt, đau đầu hoặc kèm nổi hạch ở cổ.
  • Nướu răng có thể bị sưng và chảy máu.

Vậy phải làm sao để chữa trị khi trẻ bị nhiệt miệng? Cùng đọc tiếp nhé.

>>> Cha mẹ hãy đọc thêm: Bé bị nóng lòng bàn tay và lòng bàn chân cảnh báo bệnh gì?

3. Trẻ nhỏ bị nhiệt miệng phải làm sao để chữa trị ngay tại nhà

3.1 Baking soda

Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao
Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao? Thử dùng Baking soda nhé

Baking soda (muối nở) có tác dụng giảm tình trạng viêm nhiễm có nguy cơ gây loét miệng ở trẻ. Thậm chí muối nở còn giúp trung hòa lượng axit được tạo ra từ các vết loét, cân bằng độ PH, làm giảm cơn đau, từ đó góp phần hạn chế các triệu chứng khó chịu và không còn lo lắng trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao nữa.

  • Cách dùng: Pha loãng baking soda và nước với tỷ lệ 1:1. Thoa hỗn hợp lên vết loét, đợi khô rồi súc miệng lại bằng nước sạch. Thực hiện ba lần mỗi ngày.

3.2 Dầu dừa

Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao
Trẻ 1 tuổi bị nhiệt miệng phải làm sao? Cha mẹ lưu ý khi dùng dầu dừa

Nhờ có khả năng kháng khuẩn, dầu dừa có thể chữa được vết loét do vi khuẩn gây ra. Đặc tính chống viêm của dầu dừa cũng giúp giảm sưng đỏ và đau.

  • Cách dùng: Chỉ cần bôi vài giọt lên bề mặt vết loét và để miệng vết thương se lại, tình trạng nhiệt miệng của bé sẽ được thuyên giảm đáng kể. Lưu ý, không sử dụng dầu dừa cho bé dưới 1 tuổi.

3.3 Phải làm sao khi trẻ bị nhiệt miệng? Bột sắn dây

Trẻ bị nhiệt miệng phải làm sao

Phải làm sao khi trẻ bị nhiệt miệng? Câu trả lời là cha mẹ hãy cho bé dùng bột sắn dây. Loại thảo dược này nổi tiếng với công dụng làm mát và giải nhiệt cơ thể. Bé bị nhiệt miệng uống bột sắn dây có thể giảm cảm giác đau rát trong miệng và đẩy nhanh quá trình khỏi bệnh. 

  • Cách dùng: Pha 1 – 2 cốc nước bột sắn dây cho bé uống mỗi ngày. Thực hiện trong 3 ngày liên tục và theo dõi tình trạng vết thương của bé.

3.4 Phải làm sao khi trẻ 1 tuổi bị nhiệt miệng? Dùng mật ong

Nhờ đặc tính kháng khuẩn, mật ong có thể hỗ trợ chữa lành vết thương hở một cách nhanh chóng, đồng thời hạn chế tình trạng nhiễm trùng vết thương hở. Lưu ý là bé đã trên 1 tuổi nhé cha mẹ.

  • Cách dùng: Cha mẹ hãy thoa mật ong lên vết loét trong miệng bé, để yên trong vài giờ và thoa lại nhiều lần trong ngày để đạt hiệu quả điều trị nhanh chóng.

3.5 Trẻ 2 tuổi bị nhiệt miệng phải làm sao? Dùng nước muối

Mặc dù vị mặn của nước muối có thể khiến trẻ cảm thấy đau rát và khó chịu, nhưng súc miệng bằng nước muối giúp sát khuẩn các vết loét và làm khô các vết thương bên trong miệng.

  • Cách dùng: Pha loãng ¼ thìa cà phê muối vào 250ml nước ấm và dùng cho bé súc miệng. Thực hiện 3 lần mỗi ngày để đẩy nhanh quá trình lành vết thương cho bé nhé.

3.6 Bột nghệ

Bột nghệ
Phải làm sao khi trẻ bị nhiệt miệng? Câu trả lời là cha mẹ hãy dùng bột nghệ (có thể kết hợp cùng mật ong)

Bột nghệ có công dụng kháng khuẩn, sát trùng, kháng viêm và giảm đau cho những bé bị nhiệt miệng. Những đặc tính này của nghệ có thể giúp chữa lành các vết loét một cách nhanh chóng. 

  • Cách dùng: Cha mẹ trộn một chút bột nghệ và nước, khuấy đều thành một hỗn hợp hơi sệt. Dùng hỗn hợp này bôi lên vết thương mỗi ngày hai lần, sáng và tối. Cha mẹ có thể kết hợp cùng mật ong vẫn được nhé.

>>> Cha mẹ hãy đọc thêm: Trẻ sơ sinh đi ngoài có hạt vàng hoặc trắng thì có nguy hiểm không?

4. Những điều cần lưu ý để phòng ngừa nhiệt miệng tái phát

Những điều cần lưu ý để phòng ngừa nhiệt miệng tái lại
Trẻ nhỏ bị nhiệt miệng phải làm sao? Và đâu là cách phòng ngừa?

Mặc dù không thể ngăn ngừa loét miệng hoàn toàn, nhưng cha mẹ có thể áp dụng những cách sau đây để hạn chế xảy ra loét miệng ở trẻ:

  • Chọn thực phẩm mềm cho bé dễ nhai, dễ nuốt.
  • Vệ sinh răng miệng mỗi ngày hai lần. Sử dụng bàn chải có lông mềm. Và nếu cần kiểm tra tình trạng sức khỏe răng miệng, cha mẹ hãy đưa bé đi khám bác sĩ định kỳ nhé.
  • Dặn trẻ cố gắng tránh nói chuyện khi đang nhai thức ăn để tránh cắn vào các vết lở miệng.
  • Ăn một chế độ ăn uống lành mạnh, cân bằng và uống vitamin tổng hợp hàng ngày; đặc biệt là cho trẻ ăn nhiều các loại rau xanh và trái cây. Cha mẹ hãy chọn ngũ cốc nguyên hạt có tính kiềm (non acidic) cho trẻ. 
  • Tránh thức ăn gây kích ứng miệng như các loại trái cây có tính axit như dứa, bưởi, cam hoặc chanh, cũng như các loại hạt, khoai tây chiên hoặc bất cứ thứ gì cay.
  • Hãy để trẻ ngủ và nghỉ ngơi đầy đủ. Điều này không chỉ giúp ngăn ngừa nhiệt miệng mà còn có thể gây ra nhiều bệnh khác.

>>> Cha mẹ hãy đọc thêm: 3 lời khuyên đắt giá khi sử dụng vitamin tổng hợp cho bé

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp thông tin và giúp cha mẹ bớt phần lo lắng khi trẻ nhỏ bị nhiệt miệng mà không biết phải làm sao nữa.