Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe bé sơ sinh Bệnh đường hô hấp

Bé bị đau họng có cần uống thuốc không và uống thuốc gì được?

Ba mẹ nào cũng biết rằng trẻ em thường xuyên bị viêm họng – và khi bé bị viêm họng, con có thể chán ăn và không còn được vui vẻ, năng động như bình thường. Vậy phải làm sao để trị đau họng cho bé? Bé bị đau họng uống thuốc gì được?

Làm thế nào để nhận biết em bé sơ sinh bị đau họng?

Chỉ cần nhìn con là bạn có thể biết được liệu bé có bị nghẹt mũi hay thậm chí là sốt hay không. Nhưng cơn đau họng thì khó có thể phát hiện được dễ dàng như thế, đặc biệt là với những em bé sơ sinh.

Một số “manh mối” có thể cho thấy con yêu của bạn đang bị đau họng bao gồm:

  • Từ chối ăn hoặc uống, ngay cả những thức ăn bé thường yêu thích
  • Khóc hoặc có vẻ đau khi nuốt
  • Cổ họng của bé trông đỏ hoặc sưng lên
  • Bé có những đốm trắng trên cổ họng
  • Hơi thở của bé có mùi hôi
  • Ho nhẹ
Bé bị đau họng
Thật khó để nhận biết bé sơ sinh bị đau họng khi con chưa thể nói được

Nguyên nhân khiến bé bị đau họng

Có nhiều nguyên nhân khiến bé bị đau họng. Dưới đây là những nguyên nhân phổ biến nhất:

1. Cảm lạnh

Cho đến nay, cảm lạnh vẫn là nguyên nhân phổ biến nhất gây đau, ngứa cổ họng ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi.

Bệnh này cũng gây ra triệu chứng sổ mũi hoặc nghẹt mũi, ho và sốt. Bé thường sẽ tự hết bệnh sau 10 – 14 ngày mà không cần uống thuốc.

2. Cảm cúm

Giống như cảm lạnh thông thường, cảm cúm là một bệnh hô hấp có thể gây ra đau họng. Bệnh do một loại virus khác gây ra và triệu chứng thường có xu hướng dữ dội hơn cảm lạnh như sốt, ớn lạnh, ho khan, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, mệt mỏi và thỉnh thoảng buồn nôn hoặc nôn.

3. Bệnh tay chân miệng

Bệnh tay chân miệng cũng là một bệnh thường gặp ở trẻ nhỏ, đặc biệt là vào mùa hè và mùa thu. Một trong những dấu hiệu nhận biết là đau miệng và cổ họng, nguyên nhân là do hình thành các mụn nước nhỏ li ti hoặc vết loét khiến người bệnh khó nuốt.

4. Viêm họng hạt

Bệnh viêm họng hạt xảy ra khi tình trạng niêm mạc họng bị viêm nhiễm kéo dài. Biểu hiện phổ biến của bệnh là đau họng và khó nuốt, amidan có màu đỏ và bao phủ bởi các chấm trắng hoặc mủ.

Một số trẻ cũng phát ban đỏ trên cơ thể. Các triệu chứng như ho và sổ mũi cũng có xuất hiện nhưng ít phổ biến hơn.

4. Dị ứng thời tiết

Trẻ có thể bị đau họng do tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng như lông thú cưng, nấm mốc, bụi, cỏ, phấn hoa hoặc khói thuốc và các chất kích ứng hóa học xung quanh môi trường sống. Dị ứng có thể gây chảy nước mũi, ngứa mắt, hắt hơi, nghẹt mũi và đau họng.

5. Covid-19

Số trường hợp nhiễm coronavirus (COVID-19) ở trẻ em ít hơn nhiều so với người lớn và thông thường, các triệu chứng cũng xuất hiện ở mức độ nhẹ hơn. Dấu hiệu nhận biết bé bị Covid-19 bao gồm sốt, ho, khó thở và các vấn đề về đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.

Bé bị đau họng
Covid-19 là một trong những nguyên nhân phổ biến gần đây khiến trẻ bị đau họng

Bé bị đau họng uống thuốc gì được?

Một trong những điều mà các bậc phụ huynh luôn quan tâm là bé bị đau họng có cần uống thuốc không và bé bị đau họng uống thuốc gì được.

Tùy theo độ tuổi và các triệu chứng mà ba mẹ có thể cho trẻ dùng thuốc để làm giảm cơn đau họng. Thông thường, trẻ sơ sinh trên 3 tháng có thể dùng Acetaminophen, trẻ sơ sinh trên 6 tháng có thể dùng Ibuprofen.

Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, ba mẹ tốt nhất vẫn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nhi khoa trước khi cho trẻ sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Cách làm giảm cơn đau khi bé bị đau họng

Nếu cơn đau họng khiến bé khó chịu hoặc làm gián đoạn giấc ngủ của con, bạn có thể tham khảo một số cách sau đây để làm dịu cơn đau họng cho bé:

1. Cho con bú

Ở trẻ bú mẹ, việc cho bú có thể giúp giảm cơn đau họng cho con. Nhiều nghiên cứu đã ghi nhận tác dụng giảm đau của việc cho con bú. Nó cũng có thể ngăn trẻ khóc và khó chịu ở cổ họng.

Trẻ đang bú mẹ có thể muốn bú nhiều hơn khi bị ốm. Vì thế nếu có thể, hãy cho con bú mẹ thường xuyên hơn khi bé bị đau họng.

2. Tăng độ ẩm trong phòng

Bé bị viêm họng thường hay bị nghẹt mũi kèm theo. Ba mẹ có thể đặt một máy tạo độ ẩm phun sương mát mẻ trong phòng nơi em bé ngủ để làm tan đi sự tắc nghẽn ở mũi và từ đó làm dịu cơn đau họng cho bé.

Ngoài ra có một mẹo khác là bạn có thể mở vòi sen nước nóng trong phòng tắm và đóng cửa để làm đầy hơi nước sau đó ngồi trong phòng với em bé. Phòng phải ấm và có hơi nước, nhưng không được quá nóng để tránh khiến em bé bị khó chịu.

3. Hút mũi

Chảy dịch mũi xuống cổ họng có thể khiến cổ họng em bé cảm thấy ngứa ngáy và khó chịu, từ đó khiến bé bị đau họng và ho nhiều hơn.

Vì thế hãy dùng bóng hút để thông mũi cho bé. Để việc hút hiệu quả hơn, bạn có thể xịt hoặc nhỏ dung dịch nước muối sinh lý vào mũi trẻ trước. Bạn có thể tự pha nước muối sinh lý tại nhà bằng cách pha 1/4 thìa cà phê muối với 1 cốc nước ấm.

Bé bị đau họng
Hút mũi bằng bóng hút có thể giúp trẻ giảm cơn nghẹt mũi và đau họng

Khi nào nên đưa con đến gặp bác sĩ?

Bạn nên đưa bé bị đau họng đi khám bác sĩ nếu con có những triệu chứng nghiêm trọng như:

  • Dưới 3 tháng tuổi và bị sốt
  • Ngừng ăn hoặc ngừng bú
  • Có một vết sưng tấy có thể nhìn thấy ở phía sau cổ họng
  • Nước tiểu sẫm màu
  • Phát ban
  • Tình trạng ho, đau họng không thuyên giảm khi điều trị tại nhà
  • Suy hô hấp, lỗ mũi phập phồng, thở hổn hển, thở nhanh
  • Môi, ngón tay hoặc da xanh xao
  • Rất lờ đờ, khó cử động hoặc có những thay đổi đáng kể về tâm trạng hoặc tính cách.

Ngoài ra, nếu bạn nghi ngờ con có các triệu chứng của Covid-19 thì nên gọi cho bác sĩ trước để được tư vấn. Trường hợp bé bị triệu chứng nặng thì nên đưa con đi cấp cứu ngay.

Vừa rồi là những nguyên nhân phổ biến khiến bé bị đau họng và một số loại thuốc cũng như mẹo giúp làm giảm cơn đau họng cho bé. Nếu trẻ vẫn không thuyên giảm và có các dấu hiệu chán ăn, ngừng bú, ba mẹ nên đưa con đến khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân và có cách chữa trị phù hợp.

Xem thêm:

Categories
Sự phát triển của trẻ Trẻ tiểu học (6-10 tuổi) Chăm sóc trẻ

Lưu ý khi tiêm hormone tăng trưởng chiều cao cho trẻ nhỏ con

Tiêm hormone tăng trưởng chiều cao là chủ đề được bàn tán rất sôi nổi hiện nay! Vì ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe về sau của trẻ có chiều cao khiêm tốn nên đây cũng là một quyết định khó đối với nhiều bố mẹ.

Để hiểu rõ hơn về công dụng cũng như các lưu ý trước khi tiêm, bạn đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé! Một số thông tin trong bài viết này sẽ giúp đỡ bạn rất nhiều đấy nhé!

Hormone tăng trưởng là gì?

Trước khi biết tiêm hormone tăng trưởng chiều cao có tốt không bạn cần tìm hiểu về loại hormone này. Hormone tăng trưởng là một loại protein được sản xuất bởi tuyến yên, nằm gần đáy não và gắn vào vùng dưới đồi (một phần của não giúp điều chỉnh tuyến yên). 

Nếu tuyến yên hoặc vùng dưới đồi bị dị dạng hoặc bị tổn thương, tuyến yên sẽ không thể sản xuất hormone tăng trưởng. Khi tuyến yên thiếu quá nhiều nội tiết tố, tình trạng này được gọi là suy tuyến yên.

Hiện tượng thiếu hụt hormone tăng trưởng chiều cao ở trẻ nhỏ

Thiếu hormone tăng trưởng là một vấn đề phức tạp có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau tùy thuộc vào từng người. Bên cạnh dấu hiệu dễ nhận thấy nhất là sự tăng trưởng chậm bất thường và chiều cao thấp với tỷ lệ bình thường thì tiêm hormone tăng trưởng chiều cao còn ảnh hưởng đến hầu như toàn bộ các mô bào trong cơ thể người như:

  •  Kích thích tăng trưởng của tế bào cả về kích thước và quá trình phân bào
  • Ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình trao đổi chất như: Tăng tổng hợp protein tế bào, tăng phân giải mô mỡ để giải phóng năng lượng, giảm sử dụng glucose
  • Tác động gián tiếp đến mô sụn và xương.

>> Mẹ có thể tham khảo: Cách tăng chiều cao cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

tiêm hormone tăng trưởng chiều cao
Tiêm hormone tăng chiều cao cho trẻ em và điều cần biết

Tiêm hormone tăng trưởng chiều cao cho trẻ có sao không?

Nếu trẻ không gặp vấn đề tuyến giáp, chế độ ăn uống khoa học, đầy đủ thì có thể được chỉ định tiêm hormon tăng trưởng.

Hormon này sẽ giúp trẻ phát triển xương, tăng cơ, giảm mô mỡ, đáp ứng miễn dịch và cải thiện vóc dáng. Trước khi tìm câu trả lời cho câu hỏi tiêm hormone tăng trưởng chiều cao cho trẻ có sao không, cha mẹ nên tìm hiểu khái quát về loại hormon này như sau:

1. Thế nào là tiêm hormone tăng trưởng chiều cao cho trẻ?

Phương pháp giúp tăng hormone tăng trưởng phổ biến nhất ở cả trẻ em lẫn người lớn là tiêm hormone. Hormone này được tạo ra dựa trên cơ chế bắt chước hormone tăng trưởng tự nhiên trong cơ thể.

Việc tăng cường hormone sinh trưởng có thể tự tiến hành hoặc dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.Tùy vào từng thể trạng mà liều lượng tiêm là vài lần một tuần hoặc hàng ngày. Quá trình này sẽ kéo dài vài năm, bệnh nhân cần gặp bác sĩ hàng tháng để kiểm tra định kỳ. 

Muốn biết cơ thể có cần tăng, giảm hoặc ngừng điều trị hay không thì bệnh nhân cần làm một số xét nghiệm máu. Ngoài ra còn cần theo dõi lượng đường huyết, mật độ xương, đồng thời hàm lượng cholesterol trong cơ thể.

>> Mẹ có thể tham khảo: Các cách đơn giản giúp bé tăng chiều cao khi bố mẹ lùn

tiêm hormone tăng trưởng chiều cao
Tiêm hormone tăng trưởng chiều cao sẽ giúp bé cao hơn

2. Quá trình tiêm hormone cho bé

Hormone tăng trưởng rất cần thiết cho quá trình phát triển của con người, đặc biệt là trẻ nhỏ. Khi được sản sinh với hàm lượng thích hợp, các quá trình phát triển bên trong cơ thể sẽ diễn ra suôn sẻ hơn rất nhiều.

Chính vì thế, nếu không may con của bạn sở hữu chiều cao khá khiêm tốn thì biện pháp cải thiện duy nhất chúng ta có thể thực hiện được đó là tiêm hormone tăng trưởng chiều cao.

Quá trình tiêm hormone tăng chiều cao sẽ được thực hiện định kỳ mỗi ngày. Thời gian điều trị thường kéo dài vài năm dù kết quả thường được nhận ra sau 3 – 4 tháng bắt đầu tiêm hormone tăng trưởng.

Việc tiêm hormone sẽ giúp cung cấp lượng hormone cần thiết cho cơ thể. Từ đó đảm bảo quá trình phát triển của các mô, xây dựng cơ bắp, phát triển chiều cao toàn diện.

Chữa bệnh càng sớm, con yêu càng có cơ hội đạt được chiều cao trưởng thành như người bình thường hoặc gần với số liệu tiêu chuẩn. Tuy nhiên, không phải tất cả trẻ em đều đáp ứng tốt với điều trị bằng thuốc tăng chiều cao.

>> Mẹ có thể tham khảo: Bật mí thực đơn tăng chiều cao cho tuổi dậy thì giúp trẻ cao lớn vượt trội

Liệu cao hơn thì có thật sự tốt cho trẻ?

Tiêm hormone tăng trưởng chiều cao liệu có thật sự cần thiết. Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng vóc dáng cao lớn có những lợi thế xã hội nhất định. Nam giới và phụ nữ cao lớn có mức lương cao hơn.

Chiều cao cũng trở thành yếu tố ưu tiên của nam giới và phụ nữ khi họ chọn bạn đời. Một điều thú vị nữa là nhiều người dường như thích các nhà lãnh đạo cao hơn người có vóc dáng nhỏ bé hoặc khiêm tốn.

Với tất cả lợi thế trên, bạn có thể nghĩ rằng những bé có chiều cao thua hẳn so với các bạn sẽ cảm thấy buồn bã và bị cô lập.

Nhưng các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, không phải trường hợp nào cũng thế. Cụ thể, các bác sĩ cũng đưa ra ý kiến rằng những trẻ có chiều cao thua kém bạn bè vẫn có thể hòa đồng với những bé phát triển bình thường.

Bác sĩ nội tiết nhi khoa David Allen tại Đại học Y Wisconsin, Mỹ, cho biết hầu hết trẻ em có chiều cao thấp vẫn có thể học tập và hoạt động bình thường cũng như không bị khuyết tật về tâm lý. Thế nhưng, nhiều bố mẹ thường lo lắng quá mức về vấn đề này hơn là bản thân con.

Ông cũng chia sẻ một số bệnh nhân tỏ ra rất lo lắng vì chiều cao không phát triển quá nhiều dù đã đến tuổi trưởng thành. Tuy vậy, việc kê đơn thuốc hormone để điều trị không gặp quá nhiều khó khăn.

>> Mẹ có thể tham khảo: Top 6 thực phẩm cần có trong thực đơn tăng chiều cao ở tuổi 13

Bố mẹ cần lưu ý khi tiêm hormone tăng trưởng chiều cao

Việc tiêm hormone tăng trưởng chiều cao cho trẻ nhỏ con cần phải có sự chỉ định của bác sĩ chuyên môn, thế nên bố mẹ không nên tự ý quyết định.

Mong rằng những thông tin có trong bài viết này của MarryBaby sẽ đem lại cho bạn đọc nguồn kiến thức hữu ích nhất trong việc chăm sóc con cái nhé!

 

Categories
Mang thai Nuôi dạy con Đón con chào đời

5+ Mẹo đặt tên con sinh đôi mà các ông bố và bà mẹ nên biết

Đặt tên con sinh đôi không phải là chuyện có thể quyết định nhanh chóng bởi một cái tên có thể ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống sau này của các con bạn. 

Với 5 mẹo được chia sẻ bởi MarryBaby sau đây, bạn sẽ có cách chọn lọc nhiều tên hay cho con mà không cần phải đắn đo hoặc áp lực nữa!

Mẹo đặt tên con sinh đôi đơn giản và hiệu quả bạn nên biết

Sinh đôi có nghĩa là bạn sẽ có gấp đôi niềm vui đồng thời cũng nhân đôi mọi việc. Trong đó, chắc chắn phải kể đến việc đặt tên cho cặp sinh đôi nữa. Trước khi lướt qua danh sách các tên bé để chọn ra cái tên phù hợp, 5 bí quyết sau đây sẽ giúp bạn chọn tên cho bé một cách an toàn và mang nhiều hàm ý tốt đẹp nhất.

>> Mẹ có thể tham khảo: Những sự thật thú vị về trẻ sinh đôi từ trứng nước đến đời thường

1. Không cần đặt tên con sinh đôi quá vần

Với cách đặt tên cho cặp sinh đôi này, bố mẹ sẽ phải lựa chọn tên đệm giống nhau, và tên chính của các con cũng phải có cùng vần hoặc cùng phụ âm giống nhau. Như vậy khi gọi tên 2 bé sẽ thấy có một sự liên kết nhất định.

Thế nhưng mặc hạn chế của việc đặt tên này đó là chúng cần phải có ý nghĩa. Nếu ba mẹ có thể ghép tên 2 bé lại mà thành một từ có nghĩa thì sẽ rất tốt. Ví dụ như tên bé trai sinh đôi Trí – Dũng.

Đặt tên con sinh đôi
Đặt tên con sinh đôi có ý nghĩa mà ba mẹ nên biết

Trong trường hợp cái tên đó không có sự kết nối hoặc không có nghĩa thì bạn không nên tiếp tục. Con cần có cái tên riêng biệt như chính bản thân mình vậy chứ không cần phải có vần điệu với anh chị em song sinh của mình.

2. Giữ gìn truyền thống gia đình

Nếu bạn đã thực sự đau đầu vì đặt tên con sinh đôi, tại sao bạn không nghĩ mình chính là đề tài thú vị nhất cho những cái tên của các bé?

Đơn giản, hãy lấy tên bố mẹ làm tên lót cho con và từ đó bạn có thể triển khai những cái tên hoàn thiện cho bé. Như thế, chẳng những bạn có thể liên kết giữa hai bé với nhau mà còn gắn kết chặt chẽ các con với bố mẹ.

Hãy để con được gắn bó với nguồn gốc của mình ở cả hai bên nội và ngoại. Bạn cũng có thể chọn cho con cái tên nổi bật như tên sinh đôi cho bé gái Như và Ý.

>> Mẹ có thể tham khảo: Sinh đôi cùng trứng và những điều chị em cần biết

3. Cân nhắc tính thực tế

Dù đặt tên con sinh đôi sao cho con có tên ý nghĩa tuyệt vời nhưng bạn hãy cân nhắc đến tính thực tế. Nếu chúng quá dài hoặc quá khó đọc, bạn không nên chọn. Hãy ưu tiên lựa chọn những cái tên ngắn, dễ phát âm. Tuy nhiên, nếu vẫn muốn đặt tên thật dài, bạn có thể đặt thêm biệt danh riêng cho từng bé.

4. Ưu tiên những cái tên dễ đọc

Khi ưng ý một cặp tên, bạn hãy đọc to và lắng nghe cẩn thận. Những cái tên này có vần điệu với nhau hoặc khiến người lớn không thể nói trôi chảy không? Các con và bạn sẽ phải phát âm cái tên đó rất nhiều lần trong đời. Vì vậy, bạn nên chú ý và chọn những cặp tên dễ đọc cùng nhau.

Đặt tên con sinh đôi
Đặt tên cho cặp sinh đôi có ý nghĩa và thực tế

5. Cẩn thận khi đặt tên cho bé sinh đôi 1 trai 1 gái

Nếu chọn những cái tên trung tính, không phân biệt được giới tính cho cặp sinh đôi (ví dụ như An, Ân), bạn bè và giáo viên của bé sẽ bối rối. Lúc này, bé gái đặt tên con gái (Cúc, Đào, Thu…), còn tên sinh đôi cho bé trai như (Hùng, Quốc, Phát…).

>> Mẹ có thể tham khảo: Những điều thú vị về các cặp sinh đôi khác trứng

6. Đặt tên cho bé sinh đôi khác biệt

Trong thực tế, 2 em bé song sinh nhà bạn có thể khiến những người khác ấn tượng hơn nhiều nếu như tên của hai con là hai cái tên nghe có vẻ hoàn toàn khác biệt nhau.

Do đó, nếu như 2 em bé song sinh nhà bạn giống hệt nhau, tại sao bạn không nghĩ tới phương án đặt tên này nhỉ? Điều này sẽ giúp người khác và ngay cả những người trong gia đình bạn có thể phân biệt chúng một cách dễ dàng và không bị nhầm lẫn với nhau.

Theo đó, bạn hãy đặt tên cho 2 em bé song sinh với 2 cái tên mà có âm thanh, hình ảnh hoàn toàn khác nhau. Điều này sẽ tạo nên bản sắc riêng độc đáo cho em bé nhà bạn khi chúng lớn lên sau này.

Gợi ý cách đặt tên cho cặp sinh đôi hay và ý nghĩa

Sau đây sẽ là một số gợi ý về cách đặt tên con sinh đôi mà bạn có thể tham khảo thêm:

1. Đặt tên sinh đôi cho bé gái có tên đệm trùng nhau

Một số cái tên sinh đôi cho bé gái mang hàng ý đẹp được nhiều người áp dụng nhất hiện nay:

  • Hoàng Oanh – Hoàng Yến
  • Mai Lan – Mai Huệ
  • Yến Trang – Yến Nhi
  • Thu Hồng – Thu Cúc
  • Kim Ngọc – Kim Hoa
  • Thu Thủy – Thu Trang
  • Kim Ngân – Kim Thoa
  • Thiên Kim – Thiên Thanh
  • Kiều Linh – Kiều Ly
  • Phương Linh – Phương Anh

2. Đặt tên sinh đôi cho bé trai có tên đệm ý nghĩa

Đặt tên bé trai sinh đôi ngoài việc nghe hay thì cũng cần mang đậm nét nam tính. 

  • Tuấn Anh – Tuấn Tú
  • Hoàng An – Hoàng Phúc
  • Hoàng Đức – Hoàng Phúc
  • Minh Anh – Minh Quân
  • Thành Công – Thành Đạt
  • Hiếu Lễ – Hiếu Nghễ
  • Minh Quân – Minh Nhật
  • Minh Đức – Minh Lâm

3. Đặt tên cho bé sinh đôi 1 trai 1 gái có tên đệm trùng nhau

Như đã nói ở trên, đối với cặp sinh đôi 1 trai 1 gái thì việc đặt tên sẽ hơi hơi phức tạp hơn vì phải lựa chọn được 1 từ đệm mà phù hợp cho cả nam và nữ, còn tên của 2 bé thì không nhất thiết phải có sự tương đồng, ví dụ:

  • Minh Anh – Minh Ánh
  • Minh Tú – Minh Ngọc
  • Minh Đức – Minh Tâm
  • Anh Dũng – Anh Thư
  • Ngọc Hiếu – Ngọc Mai
  • Bảo Minh – Bảo An
  • Bảo Quốc – Bảo Nhi
  • Gia Linh- Gia Khánh
Đặt tên con sinh đôi
Một số gợi ý về tên sinh đôi cho các bé sẽ giúp bố mẹ dễ dàng chọn lựa

Lưu ý khi đặt tên con sinh đôi

Hãy nhớ rằng 2 em bé sinh đôi nhà bạn sẽ phải lớn lên, sẽ đi học, đi làm và sẽ trở thành những chàng trai hoặc các quý cô xinh đẹp trong tương lai.

Vì thế, bạn không nên đặt tên con sinh đôi quá ngộ nghĩnh, oái oăm hoặc gây cười vì cái tên có thể là một trở ngại cho con bạn sau này.

Thay vì để chúng phải khó xử khi bị bạn bè trêu chọc, hãy đặt cho con cái tên khiến chúng luôn cảm thấy tự tin, hãnh diện khi giao tiếp với mọi người ba mẹ nhé.

>> Mẹ có thể tham khảo: Đặt tên tiếng Việt và đặt tên tiếng Anh theo loài hoa cho bé gái

Tóm lại:

Thông qua bài viết này, MarryBaby mong rằng việc đặt tên con sinh đôi sẽ không còn khó khăn với bạn nữa. Dù là tên có vần điệu giống nhau hay những cái tên hoàn toàn khác biệt, bố mẹ cũng đừng quên hãy chú ý đến cả ý nghĩa của chúng và tránh những cái tên quá ngộ nghĩnh nhé.  

Categories
Sự phát triển của trẻ Sức khỏe trẻ em Triệu chứng và bệnh phổ biến

Thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em: Liều lượng và lưu ý khi sử dụng

Liều dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em bao nhiêu là đủ mẹ đã biết chưa? Cùng tìm hiểu ngay những thông tin hữu ích đến từ nhà MarryBaby sau đây để có cách chăm con khi bệnh tốt nhất nhé!

Thuốc hạ sốt Ibuprofen thường được sử dụng để hạ sốt và giảm đau cho trẻ em trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc hạ sốt Ibuprofen; cha mẹ cần cẩn thận để tránh những tác dụng phụ không mong muốn ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.

1. Thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em là gì?

Thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID); được dùng để điều trị nhiều kiểu đau, chẳng hạn như đau do viêm và đau do chấn thương. Ngoài ra, thuốc Ibuprofen cũng giúp hạ sốt cho trẻ em nhỏ.

Loại thuốc này hiện đang có các dạng bào chế như: (1) Viên nén; (2) Viên bao phim, bao đường; (3) Viên nang.

Tuy thuốc có công dụng rất tốt trong việc trị cảm sốt; nhưng cha mẹ cũng cần tham khảo thêm ý kiến bác sĩ và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Đối với trẻ em, việc sử dụng thuốc đúng liều là rất quan trọng. Nếu dùng quá liều có thể gây ra những tác hại cho trẻ. Ngoài ra, không phải bất cứ trẻ nào cũng có thể sử dụng Ibuprofen.

Một số đối tượng có thể không nên sử dụng thuốc hạ sốt Ibuprofen như:

  • Trẻ dưới 2 tuổi.
  • Trẻ bị hen suyễn.
  • Trẻ có vấn đề về dạ dày.
  • Trẻ có vấn đề về tim mạch.
  • Trẻ có vấn đề về gan và thận.
  • Có bất kỳ dấu hiệu cho thấy bé bị mất nước.
  • Mắc bệnh viêm ruột, chẳng hạn như bệnh Crohn; viêm loét đại tràng.
  • Trẻ bị dị ứng với các thành phần của thuốc Ibuprofen hoặc các thuốc khác.

Đối với nhóm đối tượng trên; cha mẹ cần phải kiểm tra kỹ hoặc theo hướng dẫn, chỉ định từ bác sĩ trước khi cho trẻ dùng Ibuprofen.

Làm sao để biết liều dùng Ibuprofen cho trẻ em bao nhiêu là đúng? Nên dùng những biệt dược thuốc hạ sốt ibuprofen nào cho trẻ? Cha mẹ đọc tiếp để biết nhé.

>> Mẹ có thể tham khảo: Trẻ sơ sinh sốt bao nhiêu độ thì uống thuốc và gọi bác sĩ?

2. Cho trẻ dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen như thế nào là an toàn?

liều dùng ibuprofen cho trẻ em
Thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em cần sử dụng đúng cách

Việc xác định liều dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em chính xác nhất đó là dựa vào cân nặng chứ không phải dựa vào độ tuổi.

Nếu cha mẹ không biết cân nặng của trẻ và trẻ còn quá nhỏ để đứng lên cân; hãy tự cân khi bế trẻ và sau đó cân lại bản thân. Lấy tổng trọng lượng trừ đi trọng lượng của cha mẹ để được cân nặng của trẻ.

Để đảm bảo an toàn cho trẻ em, khi sử dụng thuốc hạ sốt Ibuprofen cha mẹ cần chú ý những điều sau đây:

  • Lắc kỹ trước khi đo liều dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em.
  • Cha mẹ có thể lặp lại liều sau mỗi 6 – 8 giờ. Không dùng nhiều hơn 4 lần trong 24 giờ.
  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi không được cho dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen mà không được sự cho phép của bác sĩ.
  • Đừng nhầm lẫn thuốc Ibuprofen dạng giọt và siro. Dạng giọt cô đặc hơn nhiều. Thuốc giọt sử dụng ống xilanh để đo lường trong khi siro sử dụng cốc để đo lường.
  • Không bao giờ cho trẻ uống Ibuprofen khi đang dùng các loại thuốc khác cũng có chứa thành phần của Ibuprofen; trừ khi bác sĩ khuyên dùng và không được phép cho trẻ uống nhiều hơn liều khuyến cáo.
  • Sử dụng thiết bị đo lường đi kèm với thuốc. Nếu cha mẹ làm mất thiết bị; hãy mua thiết bị thay thế từ hiệu thuốc; hoặc sử dụng thìa đo tiêu chuẩn (loại dùng để nướng), không phải thìa thông thường dùng để ăn.

>> Mẹ có thể tham khảo: Làm gì khi trẻ bị sốt? Khi nào thì cho bé đi khám?

2.1 Số lần cho trẻ em dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen

Đa số các thuốc Ibuprofen dùng cho trẻ em sẽ có dạng lỏng để dễ uống cũng như dễ phân chia liều lượng theo trọng lượng cơ thể. Tuy nhiên, thuốc ở dạng lỏng cũng có nhiều kiểu bào chế khác nhau; thế nên liều dùng Ibuprofen cũng sẽ có nhiều thay đổi; đặc biệt là dựa trên chiều cao và cân nặng.

Nhìn chung, cha mẹ có thể cho trẻ em dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen 3 hoặc 4 lần một ngày. Tốt nhất là tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ.

Nếu cha mẹ cho trẻ dùng:

  • 3 lần trong 24 giờ, hãy nghỉ ít nhất 6 giờ giữa các liều.
  • 4 lần trong 24 giờ, hãy nghỉ ít nhất 4 giờ giữa các liều.

2.2 Thận trọng khi sử dụng Ibuprofen với các loại thuốc khác

Ibuprofen không kết hợp tốt với một số loại thuốc theo toa. Do đó, cha mẹ cần kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi cho trẻ dùng ibuprofen nếu trẻ đang dùng một trong số những loại thuốc sau:

  • Thuốc điều trị cao huyết áp.
  • Thuốc giúp ngăn ngừa đông máu.
  • Thuốc chống viêm không steroid như aspirin, diclofenac,…
  • Thuốc steroid, thuốc kháng sinh hoặc các loại thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị rối loạn khí sắc.

Cha mẹ tuyệt đối không tự ý cho trẻ sử dụng đồng thời ibuprofen và paracetamol. Trừ khi có chỉ định từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

3. Liều dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em ở dạng hỗn dịch và dạng siro

liều dùng ibuprofen cho trẻ em
Liều dùng Ibuprofen cho trẻ dạng hỗn dịch

3.1 Liều dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em ở dạng hỗn dịch

Thuốc dạng hỗn dịch có chứa dược chất rắn không hòa tan ở dạng hạt thật nhỏ được phân tán trong một dẫn chất lỏng (thường là nước). Trước khi dùng dạng thuốc này; cha mẹ cần nhớ lắc kỹ trước khi uống.

  • Đối với trẻ từ 3 tháng tuổi: Ibuprofen dạng hỗn dịch chỉ chứa 100mg ibuprofen trong 5ml.
  • Đối với trẻ 7 tuổi trở lên: Ibuprofen dạng hỗn dịch chứa 200ml ibuprofen trong 5ml.

Cha mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc hỏi dược sĩ hoặc bác sĩ để được tư vấn. Sau đây là liều lượng khuyến nghị:

Tuổi Liều lượng Số lần sử dụng
3 đến 5 tháng tuổi

(nặng hơn 5 kg) 

2,5ml Tối đa 3 lần trong 24 giờ
6 đến 11 tháng tuổi 2,5ml Tối đa 3 – 4 lần trong 24 giờ
1 đến 3 tuổi 5ml Tối đa 3 lần trong 24 giờ
4 đến 6 tuổi 7,5ml Tối đa 3 lần trong 24 giờ
7 đến 9 tuổi 10ml Tối đa 3 lần trong 24 giờ
10 đến 11 tuổi 15ml Tối đa 3 lần trong 24 giờ
12 đến 17 tuổi 15ml đến 20ml Tối đa 3 – 4 lần trong 24 giờ

3.2 Liều dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em dạng siro

Thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em dạng siro là dạng dung dịch lỏng và sánh do có chứa 56 – 64% đường, được điều chế bằng cách hòa tan hoạt chất, dược chất và siro đơn.

Ưu điểm của thuốc dạng siro là dễ hấp thu nhanh và không gây ảnh hưởng đến niêm mạc. Ngoài ra, thuốc dạng siro cũng giúp che mùi khó chịu của thuốc, giúp bé dễ uống hơn.

Liều dùng tương tự với dạng hỗn dịch. Tuy nhiên, cha mẹ cần tham chiếu thêm hướng dẫn sử dụng đối với từng loại thuốc khác nhau.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ibuprofen ở trẻ em

Đa số trường hợp cho trẻ em dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen sẽ không gây ra tác dụng phụ; nhưng một số tác dụng phụ ít xảy ra có thể là:

Dị ứng với thuốc hạ sốt Ibuprofen. Cha mẹ cần đưa trẻ đi bác sĩ ngay khi:

  • Trẻ bị đau dạ dày dữ dội.
  • Nôn ra máu hoặc phân có màu rất sẫm, đen.
  • Trẻ ngừng đi tiểu hoặc trong nước tiểu có lẫn máu.
  • Bé bị ù tai; triệu chứng hen suyễn trở nên trầm trọng hơn.

Các dấu hiệu cần cho trẻ em đi cấp cứu sau khi dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen:

  • Miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng trẻ bắt đầu sưng tấy.
  • Thở khò khè; trẻ bị tức ở ngực hoặc cổ họng; và cảm thấy khó nói.
  • Bị phát ban trên da có thể bao gồm ngứa, đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc da.

5. TOP các loại thuốc hạ sốt Ibuprofen phổ biến: liều lượng và hướng dẫn sử dụng

Một số loại hỗn dịch được dùng nhiều như sau:

5.1 Profen 100mg/10ml (dạng hỗn dịch)

thuốc profen
Thuốc hạ sốt ibuprofen cho trẻ em

Profen được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Do đó giá thành của sản phẩm khá rẻ, phù hợp với túi tiền của nhiều gia đình. Đồng thời, thuốc cũng dễ tìm mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Liều dùng: 

  • Trẻ từ 1-2 tuổi: 5ml, dùng 3-4 lần/ ngày.
  • Trẻ từ 3-7 tuổi: 10ml, dùng 3-4 lần/ ngày.
  • Trẻ từ 8-12 tuổi: 20ml, dùng 3-4 lần/ngày.
  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi: dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng Profen 100mg/10ml:

  • Ưu điểm: Làm từ ống nhựa, mẹ không lo vỡ khi rơi rớt; giá thành tốt, không quá đắt.
  • Nhược điểm: Ống nhựa nên mẹ hơi khó bẻ; chỉ phù hợp với trẻ từ 3 tháng tuổi – 5 tuổi; tác dụng phụ gây rối loạn tiêu hóa nhẹ.

5.2 Thuốc Sotstop (Ibuprofen hỗn dịch)

Ibuprofen
Thuốc hạ sốt ibuprofen cho trẻ em Sotstop

Thuốc Sotstop thuộc Công ty Dược Hàn Quốc Daewoong Pharm. Co., Ltd có chứa hoạt chất Ibuprofen với hàm lượng 20mg/ml.

Liều dùng:

  • Liều dùng hàng ngày 1 ml – 1,5ml (20mg – 30mg)/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng thuốc Sotstop:

  • Ưu điểm: Kích thước nhỏ gọn, vừa tay; có nắp đong giúp mẹ canh liều lượng chính xác cho trẻ.
  • Nhược điểm: Giá thành khá cao. Một số tác dụng phụ có thể gặp: gây cảm giác nóng rát quanh họng và miệng; ảnh hưởng dạ dày.

5.3 Polebufen – Thuốc hạ sốt Ibuprofen dạng hỗn dịch cho trẻ em

polebrufen
Thuốc hạ sốt ibuprofen cho trẻ em

Thuốc Polebufen là một thương hiệu đến từ Ba Lan, có chứa hoạt chất chính là Ibuprofen 100mg/5ml, giúp điều trị sốt liên quan đến nhiễm khuẩn hoặc tác dụng phụ của vắc xin.

Liều dùng: Trẻ em dưới 12 tuổi, ngày dùng không quá 4 lần:

  • Trẻ 3-6 tháng nặng hơn 5kg: 2,5ml/lần.
  • Trẻ từ 6-11 tháng tuổi: 2,5ml/lần.
  • Trẻ từ 1-4 tuổi: 5ml/lần.
  • Trẻ từ 4-7 tuổi: 7,5ml/lần.
  • Trẻ từ 7-12 tuổi: 10ml/lần.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng thuốc Polebufen:

  • Ưu điểm: Làm bằng nhựa, do đó, mẹ không lo rơi vỡ. Thành phần không chứa đường.
  • Nhược điểm:

5.4 Siro Brufen 100mg/5ml

Thuốc hạ sốt Brufen cho trẻ em
Thuốc hạ sốt ibuprofen cho trẻ em

Siro Brufen 100mg/5ml là một sản phẩm của công ty Dược nổi tiếng Abbott. Thuốc được chỉ định để điều trị hạ sốt cho trẻ em và giảm đau trong các trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương và khớp do thấp, đau do bong gân.

Liều dùng:

  • Liều hàng ngày là 20 – 30mg/kg thể trọng, chia làm nhiều lần.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng Siro Brufen 100mg/5ml:

  • Ưu điểm: Siro có vị ngọt, hương cam dễ uống; và thuốc hấp thụ nhanh.
  • Nhược điểm: Có thành phần đường, không thích hợp cho trẻ đang kiêng đường hoặc không dung nạp với glucose; có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng hoặc cổ họng.

5.5 Thuốc A.T Ibuprofen Syrup (Ibuprofen dạng siro)

Liều dùng Ibuprofen cho trẻ em dạng siro

Thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em dạng siro là dạng dung dịch lỏng và sánh do có chứa 56 – 64% đường, được điều chế bằng cách hòa tan hoạt chất, dược chất và siro đơn.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng thuốc A.T Ibuprofen Syrup:

  • Ưu điểm: dễ hấp thu nhanh và không gây ảnh hưởng đến niêm mạc; thuốc dạng siro cũng giúp che mùi khó chịu của thuốc, giúp bé dễ uống hơn.
  • Nhược điểm: Có chứa nhiều đường dễ gây sâu răng; và gây ảnh hưởng đến dạ dày.

5.6 Siro Nurofen

Siro nurofen - thuốc hạ sốt ibuprofen cho trẻ em
Thuốc hạ sốt ibuprofen cho trẻ em

Nurofen là một thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em đến từ Đức, giúp giảm đau và hạ sốt do viêm họng, mọc răng, đau răng.

Liều dùng:

  • Liều dùng hàng ngày là 20-30mg/kg thể trọng chia làm nhiều liều nhỏ.
  • Loại siro nurofen này thường không khuyến cáo dùng cho trẻ em cân nặng dưới 7kg.

Ưu và nhược điểm khi sử dụng siro nurofen:

  • Ưu điểm: Chiết xuất từ thành phần thảo dược; dễ hấp thụ giúp giảm sốt nhanh; không chứa các thành phần hóa học, chất bảo quản, tạo màu hay tạo mùi nên không gây tác dụng phụ cho trẻ; có vị hoa quả nên rất dễ uống, phù hợp với độ tuổi trẻ nhỏ.
  • Nhược điểm: Dạng chai thủy tinh dễ vỡ.

Để liều dùng thuốc hạ sốt Ibuprofen cho trẻ em đạt được hiệu quả cao và an toàn, trước hết bạn cần phải thăm hỏi ý kiến của bác sĩ chuyên môn hoặc nắm rõ tình trạng về chiều cao và cân nặng của trẻ nhỏ. Tuy là loại thuốc có thể sử dụng tại nhà nhưng việc hiểu về cách thức sử dụng phù hợp thật sự rất cần thiết.

Mong rằng thông qua bài viết này của MarryBaby bạn sẽ có cách chăm sóc con khi sốt một cách khoa học và đạt kết quả tốt nhất nhé!

Categories
Sau khi sinh Dinh dưỡng sau sinh

Sinh mổ nên ăn rau gì để sữa về nhiều và mẹ nhanh hồi phục sức khỏe?

Sau sinh mổ nên ăn rau gì là thắc mắc chung của rất nhiều mẹ bỉm vì cơ thể mẹ sau sinh mổ thường yếu và thời gian hồi phục cũng lâu hơn sinh thường. Chính vì vậy, việc ăn uống và kiêng khem như thế nào sẽ vô cùng quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hồi phục sức khỏe của các mẹ.

>> Mẹ có thể tham khảo: Bà bầu có được uống trà sữa không? Uống một ít có sao không?

Vì sao sinh mổ ảnh hưởng đến sức khỏe mẹ hơn sinh thường?

Sau sinh, cơ thể của sản phụ rất yếu, đặc biệt là với những sản phụ sinh mổ. Cụ thể:

  • Trong một số trường hợp ca mổ gặp khó khăn nhiều sẽ khiến quá trình hồi phục lâu, sản phụ đau hơn các ca mổ thông thường, em bé lại không được nằm da kề da với mẹ do ca mổ khó, mà việc nằm da kề da lại giúp bé tập bú sớm kích thích tiết sữa sẽ khiến sự tiết sữa về chậm và ít hơn.
  • Nguồn sữa mẹ bị ảnh hưởng do thuốc gây mê. Ngoài ra, quá trình hồi phục lâu và không được ăn uống thoải mái trong tuần đầu sau sinh sẽ khiến sự tuyến sữa về chậm và ít hơn sinh thường
  • Quá trình sinh mổ khiến mẹ mất nhiều máu hơn sinh thường nên hàm lượng máu để co rút tử cung giảm thiểu, ảnh hưởng đến sự hồi phục của tử cung
  • Tử cung có thể mất đi tính trơn láng dễ dẫn đến dính ruột, viêm bàng quang sau sinh mổ
  • Dễ bị nhiễm trùng vết mổ, vết mổ không lành và đau nhức, ngứa ngáy vết mổ
  • Sau khi mổ lấy thai, ruột của sản phụ sẽ bị kích ứng, hoạt động của ruột và dạ dày giảm và vì thế khả năng tiêu hóa sẽ kém hơn. Trong những ngày sau mổ, nếu ăn những loại thức ăn gây khó tiêu thì chị em sẽ có nguy cơ bị đầy bụng, táo bón và chậm hồi phục hơn.

Chính vì vậy, để sức khỏe mẹ sau sinh mổ nhanh hồi phục và lượng sữa về nhiều, mẹ nên có chế độ ăn uống khoa học và bổ sung nhiều những thực phẩm có lợi cho sức khỏe trong giai đoạn này.

Trong đó, rau xanh là một trong những thực phẩm giàu chất xơ và vitamin mà mẹ không nên bỏ qua trong thực đơn ăn uống mỗi ngày. Vậy sau sinh mổ nên ăn rau gì? Cùng tìm hiểu mẹ nhé.

Sinh mổ nên ăn rau gì
Cơ thể mẹ sau sinh mổ thường hồi phục chậm hơn mẹ sinh thường

Sau sinh mổ nên ăn rau gì? Top 6 loại rau tốt nhất cho mẹ sau sinh mổ

1. Cải bó xôi – Vừa giúp vết thương nhanh lành, vừa làm tăng lượng sữa mẹ

Mở màn cho danh mục sau sinh mổ nên ăn rau gì chính là cải bó xôi (hay còn gọi là rau chân vịt, rau bina). Loại rau này được biết đến là nguồn cung cấp mangan dồi dào – vi chất giữ vai trò thúc đẩy vết thương mau lành nhờ tăng quá trình tạo collagen – nên rất thích hợp với những mẹ vừa mổ bắt con. Chưa hết, folate trong rau không những tốt cho não bộ của trẻ sơ sinh mà còn giúp mẹ gọi sữa về dạt dào.

Cách chế biến cải bó xôi cũng khá đơn giản, bạn có thể làm sinh tố, nấu canh, xào thịt bò hoặc đơn giản chỉ là trần qua nước sôi rồi ăn ngay. Tuy lợi ích vậy nhưng mẹ đừng nên lạm dụng nhiều vì thành phần axit oxalic có nhiều trong rau sẽ cản trở cơ thể hấp thụ canxi và sắt đấy.

2. Mẹ sinh mổ nên ăn rau gì? Đừng bỏ qua bông cải xanh mẹ nhé!

Bông cải xanh từ lâu được xem là “siêu thực phẩm” của mọi nhà. Vậy nên không quá ngạc nhiên khi loại rau họ cải này lại có mặt trong danh mục của đáp án “Sinh mổ nên ăn rau gì”. Mẹ sau sinh nên ăn bông cải xanh nhằm “nạp” thêm vitamin C để tăng cường hệ miễn dịch, rút ngắn thời gian phục hồi vết thương.

Khi ăn bông cải, tốt nhất mẹ nên dùng chín để tránh tình trạng bé sơ sinh bú mẹ bị đầy hơi, trướng bụng. Ngoài ra bạn lưu ý không nên loại bỏ phần cuống của rau vì đây là bộ phận có nhiều dinh dưỡng, đặc biệt là chất xơ hơn hẳn so với phần bông.

Sinh mổ nên ăn rau gì
Bông cải xanh rất tốt cho sức khỏe của mẹ sau sinh mổ

3. Khoai lang – Tốt cho tiêu hóa của mẹ sau sinh mổ

Nếu băn khoăn chẳng biết mẹ sau sinh mổ nên ăn rau gì thì hãy cho ngay khoai lang vào thực đơn. Sở dĩ như vậy là vì loại củ này có nhiều carbohydrate (chất đường, bột) lành mạnh.

Thành phần này chẳng những cung cấp năng lượng cho hoạt động sửa chữa của tế bào mà còn thúc đẩy tổn thương mau lành nhờ cung cấp thêm các enzyme có lợi như hexokinase và citrate synthase.

Chưa kể khoai còn cung cấp nhiều chất xơ rất có lợi cho hoạt động tiêu hóa (thường bị suy giảm sau sinh mổ) của sản phụ. Mẹ nào đang lo lắng về chất lượng sữa của mình thì cũng có thể ăn khoai thường xuyên nhằm bổ sung thêm chất khoáng và vitamin thiết yếu nhé!

4. Ăn rau chùm ngây sau sinh mổ giúp mẹ phòng tránh nguy cơ loãng xương

Phải nói mẹ sau sinh mổ mà không dùng chùm ngây thì thật đáng tiếc. Bởi đây là loại rau được giới chuyên gia khuyến nghị sử dụng cho những mẹ ít sữa.

Lợi ích này dựa vào những thành phần quý báu có trong chùm ngây như vitamin A, C, E cùng một số axit amin thiết yếu giữ vai trò tạo ra nguồn sữa dồi dào.

Bên cạnh khả năng lợi sữa thì chùm ngây còn là nguồn canxi phong phú giúp mẹ phòng tránh nguy cơ loãng xương và những vấn đề liên quan đến việc thiếu hụt canxi sau sinh như rụng tóc sau sinh, đau mỏi vai gáy, tụt lợi chân răng… Loại rau này khá dễ sử dụng, mẹ có thể nấu canh hoặc xào với tôm, thịt ăn đều được.

5. Sau sinh mổ nên ăn gì? Mua ngay măng tây mà dùng mẹ nhé

Nhiều người hoài nghi không biết ăn măng tây sau sinh được không thì câu trả lời là “Có”. Theo giới chuyên gia, việc tiêu thụ loại rau này sẽ bổ sung cho cơ thể nhiều vi chất quan trọng chẳng hạn: vitamin A, B, E, K, sắt, kẽm, magie. Các chất này không những giúp chị em mau khỏe mà còn kích thích việc tiết sữa.

Tuy vậy, việc ăn nhiều măng tây cũng khiến sản phụ rơi vào tình trạng đầy hơi, chướng bụng. Tốt nhất mỗi tuần mẹ chỉ nên ăn khoảng 2 – 3 lần và luân phiên cùng các loại rau khác kể trên.

Sinh mổ nên ăn rau gì
Măng tây chứa nhiều vi chất quan trọng giúp kích thích việc tiết sữa

6. Quả bầu – Giàu chất dinh dưỡng, lại không lo tăng cân

Có hàng tá lý do để mẹ ăn quả bầu sau sinh mổ. Lấy ví dụ tiêu biểu như việc ăn bầu sẽ cung cấp chất xơ giúp mẹ ngăn ngừa táo bón hay cải thiện sắc vóc sau sinh nhờ bổ sung nhiều dưỡng chất thiết yếu.

Chưa kể thành phần quả bầu chứa đến 95% là nước nên mẹ có thể ăn thoải mái mà không lo cân nặng tăng. Để không bị ngán, mẹ nên linh hoạt trong cách nấu bầu như luộc, hấp, nấu canh hay xào với thịt cũng rất ngon.

Mẹ sau sinh mổ nên kiêng ăn gì để nhanh hồi phục sức khỏe?

Bên cạnh việc bổ sung nhiều các loại rau tốt cho sức khỏe, mẹ sau sinh mổ cũng nên chú ý kiêng khem các loại thực phẩm sau đây để không làm ảnh hưởng xấu đến quá trình hồi phục sức khỏe:

  • Thực phẩm có tính hàn như cua, ốc, rau đay,… vì nhóm thực phẩm này có nguy cơ gây ức chế sự ngưng tụ của máu, khiến vết mổ lâu lành hơn
  • Đồ nếp, rau muống, lòng trắng trứng có thể thúc đẩy quá trình tạo, tang nguy cơ gây viêm vết mổ
  • Thực phẩm dầu mỡ
  • Đồ ăn nhiều gia vị cay, nóng
  • Cà phê, rượu, bia hay các loại thực phẩm có chứa chất kích thích
  • Thực phẩm tái, sống
  • Hạn chế ăn mặn với những sản phụ bị cao huyết áp.
  • Hạn chế ăn ngọt với sản phụ có đái tháo đường.

>> Mẹ có thể tham khảo: 12 bí quyết phục hồi sau sinh mổ nhanh chóng rất hữu ích cho mẹ

Hy vọng qua bài viết vừa rồi, mẹ đã biết sau sinh mổ nên ăn rau gì và kiêng ăn những thực phẩm nào để cơ thể nhanh hồi phục và có sữa nhiều cho con bú. Đừng quên nghỉ ngơi thật nhiều và giữ cho đầu óc luôn thoải mái trong giai đoạn này nữa mẹ nhé.

Categories
Mang thai Chăm sóc mẹ bầu

Thực đơn cho bà bầu thiếu máu được nhiều người áp dụng nhất!

Thực đơn cho bà bầu thiếu máu thường bao gồm các loại thịt bò nạc, thịt gà, cá hồi và một số loại trái cây chứa nhiều vitamin cần thiết,… Khi áp dụng thực đơn cho bà bầu đúng cách, tình trạng thiếu chất và chán ăn của các mẹ sẽ được cải thiện và sức khỏe sẽ trở nên ổn định hơn rất nhiều.

Nguyên nhân bà bầu thường bị thiếu máu 

Không ít mẹ bầu đi khám thai định kỳ và được bác sĩ chẩn đoán là thiếu sắt (hoặc thiếu máu). Điều này thường xảy ra nhất với những mẹ đang trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Vì sao lại như vậy?

Phụ nữ vốn là đối tượng dễ bị thiếu sắt do thường xuyên mất máu trong các chu kỳ kinh nguyệt. Đến lúc phát hiện có thai, nguy cơ này sẽ tăng lên rất nhiều lần.

Trong quá trình mang thai, cơ thể của người phụ nữ sẽ hoạt động gắng sức kéo dài. Điều này không chỉ hao tốn sức lực mà còn tiêu thụ rất nhiều năng lượng dự trữ để hình thành nên thai nhi bên trong. Vì thế vấn đề lên thực đơn các món ăn để bổ sung sắt cho bà bầu là rất cần thiết.

Biểu hiện của bà bầu thiếu sắt

Biểu hiện của việc cơ thể thiếu chất sắt ở mẹ bầu trong 3 tháng đầu tiên đó là cảm thấy mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt hoặc cảm nhận rõ cơ thể suy yếu và khó thở.

Đây thường là điều mà hầu hết những người mang thai đều có thể gặp phải. Vì vậy, hãy thường xuyên kiểm tra nồng độ sắt của bản thân ngay cả khi bạn không có các triệu chứng kể trên.

Thực đơn cho bà bầu thiếu máu
Mệt mỏi trong người là một trong những biểu hiện thiếu máu trong lúc mang thai

Cung cấp sắt cho bà bầu thông qua các món ăn chứa nhiều sắt

Thực đơn cho bà bầu sẽ trở nên hoàn hảo hơn khi xuất hiện các món ăn chứa nhiều chất sắt. Theo các chuyên gia về chăm sóc sức khỏe, thực phẩm tự nhiên giàu chất sắt có thể rất hữu ích trong việc ngăn ngừa bệnh thiếu máu, từ đó làm giảm các triệu chứng mà mệt mỏi có thể gây ra.

Sắt được tìm thấy trong thực phẩm ở hai dạng – sắt heme và sắt không phải heme. Trong đó, loại sắt heme được cơ thể mẹ bầu sử dụng hiệu quả nhất và ít có khả năng chịu ảnh hưởng bởi các thành phần có thể làm giảm sự hấp thụ vào cơ thể.

Cải thiện lượng chất sắt cho cơ thể với thực phẩm tốt cho bà bầu thiếu máu

Thực đơn cho bà bầu thiếu máu trong một ngày

Thực phẩm tốt cho bà bầu hiện đang ngày càng trở nên đa dạng nên việc tạo lập một thực đơn cho bà bầu thiếu máu đúng chuẩn quả thật không hề đơn giản!

Chính vì vậy, ngay trong bài viết chia sẻ này MarryBaby sẽ có một số gợi ý thú vị dành cho các mẹ bầu về kế hoạch ăn uống trong một ngày để khôi phục lại chất sắt trong cơ thể nhé.

1. Bữa sáng dành cho mẹ bầu bị thiếu máu

  • Lựa chọn 1: Bột yến mạch kết hợp với trái cây khô hoặc các loại hạt.
  • Lựa chọn 2: Bánh mì nướng ngũ cốc nguyên hạt với bơ hạt (các loại hạt xay thành bột, không đường) và 100% trái cây tươi
  • Lựa chọn 3: Trứng cuộn với rau bina và cà chua, trang trí bằng một lát cam bên trên
  • Lựa chọn 4: Bánh mì nguyên hạt, 1 cốc sữa và 1 quả chuối, 5-6 hạt hạnh nhân hoặc hạt điều
  • Lựa chọn 5: Bánh mì phết mứt trái cây

2. Thực đơn cho bà bầu thiếu máu: Bữa trưa 

  • Lựa chọn 1: Rau tươi có lá màu xanh đậm, rau sống và gà nướng kèm theo một chén súp đậu đen.
  • Lựa chọn 2: Hủ tiếu nam vang gan heo và tôm
  • Lựa chọn 3: Bánh hamburger nhân thịt bò, rau diếp cá, bông cải xanh và khoai lang nướng
  • Lựa chọn 4: Gan heo xào hành gừng
  • Lựa chọn 5: Khoai tây luộc, bông cải xanh luộc, và cá hun khói

3. Bữa tối dinh dưỡng cho mẹ bầu

  • Lựa chọn 1: Gan heo xào ớt chuông chua ngọt
  • Lựa chọn 2: Cá trích nướng mọi
  • Lựa chọn 3: Cháo lòng
  • Lựa chọn 4: Tôm xào với cơm và rau gồm bông cải xanh, ớt đỏ và súp lơ
  • Lựa chọn 5: Vịt kho gừng

4. Thực đơn cho bà bầu thiếu máu với bữa ăn nhẹ trong ngày

  • Lựa chọn 1: Đậu phộng sấy và nho khô.(Không áp dụng cho mẹ có tiền sử dị ứng đậu phộng)
  • Lựa chọn 2: Salad rau củ quả
  • Lựa chọn 3: Bánh mì nướng ngũ cốc nguyên hạt với bơ hạt
  • Lựa chọn 4: 1 quả chuối, hạt điều
  • Lựa chọn 5: Trái cây sấy khô, và bỏng ngô (mẹ có tiểu đường lưu ý không sử dụng đồ ngọt)
Đầu tư một thực đơn cho bà bầu thiếu máu một cách khoa học

Một số lưu ý để cung cấp hiệu quả sắt cho bà bầu

Theo nghiên cứu của Trung tâm Y tế Đại học California San Francisco, để cung cấp hiệu quả sắt cho bà bầu, khi chế biến thức ăn chúng ta nên sử dụng loại chảo gang.

Lý do là vì chúng có thể làm tăng thêm 80% chất sắt trong các món ăn và tạo ra sự kết hợp giữa các loại thực phẩm giàu chất sắt không heme với nguồn vitamin C có thể làm tăng khả năng hấp thụ tốt nhất.

Đặc biệt, các chất bổ sung canxi khi mang thai không nên dùng chung trong thực đơn cho bà bầu thiếu máu vì chính chúng sẽ ngăn cản lượng sắt hấp thụ vào cơ thể. Vì vậy, nếu bạn dùng chất bổ sung canxi thì hãy uống nó riêng biệt với bữa ăn chính hoặc bữa phụ giàu chất sắt, nên uống viên sắt trước ăn 30 phút hoặc sau ăn 2 giờ.

>> Bạn có thể tìm hiểu thêm: Những thực phẩm bà bầu nên ăn giúp thai nhi khỏe mạnh và thông minh

Với những thông tin hữu ích ở trên, MarryBaby tin rằng bạn đã có thể tự giải đáp cho bản thân ở vấn đề thực đơn cho bà bầu thiếu máu rồi đúng không nào. Ngoài việc cung cấp sắt từ các loại thực phẩm tốt cho bà bầu, đừng quên khám thai định kỳ để được theo dõi và chăm sóc sức khỏe thai kỳ tốt nhất nhé!

Xem thêm:

Categories
Sự phát triển của trẻ Dinh dưỡng cho bé Năm đầu đời của bé

Gia vị nấu cháo cho bé – Mấy tháng tuổi thì ăn gia vị được và nên nêm như thế nào để an toàn cho bé?

Bé mấy tuổi thì mẹ có thể nêm gia vị nấu cháo cho bé? Cách nêm gia vị nấu cháo cho bé như thế nào là an toàn? Tất cả sẽ có ngay trong bài viết sau đây. Cùng MarryBaby tìm hiểu mẹ nhé.

Gia vị nấu cháo cho bé và quan điểm khác nhau giữa các quốc gia

Tại Nhật Bản, trẻ thường ăn dặm bột yến mạch với cá khô, đôi khi còn phủ cá hồi vẩy, umeboshi (mận ngâm) hoặc gừng tươi xay với một giọt mật ong.

Bạn cũng có thể ngạc nhiên khi biết rằng trẻ sơ sinh Ấn Độ ăn tất cả các loại đậu lăng tẩm gia vị, cơm và rau cà ri ngay từ khi mới 6 tháng tuổi, trong khi trẻ sơ sinh Trung Quốc ăn cháo (cháo gạo) với khoai lang nghiền hoặc cá khô.

gia vị nấu cháo cho bé
Đa số trẻ em trên thế giới đều đã được làm quen với gia vị ngay khi bắt đầu ăn dặm

Tư duy ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đều cho rằng trẻ sơ sinh nên làm quen với khẩu vị bản địa ngay khi chúng sẵn sàng.

Bằng cách này, trẻ không chỉ được tiếp xúc với nhiều loại gia vị (mọi thứ từ thìa là đến quế cho đến bột ớt) mà còn với nhiều loại nguyên liệu khác nhau (trái cây từ ổi đến xoài, các loại rau bao gồm mù tạt xanh, rau bina và ngũ cốc. từ kê đến cao lương).

Thế nhưng trong lịch sử, Hoa Kỳ lại hoàn toàn trái ngược với triết lý quốc tế về việc cho trẻ ăn nhiều loại thực phẩm theo mùa. Hầu hết các bậc cha mẹ ở Hoa Kỳ chỉ cho trẻ ăn các loại thực phẩm hạn chế và nhạt nhẽo như ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh hoặc rau củ xay nhuyễn, và tất nhiên hoàn toàn không có gia vị.

Vậy cách làm nào mới thực sự đúng? Nấu cháo cho bé ăn dặm có nên nêm gia vị hay không?

Nấu cháo cho bé ăn dặm có nên nêm gia vị?

Nấu cháo cho bé có nêm gia vị không luôn là trăn trở của rất nhiều bậc phụ huynh. Mặc dù thực phẩm nhạt vốn dĩ không có gì là “sai”, nhưng một số ý kiến cho rằng, việc quá kiêng khem trong chuyện ăn uống sẽ khiến trẻ sau này trở thành một người “kén ăn”.

Theo các chuyên gia, việc nêm gia vị nấu cháo cho bé sơ sinh là một cách tốt để mở rộng vị giác của chúng và giới thiệu chúng với các loại thức ăn khác nhau, thay vì chỉ tập trung vào lợi ích dinh dưỡng.

Khoa học đã cho chúng ta thấy rằng những đứa trẻ được tiếp xúc với nhiều loại khẩu vị ngay từ đầu lớn lên sẽ thích phiêu lưu hơn và ít quấy khóc hơn.

Lợi ích của việc nêm gia vị nấu cháo cho bé từ khi còn nhỏ

  • Huấn luyện vị giác của trẻ để trẻ làm quen với các khẩu vị đa dạng và phong phú ngay từ sớm, từ đó tạo nền tảng cho thói quen ăn uống lành mạnh sau này của con
  • Giúp trẻ dễ dàng chuyển đổi sang các món ăn cùng gia đình sau này, vì con bạn đã quen với những vị đó và có nhiều khả năng chấp nhận chúng hơn, giảm nguy cơ trẻ kén ăn
  • Dạy trẻ mong đợi sự thay đổi với thức ăn, tạo ra một môi trường cho ăn sáng tạo và thú vị
  • Gia vị cũng chứa nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết cho sức khỏe
  • Gia vị giúp thức ăn có hương vị tuyệt vời hơn, điều này giúp cải thiện tình trạng biếng ăn của trẻ
Gia vị nấu cháo cho bé
Nêm gia vị khi nấu cháo cho bé ngay từ giai đoạn đầu sẽ giúp giảm nguy cơ trẻ kén ăn khi lớn lên

Khi nào mẹ có thể nêm gia vị khi nấu ăn cho bé nhũ nhi?

Theo nghiên cứu mới nhất, trẻ nhũ nhi có thể bắt đầu ăn gia vị sớm nhất là 6 – 8 tháng đối với các loại gia vị tự nhiên.

Đối với muối, đường, nước mắm, hạt nêm thì mẹ không nên sử dụng cho bé dưới 1 tuổi vì lúc này thận của bé vẫn còn yếu.

Cách nêm gia vị nấu cháo cho bé nhũ nhi

1. Bắt đầu với các loại gia vị tự nhiên từ thảo mộc

Các loại gia vị nhẹ từ tự nhiên như gừng, quế, tỏi, đinh hương, bột cà ri, rau mùi, nghệ, hạt tiêu đen, thì là, cỏ xa hương,… đều là những chất tăng hương vị tuyệt vời mà không cần thêm đường và muối.

Mẹ có thể sử dụng các loại gia vị này để nấu cháo cho bé sau 6 tháng tuổi. Chúng không chỉ giúp tăng hương vị mà còn rất tốt cho sức khỏe.

2. Nêm với lượng nhỏ

Như với bất kỳ thực phẩm mới nào, mẹ hãy nên cho gia vị vào từng món một, đợi từ ba đến năm ngày, trước khi thêm một loại gia vị mới để xem có phản ứng hay không.

Hãy nhớ đi từ từ và để ý đến bất kỳ sự nhạy cảm nào. Chậm rãi và dễ dàng, với sự giám sát chặt chẽ là cách đưa bé vào cuộc phiêu lưu ẩm thực với các loại gia vị.

3. Chọn gia vị loại bột

Một lưu ý nữa khi chọn gia vị nấu cháo cho bé là mẹ nên chọn gia vị loại bột hoặc là xay, cắt thật nhuyễn trước khi nêm vào món ăn. Điều này sẽ tránh được nguy cơ bị nghẹn cho trẻ.

4. Tránh gia vị cay nóng

Mặc dù mẹ có thể nếm gia vị nấu cháo cho bé từ 6 tháng tuổi nhưng điều này không có nghĩa là mọi loại gia vị đều phù hợp với trẻ.

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, mẹ nên tránh các loại gia vị nóng hoặc bất kỳ loại gia vị nào nếu trẻ có phản ứng tiêu cực với thức ăn.

Tuy nhiên, mẹ có thể thử cho trẻ ăn một ít vị cay, nếu trẻ không có phản ứng gì thì không có lý do gì để mẹ phải tránh loại gia vị này khi nấu ăn cho con.

5. Nếm thử trước khi cho trẻ ăn

Vị giác của trẻ nhạy cảm hơn rất nhiều so với người lớn. Vì vậy, mẹ cần nếm thử trước khi cho trẻ ăn để đảm bảo món ăn không quá mặn hoặc quá ngọt với trẻ.

Mẹ nên nếm thử món ăn trước khi cho trẻ ăn để kiểm soát độ mặn/ngọt

Tuy nhiên, mẹ phải luôn nhớ rằng khẩu vị của bé luôn nhạt hơn người lớn. Khi mẹ nếm thử mà thấy vừa miệng thì có nghĩa là cháo đó đã bị mặn so với các bé rồi nhé.

6. Dùng gia vị tự nhiên thay cho muối, đường, bột ngọt

Một bí quyết dành cho mẹ là thay vì dùng muối hoặc nước mắm, mẹ có thể dùng phô mai để cháo của con có vị mặn. Trong phô mai cũng có hàm lượng muối nhất định mà chúng lại giàu dinh dưỡng rất tốt cho sự phát triển của trẻ.

Tương tự như vậy, thay vì dùng đường, mẹ có thể sử dụng mật ong. Lưu ý là chỉ nên dùng mật ong cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên nhé.

Vừa rồi là những giải đáp cho câu hỏi nấu cháo cho bé có nêm gia vị không? Tùy vào thể trạng và sự phát triển của từng bé mà mẹ có thể nêm thêm gia vị nấu cháo cho bé hay không.

Với các em bé Châu Á như Việt Nam, từ 6 tháng tuổi, mẹ đã có thể cho con ăn các loại gia vị tự nhiên, và khi trẻ trên 1 tuổi, mẹ có thể cho trẻ làm quen với các loại gia vị phổ biến hơn như đường, muối, nước mắm,…

Xem thêm:

 

Categories
Chăm sóc sức khỏe gia đình Gia đình

Cách tìm điểm G của phụ nữ cực chuẩn và cách kích thích giúp nàng lên đỉnh

Xác định đúng điểm G của phụ nữ sẽ giúp chàng dễ dàng kích thích phái nữ và đưa nàng lên đỉnh. Để làm được điều đó, đừng bỏ qua cách tìm điểm G của phụ nữ cực chuẩn và cách kích thích giúp nàng lên đỉnh ngay trong bài viết sau đây.

1. Điểm G của phụ nữ là gì?

Điểm G của phụ nữ là một vùng “cấm địa” có tên tiếng Anh là G – Spot. Trong đó, G là tên viết tắt của nhà nghiên cứu người Đức – Ernst Gräfenberg; ông là người đầu tiên đưa ra khái niệm điểm G vào những năm 1940.

Theo đó, đây là một điểm rất nhạy cảm của phụ nữ do chúng tập trung nhiều mô và có nhiều thần kinh cảm giác hơn các khu vực xung quanh. Khi được kích thích đúng điểm G; người phụ nữ sẽ đạt hưng phấn mạnh mẽ và xuất tinh. Đây được cho là chìa khóa giúp phụ nữ đạt được cực khoái khi quan hệ tình dục.

Vậy làm thế nào để biết cách tìm điểm G của phụ nữ; hãy cùng xem vùng kín của nàng có cấu tạo như thế nào nhé.

2. Điểm G của phụ nữ thường nằm ở đâu?

Một kết quả nghiên cứu khác vào năm 2012 cho rằng không có nhiều bằng chứng về giải phẫu để chứng minh điểm G của phụ nữ thường ở đâu. Nhiều giả thuyết còn tin rằng; điểm G của phụ nữ có thể là phần kéo dài thêm của âm vật; góp phần tạo ra cảm giác cực khoái cho người phụ nữ.

cách tìm điểm G
Hình ảnh minh họa cách xác định điểm G của phái nữ

Thậm chí ngay cả những cánh mày râu đã có kinh nghiệm chăn gối cũng bối rối không biết cách tìm điểm G của phụ nữ để đưa nàng đạt tới cảm giác hưng phấn.

Đây là một kỹ năng giường chiếu đòi hỏi người đàn ông phải học cách lắng nghe những âm thanh và chuyển động cơ thể của phụ nữ để biết cách xác định điểm G.

3. Có phải phụ nữ nào cũng có điểm G?

Trước khi tìm hiểu cách tìm điểm G của phụ nữ; bạn cũng cần biết rằng một số phụ nữ không có điểm G.

Điểm G của phụ nữ có giống nhau không? Kích thước cũng như độ nhạy cảm ở điểm G của mỗi phụ nữ là khác nhau. Vì vậy sự tiết dịch âm dạo khi có kích thích tình dục của mỗi người cũng khác nhau.

Với những chị em sau sinh đẻ, nội tiết tố đã suy giảm cùng với những thay đổi về hình thể nên bộ phận sinh dục có xu hướng khô hơn và điểm G của phụ nữ cũng teo nhỏ lại. Điều này khiến ham muốn tình dục ở họ giảm đi hoặc thậm chí là mất hẳn; khả năng tiết dịch kém và rất khó để lên đỉnh.

Một số phụ nữ còn trẻ cũng có thể gặp vấn đề này do cấu tạo bẩm sinh của điểm G của phụ nữ quá nhỏ hoặc mỏng; khiến cách xác định điểm G và kích thích để đạt được khoái cực cũng khó khăn hơn bình thường.

>> Bạn xem thêm: Sau khi quan hệ phụ nữ tiết ra chất gì?

4. Cách tìm điểm G của phụ nữ cực chuẩn

Điểm G của phụ nữ nằm ở đâu? Mặc dù chưa có kết luận chính xác nào về việc mọi phụ nữ đều bị kích thích ở điểm G; nhưng đa số phụ nữ đều cho rằng họ cảm thấy khoái cảm, thậm chí “lên đỉnh” khi được kích thích điểm G nằm ở thành trước âm đạo, sâu vào trong khoảng 3–5cm.

Cách tìm điểm G của phụ nữ nằm ở đâu được thực hiện như sau:

  • Đặt nàng nằm ngửa. Đảm bảo chân nàng dang rộng.
  • Chàng sẽ ngồi giữa 2 chân nàng.
  • Dùng ngón tay (tốt nhất là ngón giữa) với lòng bàn tay hướng về phía trần nhà.
  • Mơn trớn, sờ chạm để khám phá điểm G của nàng.
cách tìm điểm G
Dùng ngón tay đưa vào âm đạo cách tìm điểm G của phụ nữ dễ nhất

Khi ngón tay đã vào trong, chàng đưa ngón tay chà xát nhẹ nhàng lên thành âm đạo; rồi từ từ cong ngón tay lại theo hướng lên trên. Khi đó, chàng sẽ chạm vào một vùng “nhô nhô”; đó là điểm G của phụ nữ.

Nếu chàng lần theo ống niệu đạo (một ống đi từ bọng đái cho tới lỗ tiểu); dọc theo đường âm đạo; chàng có thể cảm nhận một mô nhỏ vun cao như một cái đê ngăn nước ở những cánh đồng.

Trong cách tìm điểm G; nếu bạn cảm thấy khu vực điểm G của nàng hơi thô ráp; khả năng rất cao là bạn đang đi đúng hướng đến điểm G.

5. Cách kích thích điểm G phụ nữ giúp nàng lên đỉnh

 

5.1 Cách kích thích điểm G bằng tay

Với cách tìm điểm G, khi cô ấy đã thoải mái với việc ngón tay của bạn đang di chuyển trong âm đạo; để kích thích nàng; bạn cong hai ngón tay lại và chà xát một cách thật nhẹ nhàng với cường độ thật chậm, từ từ. Sau đó tăng dần nhịp độ cho đến khi nàng cảm thấy phấn khích. Khi ấy khoái cảm của phụ nữ sẽ được đẩy lên cực độ và cao trào.

Tuy nhiên, bạn không nên vội vàng trong việc kích thích điểm G của phụ nữ, vì như vậy sẽ làm cho dịch nhờn trong âm đạo của nàng tiết ra không kịp, khiến âm đạo của nàng đau rát.

Khi kích thích điểm G chính của nàng, bạn nên sử dụng bàn tay còn lại nhẹ nhàng đặt lên vùng trước xương mu và ấn nhịp nhàng. Áp lực nhẹ nhàng từ bên ngoài có thể giúp bạn kích thích điểm G của nàng tốt hơn.

cách tìm điểm g
Sau khi biết cách tìm điểm G, bạn hãy kích thích điểm G để nàng thăng hoa

5.2 Cách kích thích điểm G bằng miệng

Đây là cách tạo ra nhiều khoái cảm nhất cho nữ. Thực chất đây là hình thức quan hệ bằng miệng. Đầu tiên bạn nên kích thích các điểm khác trên cơ thể phụ nữ như cổ, đầu ti…

Sau khoảng 10 phút. Bạn nên nhẹ nhàng di chuyển môi và lưỡi xuống bụng, trước vùng xương mu hoặc xung quanh âm đạo. Những vị trí này đều là vùng nhạy cảm và có thể giúp phụ nữ đạt được cực khoái khi kích thích.

Sau đó nam giới nên đưa lưỡi vào trong âm đạo. Khi lưỡi đã đủ sâu, cong lưỡi lên phía trên để kích thích vùng mô xốp ở thành trước âm đạo. Quá trình này nên diễn ra nhịp nhàng và đều đặn để nữ giới đạt được cực khoái khi quan hệ.

Lưu ý, khi thực hiện cách tìm điểm G hoặc kích thích điểm G bằng miệng. Nam giới nên tiến hành vệ sinh răng miệng để giảm nguy cơ lây nhiễm cho âm đạo nữ giới.

6. Lưu ý trong cách tìm và kích thích điểm G giúp nàng đạt cực khoái

6.1 Vệ sinh ngón tay trước khi áp dụng cách tìm điểm G

Vì ngón tay thường có hiệu quả nhất trong cách tìm và kích thích điểm G của phụ nữ; nên bạn lưu ý phải cắt móng tay trước và vệ sinh thật sạch sẽ trước khi biết cách tìm điểm G phụ nữ.

Tránh để móng tay quá dài; vì điều này có thể khiến âm đạo của nàng bị trầy xước và móng tay bẩn sẽ khiến vùng kín của nàng bị viêm nhiễm.

Rửa tay là điều lưu ý quan trọng cách tìm và khi kích thích điểm G của nàng

6.2 Lưu ý trong cách tìm điểm G: Hãy để nàng trải nghiệm màn dạo đầu hoàn hảo

Trước khi kích thích điểm G, hãy tạo màn dạo đầu hoàn hảo bằng cách hôn và vuốt ve các vùng nhạy cảm nàng thích chạm vào nhất khi làm tình như cổ, sau gáy, đôi môi, ngực, bắp đùi…

Khi kích thích các vùng nhạy cảm, bạn có thể làm nàng hưng phấn và tiết dịch âm đạo, điều này sẽ rất có lợi cho màn kích thích điểm G ở vùng cấm.

>> Bạn xem thêm: Hướng dẫn màn dạo đầu giúp cả hai lên đỉnh thăng hoa

6.3 Cách tìm điểm G hoàn hảo: Trực tiếp hỏi cảm giác của nàng

Nếu đã thử các cách mà vẫn không thấy điểm G của phụ nữ ở đâu; cách tìm điểm G đơn giản nhất là bạn có thể hỏi cô ấy trong cuộc yêu: “Làm thế này em có thích không?”.

Điều quan trọng trong cuộc sống tình dục chính là việc cởi mở chia sẻ và biết cách khám phá những điều mà bạn đời của bạn cảm thấy hứng thú. Hãy kiên nhẫn cảm nhận sự thay đổi của cơ thể nàng để đưa cả hai đạt đến cực khoái như ý nhé!

7. Tư thế quan hệ giúp dễ dàng tìm điểm G của phụ nữ

Do vị trí điểm G có thể khác nhau ở mỗi người. Vì vậy cách tìm điểm G có thể gặp nhiều khó khăn cho phái mạnh. Dưới đây là một số tư thế giúp dễ dàng tìm điểm G đúng cách khi quan hệ:

  • Tư thế bò: Ở tư thế này, bạn nên bò lên trên và cho dương vật vào âm đạo. Vị trí này giúp bạn kiểm soát được toàn cảnh và dễ dàng thỏa sức khám phá âm đạo của bạn tình. Từ đó việc tìm điểm G cũng trở nên dễ dàng hơn.
  • Tư thế Doggy: Đây là tư thế giúp bạn dễ dàng xâm nhập vào âm đạo. Từ đó dễ dàng khám phá ra điểm G ở bạn tình.

>> Bạn xem thêm: 6 tư thế 69 trong quan hệ kèm hình ảnh mang lại khoái cảm

Vừa rồi là những cách tìm điểm G của phụ nữ; và một số lưu ý để quá trình tìm và kích thích điểm G được hiệu quả hơn. Chúc bạn sẽ thực hiện thành công và có một cuộc yêu thực sự thăng hoa cùng nàng.

Categories
Gia đình Thường thức gia đình

Cách chăm sóc cây mai sau Tết để cây khỏe, ra hoa đẹp vào năm sau

Cách chăm sóc cây mai sau Tết đúng là bạn cần chịu khó đem mai ra ngoài trời, tưới nước, thay đất cho cây và tỉa cành, tỉa rễ, ngắt nụ mai đi để cây được tập trung toàn bộ chất dinh dưỡng vào phần thân. Từ đó, cây mai mới phục hồi nhanh và phát triển bình thường trở lại sau mùa Tết.

Chăm sóc cây mai sau Tết: Chỉ tưới nước liệu đã đủ chưa?

Sau những ngày tỏa nắng rực rỡ trong dịp Tết, cây mai thường “kiệt sức” đi nhiều do phải sống nhiều tuần liền trong điều kiện chăm sóc thiếu thốn:

  • Bị phun thuốc kích thích để ra hoa, giữ hoa đúng các mùng Tết nên sinh lý của mai thường không ổn định.
  • Nhựa mai trong những ngày Tết được dồn tối đa để nuôi hoa, nên cây mai sau Tết thường rất yếu nếu không được chăm sóc kỹ
  • Mai chưng trong nhà nên nhiều tuần liền không được quang hợp với ánh sáng mặt trời, lá mai trở nên mỏng, xanh nhạt, cành dài nhưng lại mỏng và rất yếu
  • Gia chủ thường ít chịu khó chăm sóc mai trong những ngày Tết mà chỉ đổ một ít nước vào gốc (thậm chí có người còn đổ cả nước ngọt hoặc bia)

Chính vì vậy, nếu chỉ tưới mỗi nước mà không biết cách chăm sóc cây mai sau Tết, cây sẽ khó mà tiếp tục phát triển khỏe mạnh và ra hoa đẹp vào năm sau nữa.

Cây mai trong dịp Tết bị phun thuốc kích thích để ra hoa nên sinh lý mai thường không ổn định

Cách chăm sóc cây mai sau Tết chuẩn chuyên gia

Nếu bạn muốn tiếp tục nuôi cây để sang năm vẫn có thể chơi hoa mai thì hãy lưu lại cách chăm sóc cây mai sau Tết chuẩn chuyên gia sau đây nhé:

1. Đem mai ra ngoài trời

Lời khuyên cho những ai thích chưng mai trong nhà đó là ngay sau Tết này, hãy đem mai ra ngoài càng sớm càng tốt để cung cấp năng lượng cho cây.

Tuy nhiên bạn cũng nên lưu ý là với những cây mai thường xuyên để trong nhà, nếu đột nhiên đem ra cho tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời, cây có thể khiến mai bị cháy. Để cây ở dưới bóng râm ngoài trời chính là lựa chọn tốt nhất.

Còn với những cây mai vốn đã được chưng ngoài sân thì cây đã quen sẵn với nắng và gió trời tự nhiên rồi, bạn không cần phải đem cây để vào bóng mát.

2. Tưới nước cho cây

Cây mai chịu hạn tốt nhưng nếu để cây “khát” trong thời gian dài thì cũng không nên. Muốn cây mai phát triển tốt, bạn nên duy trì tưới nước mỗi ngày cho mai hoặc ít nhất là phải tưới cách ngày. Chú ý luôn giữ cho đất ẩm nhưng không bị ngập nước.

Một số mẹo bạn cần lưu ý khi tưới cây mai:

  • Tưới đẫm nước bằng cách đổ thẳng vào gốc
  • Xịt nước tia nhỏ lên khắp tán lá
  • Khung giờ tưới mai tốt nhất là sáng sớm trước 9 giờ hoặc lúc chiều mát
  • Vào mùa mưa thì không cần tưới, chú ý giữ cho đất thoát nước tốt.

3. Tỉa cành, ngắt bỏ hoa và nụ mai

Sau những ngày cây phải dùng hết chất dinh dưỡng có được để nuôi hoa và nụ thì thân và lá mai lúc này sẽ thường rất yếu. Bạn cần lặt bỏ hết toàn bộ hoa và nụ mai để cây có thể tập trung chất dinh dưỡng nuôi thân.

Ngoài ra, những cành quá dài hoặc bị nhiễm nấm, sâu bệnh cũng cần được loại bỏ. Cứ khoảng 2 tháng, bạn nên cắt tỉa cành một lần. Cụ thể là loại bỏ cành tăm, cành yếu, cành bị sâu bệnh, già cỗi, cành mọc dày đặc trong tán lá. Với cành vươn dài quá thì nên cắt ngắn lại còn khoảng 4 – 5 nách lá là được.

Tỉa cành cho cây mai là một trong những công đoạn không thể thiếu

4. Tỉa rễ

Khoảng đầu tháng 2 âm lịch, bạn hãy dùng dụng cụ chuyên dụng để tỉa bớt rễ già hoặc rễ bị nhiễm nấm cho cây. Cách thực hiện:

  • Cắt móc xuống đất một vòng tròn quanh gốc thật nhẹ nhàng để tao bầu
  • Dùng kéo bén cắt những cọng rễ dài bên dưới
  • Giữ lại rễ cám để hút chất dinh dưỡng
  • Dùng tay nhẹ nhàng đánh rơi bớt đất để rễ cây con mới có thể phát triển

5. Thay đất cho cây

Một trong những công đoạn quan trọng trong cách chăm sóc cây mai sau Tết của các chuyên gia đó là thay đất mới cho cây mai. Bước này sẽ giúp bổ sung hàm lượng kali và đạm cần thiết cho cây phục hồi và phát triển khỏe mạnh trở lại.

Cách thực hiện như sau:

  • Phủ một lớp cát và phân hữu cơ bao trùm toàn bộ mặt bên ngoài
  • Cho một ít lớp đất trồng vào bên trong
  • Cuối cùng là cho cây vào nén chặt

Nếu bạn trồng cây mai ngoài vườn thì nên lựa khoảng đất trên cao, thoáng và không bị ngập hay lẫn sạn, gạch đá.

6. Không bón phân khi vừa thay đất

Nhiều người nghĩ rằng muốn cây phát triển tốt thì nên bón phân cho cây. Điều này đúng nhưng bạn không nên bón phân ngay khi vừa mới thay đất cho cây mai. Bộ rễ của mai lúc nay vốn không thể hấp thụ được phân bón, thậm chí phân bón lúc này còn có thể làm hỏng bộ rễ.

Chỉ cần dùng phân bón lót hoặc phun một ít phân bón lá vô cơ là đã đủ cho mai phát triển trong đầu mùa mưa.

7. Làm cỏ

Nếu bạn trồng mai trong chậu thì có thể không cần nhổ bỏ cỏ vì cỏ trong chậu thường ít, không cạnh tranh dinh dưỡng quá nhiều mà còn giúp giữ ẩm cho đất. Chỉ cần cắt ngắn cỏ đi để hạn chế sự phát triển của chúng là được. Ngoài ra bạn cũng có thể lót một tí sỏi đá gần gốc để hạn chế cỏ mọc.

Ngược lại, nếu bạn trồng chậu ở đất ngoài vườn thì cần làm sạch cỏ xung quanh gốc và trong phạm vi bán kính của tán cây. Cỏ nhỏ thì có thể chừa lại nhưng cỏ lớn thì nên cắt bỏ, không nên để cỏ dại mọc cao và dày quá.

cách chăm sóc cây mai sau Tết
Cây mai được chăm sóc đúng cách sẽ nhanh chóng hồi phục và có thể ra hoa tiếp tục vào năm sau

Vừa rồi là những cách chăm sóc cây mai sau Tết cơ bản bạn có thể tự mình thực hiện tại nhà. Nếu muốn cây mai sau Tết vẫn phát triển khỏe mạnh và tiếp tục ra hoa vào mùa Tết sau thì hãy chịu khó dành ra một chút thời gian để chăm sóc cây bạn nhé.

Xem thêm: